Sách bài tập Lịch sử 6 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Ấn Độ cổ đại

4 K

Với giải sách bài tập Lịch sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Lịch sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại

Câu 1 trang 26 sách bài tập Lịch Sử 6: Em hãy chọn Đúng hoặc Sai cho những câu bên dưới.

Ghi Ð vào trước câu đúng, S trước câu sai.

() Bán đảo Ấn Độ nằm ở khu vực Bắc Á.

(  ) Phía bắc Ấn Độ được bao bọc bởi dãy núi Hi-ma-lay-a.

(   )  Dãy Vin-đi-a vùng Trung Ấn chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực: Bắc Ấn và Nam Ấn.

(   )  Vùng Bắc Ấn là đồng bằng các sông Ấn và sông Trường Giang.

(   )  Ở lưu vực sông Ấn, khí hậu mát mẻ, nhiều mưa.

(   )  Ở lưu vực sông Hằng, đất đai nàu mỡ, mưa nhiều do sự tác động của gió mùa và không có sa mạc.

(   )  Khu vực Nam Ấn có sơn nguyên Đê-can.

(   )  Hai thành phố cổ ở sông Hằng là Ha-ráp-pa và Môn-hen-giô Đa-rô.

Lời giải:

(Sai) Bán đảo Ấn Độ nằm ở khu vực Bắc Á.

(Đúng) Phía bắc Ấn Độ được bao bọc bởi dãy núi Hi-ma-lay-a.

(Đúng)  Dãy Vin-đi-a vùng Trung Ấn chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực: Bắc Ấn và Nam Ấn.

(Sai)  Vùng Bắc Ấn là đồng bằng các sông Ấn và sông Trường Giang.

(Sai)  Ở lưu vực sông Ấn, khí hậu mát mẻ, nhiều mưa.

(Đúng)  Ở lưu vực sông Hằng, đất đai nàu mỡ, mưa nhiều do sự tác động của gió mùa và không có sa mạc.

(Đúng)  Khu vực Nam Ấn có sơn nguyên Đê-can.

(Sai)  Hai thành phố cổ ở sông Hằng là Ha-ráp-pa và Môn-hen-giô Đa-rô.

Câu 2 trang 26 sách bài tập Lịch Sử 6: Chọn các dữ kiện điền vào chỗ trống

a. điều luật.                                           f. phục tùng.

b. Đra-vi-đa.                                          g. người A-ri-a.

c. khác đẳng cấp.                                   h. đẳng cấp.

d. bờ sông Ấn.                                       i. đẳng cấp trên.

e. chủng tộc.

Khoảng 2500 năm TCN, người bản địa..................... đã xây dựng những thành thị dọc hai bên...................................... Đến khoảng 1500 năm TCN, ............................. từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn, thống trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ........................... dựa trên sự phân biệt về........................... Xã hội được chia thành các đẳng cấp với những ........................ khắt khe. Người ..............................không được kết hôn với nhau và những người thuộc đẳng cấp dưới phải ......................người thuộc...................................

Lời giải:

Khoảng 2500 năm TCN, người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng những thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn. Đến khoảng 1500 năm TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn, thống trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ đẳng cấp dựa trên sự phân biệt về chủng tộc. Xã hội được chia thành các đẳng cấp với những điều luật khắt khe. Người khác đẳng cấp không được kết hôn với nhau và những người thuộc đẳng cấp dưới phải phục tùng người thuộc đẳng cấp trên.

Câu 3 trang 27 sách bài tập Lịch Sử 6: Em hãy lựa chọn và khoanh tròn vào chữ cái ứng với câu trả lời mà em cho là đúng.

1. Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là

A. Phật giáo.                                                   B. Bà La Môn giáo. 

C. Hồi giáo.                                                    D. Thiên Chúa giáo.

Đáp án: B

Giải thích: Bà La Môn giáo là tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ (SGK – trang 43).

2. Tôn giáo nào do Thích Ca Mâu Ni sáng lập?

A. Phật giáo                                                    

B. Hin-đu giáo. 

C. Hồi giáo.                                                    

D. Thiên Chúa giáo.

Đáp án: A

Giải thích: Phật giáo do Sít-đác-ta Gô-ta-ma (Thích Ca Mâu Ni) sáng lập ra (SGK – trang 43).

3. Chữ viết của người Ấn Độ là

A. chữ La Mã. 

B. chữ tượng hình. 

C. chữ Phạn.

D. chữ hình đinh.

Đáp án: C

Giải thích: Chữ viết của người Ấn Độ là chữ Phạn (SGK – trang 43).

4. Tác phẩm Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta thuộc thể loại văn học nào?

A. Sử thi. 

B. Truyện ngắn. 

C. Truyền thuyết.

D. Văn xuôi.

Đáp án: A

Giải thích: Tác phẩm Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta thuộc thể loại sử thi.

5. Ngày nay, các chữ số từ 0 đến 9 do người Ấn Độ phát minh còn được gọi là hệ số nào?

A. Số Ấn Độ. 

B. Số Ả Rập. 

C. Số Hy Lạp.

D. Số Ai Cập.

Đáp án: B

Giải thích: Ngày nay, các chữ số từ 0 đến 9 do người Ấn Độ phát minh còn được gọi là hệ số Ả Rập.

6. Công trình kiến trúc nổi bật của Ấn Độ cổ đại là

A. Chùa hang A-gian-ta. 

B. Vạn Lý Trường Thành. 

C. Thành cổ A-sô-ca.

D. Vườn treo Ba-bi-lon.

Đáp án: A

Giải thích: Công trình kiến trúc nổi bật của Ấn Độ cổ đại là chùa hang A-gian-ta.

Câu 4 trang 27 sách bài tập Lịch Sử 6: Vẽ sơ đồ tư duy về các thành tựu tiêu biểu của văn hoá Ấn Độ cổ đại theo gợi ý sau:

Bài 8: Ấn Độ cổ đại

 

Lời giải:

Bài 8: Ấn Độ cổ đại

Lý thuyết Bài 8: Ấn Độ cổ đại

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

- Ấn Độ thuộc khu vực Nam Á, nằm trên trục đường biển từ tây sang đông.

- Phía bắc được bao bọc bởi dãy núi Hi-ma-lay-a. Dãy Vin-di-a chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực: Bắc Ấn và Nam Ấn.

- Vùng Bắc Ấn là đồng bằng sông Ấn và sông Hằng. 

- Cư dân Ấn Độ sống chủ yếu ở lưu vực hai con sông. Nông nghiệp là ngành kinh tế chính.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại | Chân trời sáng tạo

II. XÃ HỘI ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI

- Người bản địa Dra-vi-đa đã xây dựng thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn vào khoảng 2500 TCN. 

- Đến khoảng 1500 TCN, người A-ry-a từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn, thống trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ đẳng cấp dựa trên sự phân biệt về chủng tộc.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại | Chân trời sáng tạo

III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ TIÊU BIỂU

- Tôn giáo: sáng tạo ra Phật giáo, Hin-đu giáo

- Chữ viết: dùng chữ Phạn. 

- Văn học: các tác phẩm lớn là Kinh Vê-đa, sử thi Ramayana và sử thi Mahabharata

- Khoa học tự nhiên: 

+ Phát minh ra hệ thống 10 chữ số.

Biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê khi phẫu thuật, biết sử dụng thảo mộc để chữa bệnh

- Các công trình kiến trúc và điêu khắc là: chùa hang A-gian-ta và đại bảo tháp San-chi.
 

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại | Chân trời sáng tạo

Đánh giá

0

0 đánh giá