Với giải sách bài tập Địa lí 6 Bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 6 Bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản
Lời giải:
Dạng địa hình |
Núi |
Đồi |
Đỉnh |
Nhọn. |
Tròn. |
Sườn |
Dốc. |
Thoải. |
Độ cao |
Từ 500m so với mực nước biển. |
Không quá 200m so với vùng đất xung quanh. |
Lời giải:
a) Đối với điểm A:
- Độ cao tuyệt đối của điểm A.
- Độ cao tương đối của điểm A so với điểm B.
- Độ cao tương đối của điểm A so với điểm C.
b) Đối với điểm B:
- Độ cao tuyệt đối của điểm B.
- Độ cao tương đối của điểm B so với điểm C.
Lời giải:
a) Đối với điểm A:
- Độ cao tuyệt đối của điểm A là: 4 000 m.
- Độ cao tương đối của điểm A so với điểm B là: 1 500 m.
- Độ cao tương đối của điểm A so với điểm C là: 2 500 m.
b) Đối với điểm B:
- Độ cao tuyệt đối của điểm B là: 2 500 m.
- Độ cao tương đối của điểm B so với điểm C là: 1 000 m.
Câu 4 trang 29 sách bài tập Địa Lí lớp 6:
a) Đỉnh núi cao nhất nước ta có độ cao 3 143 m. Em hãy cho biết tên của đỉnh núi đó.
b) Độ cao của các đỉnh núi ghi trên bản đồ là độ cao tương đối hay độ cao tuyệt đối?
Lời giải:
a) Đỉnh núi cao nhất nước ta là đỉnh Phan-xi-păng (3 143 m).
b) Độ cao của các đỉnh núi ghi trên bản đồ là độ cao tuyệt đối.
Lời giải:
Câu 6 trang 30 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Lựa chọn đáp án đúng.
Một khu vực có đặc điểm: bề mặt tương đối bằng phẳng, cao 150 m so với mực nước biển, có diện tích khoảng 1 triệu km2. Khu vực đó được xếp vào dạng địa hình nào?
A. Vùng núi. B. Vùng đồi. C. Đồng bằng. D. Cao nguyên.
Lời giải:
Chọn B.
SGK/135, lịch sử và địa lí 6 cơ bản.
Câu 7 trang 30 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Hãy kể tên một số dạng địa hình ở nước ta.
- Tên ba đỉnh núi
- Tên ba đồng bằng
- Tên ba cao nguyên
Lời giải:
Tên một số dạng địa hình ở nước ta:
- Tên ba đỉnh núi: Phan-xi-păng, Pu-si-lung, Ngọc Linh.
- Tên ba đồng bằng: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng Thanh Hoá.
- Tên ba cao nguyên: Đồng Văn, Mộc Châu, Lâm Viên.
Câu 8 trang 31 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Dựa vào lược đồ khoáng sản Việt Nam dưới đây:
a) Sắp xếp các khoáng sản trong bảng chú giải vào các nhóm theo mẫu sau:
b) Cho biết các địa điểm dưới đây có các loại khoáng sản nào.
- Lào Cai
- Cao Bằng
- Thái Nguyên
- Quảng Ninh
- Thạch Khê (Hà Tĩnh)
- Bồng Miêu (Quảng Nam)
- Lâm Đồng
Lời giải:
a) Các loại khoáng sản
Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) |
Khoáng sản kim loại |
Khoáng sản phi kim loại |
|
Kim loại đen |
Kim loại màu |
||
Than, than bùn, dầu mỏ, khí đốt. |
Sắt, man-gan, crôm. |
Bô-xít, thiếc, chì, kẽm, vàng, đồng, titan. |
Cát thủy tinh, đá quý, a-pa-tít, đất hiếm. |
b) Các loại khoáng sản có ở các địa điểm:
- Lào Cai: a-pa-tít, đồng.
- Cao Bằng: thiếc, man-gan.
- Thái Nguyên: bô-xít.
- Quảng Ninh: than đá, than bùn.
- Thạch Khê (Hà Tĩnh): sắt.
- Bồng Miêu (Quảng Nam): vàng.
- Lâm Đồng: bô-xít.
Lời giải:
Công dụng của các nhóm khoáng sản:
- Khoáng sản năng lượng: nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất,...
- Khoáng sản kim loại: nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu (sản xuất gang, thép, đồng,...).
- Khoáng sản phi kim loại nguyên liệu sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng,…
Lý thuyết Bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản
1. Các dạng địa hình chính
Các dạng địa hình |
Độ cao so với mực nước biển |
Đặc điểm |
Núi |
Độ cao của núi so với mực nước biển là từ 500 m trở lên. |
Núi thường có đỉnh nhọn, sườn dốc. |
Đồi |
Độ cao của đồi so với vùng đất xung quanh thường không quá 200 m. |
Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải. |
Cao nguyên |
Cao trên 500 m so với mực nước biển. |
Vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. Có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng thành vách so với vùng đất xung quanh. |
Đồng bằng |
Hầu hết đồng bằng có độ cao dưới 200m so với mực nước biển. |
Địa hình thấp, bề mặt khá bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. |
2. Khoáng sản
- Khái niệm
+ Khoáng sản là những khoáng vật và khoáng chất có ích trong tự nhiên hoặc vỏ Trái Đất mà con người có thể khai thác để sử dụng trong sản xuất và đời sống.
+ Mỏ khoáng sản là nơi tập trung khoáng sản có trữ lượng và chất lượng có thể khai thác để sử dụng vào mục đích kinh tế.
- Trạng thái tồn tại: Rắn, lỏng và khí.
- Phân loại khoáng sản: Năng lượng, kim loại và phi kim loại.