Với giải sách bài tập Địa lí 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo
a) Về trạng thái |
b) Về độ dày |
c) Về nhiệt độ |
- Rắn. - Quánh dẻo đến rắn. - Lỏng đến rắn. |
- 5 đến 70 km. - Khoảng 3 400 km. - 2900 km. |
- Khoảng 5 000°C. - Càng xuống sâu càng tăng, tối đa đến 1 000°C. - 1 500°C đến 3 700°C. |
Lời giải:
Lớp |
Về trạng thái |
Về độ dày |
Về nhiệt độ |
Vỏ Trái Đất |
Rắn. |
5 đến 70 km. |
Càng xuống sâu càng tăng, tối đa đến 1 000°C. |
Man-ti |
Quánh dẻo đến rắn. |
2900 km. |
1 500°C đến 3 700°C. |
Nhân |
Lỏng đến rắn. |
Khoảng 3 400 km. |
Khoảng 5 000°C. |
Lời giải:
Lớp |
Vỏ Trái Đất |
Lớp Manti |
Lớp Nhân |
Độ dày |
5km - 70km. |
2 900km. |
3 400km. |
Trạng thái |
- Là lớp vỏ mỏng cứng ngoài cùng. - Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau. - Vỏ Trái Đất phân làm vỏ lục địa và vỏ đại dương. - Tồn tại ở trạng thái rắn. |
Chia thành 2 tầng: - Manti trên ở trạng thái quánh dẻo. + Manti dưới ở trạng thái rắn chắc. |
- Chia làm 2 tầng: + Nhân ngoài ở ở thể lỏng. + Nhân trong vật chất ở dạng rắn. - Thành phần chủ yếu là những kim loại nặng Ni, Fe (còn gọi: nhân Nife). |
Nhiệt độ |
Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa đến 1 0000C. |
Từ 1 5000C đến 3 7000C. |
Khoảng 5 0000C. |
Câu 3 trang 23 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Lựa chọn đáp án đúng.
Vật chất nóng chảy trong lớp man-ti gọi là
A. mac-ma. B. dung nham. C. badan. D. núi lửa.
Lời giải:
Chọn A.
SGK/130, lịch sử và địa lí 6 cơ bản.
a) Cho biết tên bảy địa mảng lớn của vỏ Trái Đất.
b) Kể tên ba cặp địa mảng xô vào nhau.
c) Kể tên ba cặp địa mảng tách xa nhau.
d) Lãnh thổ Việt Nam nằm trong địa mảng nào dưới đây?
A. Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.
B. Mảng Thái Bình Dương.
C. Mảng Âu – Á.
D. Mảng Phi.
Lời giải:
a) Bảy địa mảng lớn của Trái Đất: mảng Thái Bình Dương, mảng Bắc Mỹ, mảng Nam Mỹ, mảng Âu - Á, mảng Phi, mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a, mảng Nam Cực.
b) Ba cặp địa mảng xô vào nhau
- Mảng Âu - Á và mảng Phi.
- Mảng Âu – Á và mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.
- Mảng Nam Mỹ và mảng Nam Cực.
c) Ba cặp địa mảng tách xa nhau
- Mảng Thái Bình Dương và mảng Nam Cực.
- Mảng Bắc Mỹ và mảng Phi.
- Mảng Phi và mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.
d) Đáp án: C.
động đất dãy núi Xô vào nhau núi lửa tách xa nhau vực sâu
Trong khi di chuyển, các địa mảng có thể (1) ........... hoặc (2) ............. Ở đới tiếp giáp giữa các địa mảng sẽ hình thành các (3) .............., các (4) ................. kèm theo là các hiện tượng (5) ................................... và (6) ..............................
Lời giải:
Trong khi di chuyển, các địa mảng có thể (1) xô vào nhau hoặc (2) tách xa nhau. Ở đới tiếp giáp giữa các địa mảng sẽ hình thành các (3) dãy núi, các (4) vực sâu kèm theo là các hiện tượng (5) động đất và (6) núi lửa.
Lời giải:
Sự di chuyển của các địa mảng có tác động lớn đến việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. Khi các địa mảng dịch chuyển sẽ hình thành các dãy núi cao (khi xô vào nhau), các vực biển sâu (khi tách xa nhau), hoặc hình thành các dải núi lửa (nếu mảng đại dương Xô vào mảng lục địa).
Lý thuyết Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo
1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất
- Trái Đất cấu tạo gồm 3 lớp: Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân.
- Đặc điểm các lớp
Lớp |
Vỏ Trái Đất |
Manti |
Nhân |
Độ dày |
5km - 70km. |
2900km. |
3400km. |
Trạng thái |
Rắn. |
Quánh dẻo đến rắn. |
Lỏng đến rắn. |
Nhiệt độ |
Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa đến 10000C. |
Từ 15000C đến 37000C. |
Khoảng 50000C. |
2. Các địa mảng (mảng kiến tạo)
- Các mảng kiến tạo: Mảng Âu - Á, Mảng Thái Bình Dương, Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a, Mảng Phi, Mảng Bắc Mỹ, Mảng Nam Mỹ, Mảng Nam Cực.
- Ngoài 7 mảng lớn còn có các mảng nhỏ khác được đánh số. Việt Nam nằm ở mảng Âu - Á.
- Các địa mảng có sự di chuyển: Tách xa nhau hoặc xô vào nhau.
- Các địa mảng xô vào nhau: mảng Âu - Á và mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a; mảng Thái Bình Dương và mảng Âu - Á; mảng Thái Bình Dương và mảng Bắc Mỹ.