Sách bài tập Lịch sử 6 Bài 16 (Kết nối tri thức): Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ 10

3.1 K

Với giải sách bài tập Lịch sử 6 Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Lịch sử lớp 6 Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ 10

A. Trắc nghiệm

Câu 1 trang 48, 49 sách bài tập Lịch Sử 6: Hãy xác định phương án đúng.

Câu 1.1. Địa bàn nổ ra cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng hiện nay thuộc địa phương nào?

A. Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.                B. Huyện Phúc Thọ, Hà Nội.

C. Huyện Mê Linh, Hà Nội.                       D. Huyện Đông Anh, Hà Nội.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Năm 40, Trưng Trắc và Trưng Nhị nổi dậy khởi nghĩa tại cửa sông Hát - nay thuộc huyện Phúc Thọ - Hà Nội (Sách giáo khoa – trang 75)

Câu 1.2. “Vung tay đánh cọp xem còn dễ/Đối diện Bà Vương mới khó sao“ là câu nói chỉ vị anh hùng dân tộc nào?

A. Trưng Trắc.                      B. Trưng Nhị.            C. Bà Triệu.               D. Lê Chân.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Bà Triệu quê ở huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa ngày nay. Năm 23 tuổi, bà lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa. Khi ra trận, bà thường cưỡi voi, khí thế rất oai phong, lẫm liệt. Quân Ngô từng gọi bà là “Lệ Hải vương bà” và truyền nhau câu nói: “Vung tay đánh cọp dễ - Đối diện vương bà khó” (Sách giáo khoa – trang 77).

Câu 1.3. Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gắn với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Bà Triệu.                                          B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan.

C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ.                         D. Khởi nghĩa của Lý Bí.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng Lý Nam Đế, lập ra nhà nước Vạn Xuân (SGK – trang 78).

Câu 1.4. Dấu tích thành Vạn An trong cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan hiện nay nằm ở đâu?

A. Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.                       B. Huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.

C. Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.                       D. Huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Dấu tích thành Vạn An trong cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan hiện nay nằm ở huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An (Hình 7 – SGK – trang 79).

Câu 1.5. Địa danh gắn liền với cuộc kháng chiến theo chiến thuật du kích của Triệu Quang Phục chống quân Lương là

A. động Khuất Lão.                                                  B. cửa sông Tô Lịch.

C. thành Long Biên.                                                 D. đầm Dạ Trạch.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Địa danh gắn liền với cuộc kháng chiến theo chiến thuật du kích của Triệu Quang Phục chống quân Lương là đầm Dạ Trạch (năm 545, quân Lương xâm lược Vạn Xuân, Triệu Quang Phục thay Lý Bí tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến, xây dựng căn cứ tại đầm Dạ Trạch).

Câu 1.6. Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng đã bao vây và chiếm thành Tống Bình, tự sắp đặt được việc cai trị trong vòng bao lâu?

A. 3 năm.                   B. 9 năm.                   C. 10 năm.                             D. Hơn 60 năm.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng đã bao vây và chiếm thành Tống Bình, tự sắp đặt được việc cai trị trong vòng 9 năm (SGK – trang 80).

Câu 1.7. Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc là

A. chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.

B. chính sách đồng hoá của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân.

C. chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta.

D. do ảnh hưởng của các phong trào nông dân ở Trung Quốc.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc là do: chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta.

Câu 2 trang 49 sách bài tập Lịch Sử 6: Hãy ghép ý ở cột A với cột B cho phù hợp với nội dung lịch sử.

Cột A

 

Cột B

1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

 

a. Giành chính quyền, xưng hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân.

2. Khởi nghĩa Bà Triệu

 

b. Đánh đuổi chính quyền đô hộ nhà Hán, lên ngôi vua, dựng quyền tự chủ trong 3 năm.

3. Khởi nghĩa Lý Bí

 

c. Chiếm phủ Tống Bình, giành quyền tự chủ trong vài năm, nhân dân tôn xưng thủ lĩnh nghĩa quân là Bố Cái Đại Vương.

4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

 

d. Từ Hoan Châu tiến quân giải phóng 32 châu quanh vùng, xây thành Vạn An giành quyền tự chủ trong 10 năm.

5. Chiến thắng Phùng Hưng

 

e. Khởi nghĩa từ vùng núi Nưa (Cửu Chân) lan ra Giao Chỉ, khiến “toàn thể Châu Giao đều chấn động”.

Lời giải:

Hãy ghép ý ở cột A với cột B cho phù hợp với nội dung lịch sử

Câu 3 trang 49, 50 sách bài tập Lịch Sử 6: Hãy xác định các câu sau đây đúng hay sai về nội dung lịch sử.

A. Mùa xuân năm 40, Trưng Trắc cùng với em là Trưng Nhị đã nổi dậy khởi nghĩa và giành thắng lợi.

B. Trưng Trắc được suy tôn làm “Lệ Hải Bà Vương” đóng đô ở Mê Linh.

C. Năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập nên nước Vạn Xuân, đóng đô ở Cổ Loa (Hà Nội).

D. Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan không chỉ lan rộng ra phạm vi cả nước mà còn được cả nhân dân Chăm-pa, Chân Lạp hưởng ứng.

E. Hiện nay, ở làng Đường Lâm (Sơn Tây, Hà Nội) vẫn còn đền thờ người anh hùng Phùng Hưng.

Lời giải:

Nội dung lịch sử

Đúng/sai

A. Mùa xuân năm 40, Trưng Trắc cùng với em là Trưng Nhị đã nổi dậy khởi nghĩa và giành thắng lợi.

Sai

B. Trưng Trắc được suy tôn làm “Lệ Hải Bà Vương” đóng đô ở Mê Linh.

Sai

C. Năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập nên nước Vạn Xuân, đóng đô ở Cổ Loa (Hà Nội).

Sai

D. Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan không chỉ lan rộng ra phạm vi cả nước mà còn được cả nhân dân Chăm-pa, Chân Lạp hưởng ứng.

Đúng

E. Hiện nay, ở làng Đường Lâm (Sơn Tây, Hà Nội) vẫn còn đền thờ người anh hùng Phùng Hưng.

Đúng

B. Tự luận

Câu 1 trang 50 sách bài tập Lịch Sử 6: Hãy ghi lại những địa điểm quan trọng nhất (gắn với địa danh hiện nay) của năm cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan và Phùng Hưng.

Lời giải:

Tên cuộc khởi nghĩa

Địa danh gắn với cuộc khởi nghĩa

Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

Cửa sông Hát; Mê Linh; Cổ Loa; Luy Lâu

Khởi nghĩa Bà Triệu

núi Nưa, núi Tùng

Khởi nghĩa Lý Bí

Cửa sông Tô Lịch; Dạ Trạch (Hưng yên)

Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

Hoan Châu, Vạn An, Tống Bình

Khởi nghĩa Phùng Hưng

Đường Lâm, Tống Bình

Câu 2 trang 50 sách bài tập Lịch Sử 6: Tiết Tổng - viên Thái thú người Hán khi được cử đến cai trị nước ta đã “phàn nàn”:“Dân xứ ấy dễ làm loạn, rất khó cai trị“ Em hãy viết từ 3 - 5 câu thể hiện ý kiến của mình về nhận định này.

Lời giải:

- Câu phàn nàn của Thái thú Tiết Tổng đã:

+ Thể hiện cái nhìn sai lệch, phản ánh không đúng bản chất các cuộc đấu tranh giành quyền độc lập, tự chủ chính đáng của nhân dân Việt Nam khi coi đó như những cuộc “nổi loạn”.

+ Tuy nhiên, nhận định đó cũng phản ánh đúng thực tế việc cai trị của chính quyền phong kiến phương Bắc ở nước ta rất khó khăn khi nhân dân Việt Nam liên tục nổi dậy đấu tranh, khởi nghĩa.

Câu 3 trang 50 sách bài tập Lịch Sử 6: Dựa vào những kiến thức đã học, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 - 15 câu) để bày tỏ suy nghĩ của mình về chủ đề: “Việt Nam - một dân tộc không chịu cúi đầu”

Lời giải:

- Năm 179 TCN, Âu Lạc bị nhà Triệu xâm chiếm. Từ đó đến đầu thế kỉ X, các triều đại phong kiến phương Bắc thay nhau đô hộ nước ta. Chúng đã thi hành nhiều chính sách cai trị hà khắc, phản động, tham lam và thâm hiểm, khiến đời sống các tầng lớp nhân dân ta rơi vào khổ cực, bần cùng.

- Không cam tâm bị đô hộ, trong suốt thời kì Bắc thuộc, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã bùng nổ, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,... 

- Các cuộc nổi dậy liên tục, bền bỉ, ngoan cường của nhân dân ta đã chứng minh cho truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết và đã trở thành như chân lí:“Việt Nam - một dân tộc không chịu cúi đầu..” vì nền độc lập tự chủ của dân tộc.

Lý thuyết Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X

1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X | Kết nối tri thức

- Nguyên nhân: 

+ Chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Hán khiến đời sống của người Việt cực khổ.

+ Tương truyền, chồng của bà Trưng Trắc bị thái thú Tô Định giết hại.

- Những nét chính:

+ Mùa xuân năm 40, Trưng Trắc và Trưng Nhị dựng cờ khởi nghĩa..

+ Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, hạ thành Cổ Loa, tiến đánh Luy Lâu.

+ Sau khi giành thắng lợi, Trưng Trắc xưng vương, đóng đô ở Mê Linh. 

+ Năm 42, nhà Hán đem quân sang đàn áp. Nghĩa quân của Hai Bà Trưng kháng cự kiên cường nhưng cuối cùng bị dập tắt.

- Ý nghĩa:

+ Là cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên trong thời Bắc thuộc.

+ Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt.

+ Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của phụ nữ Việt Nam.

2. Khởi nghĩa Bà Triệu

- Nguyên nhân: chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Ngô khiến đời sống của người Việt cực khổ.

- Diễn biến chính:

Năm 248, từ căn cứ ở núi Nưa (Triệu Sơn, Thanh Hoá), khởi nghĩa bùng nổ.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X | Kết nối tri thức

Lực lượng nghĩa quân đã đánh hạ nhiều huyện lị, thành ấp ở Cửu Chân, Cửu Đức, Nhật Nam,… khiến cho toàn thể Giao Châu đều chấn động.

Nhà Ngô đã cử 8000 quân sang đàn áp, Bà Triệu anh dũng hi sinh tại núi Tùng.

- Ý nghĩa:

+ Làm rung chuyển chính quyền đô hộ.

+ Góp phần thức tỉnh ý thức dân tộc, tạo đà cho cuộc khởi nghĩa Lý Bí sau này.

3. Khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân

- Nguyên nhân: chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Lương khiến đời sống của người Việt cực khổ.

- Diễn biến chính:

+ Năm 542, khởi nghĩa bùng nổ. Quân khởi nghĩa nhanh chóng làm chủ Giao Châu.

+ Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X | Kết nối tri thức

+ Năm 545, quân Lương xâm lược. Triệu Quang Phục thay Lý Bí tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến, xây dựng căn cứ tại đầm Dạ Trạch (Hưng Yên). Kháng chiến thắng lợi, Triệu Quang Phục lên làm vua, gọi là Triệu Việt Vương.

+ Năm 602, nhà Tùy đưa quân xâm lược, nước Vạn Xuân chấm dứt.

- Ý nghĩa:

+ Thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.

+ Để lại những bài học kinh nghiệm quý báu về tinh thần kháng chiến kiên trì, cách đánh du kích…

4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng

a. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

- Nguyên nhân:chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Lương khiến đời sống của người Việt cực khổ.

Diễn biến chính:

+ Năm 713, khởi nghĩa bùng nổ. Quân khởi nghĩa nhanh chóng làm chủ Hoan Châu rồi nhanh chóng lan rộng ra phạm vi cả nước.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X | Kết nối tri thức

+ Quân khởi nghĩa tiến ra Bắc, đánh đuổi chính quyền đô hộ, làm chủ Tống Bình, giải phóng đất nước. Mai Thúc Loan xưng đế, xây thành Vạn An (Nghệ An) làm quốc đô.

+ Năm 722, nhà Đường đem quân sang đàn áp, cuộc khởi nghĩa thất bại.

- Ý nghĩa:

+ Là sự tiếp nối truyền thống đấu tranh kiên cường của người Việt.

+ Đánh dấu mốc quan trọng trên con đường đấu tranh để giải phóng dân tộc thời kì Bắc thuộc.

b. Khởi nghĩa Phùng Hưng:

- Nguyên nhân: chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Đường khiến đời sống của người Việt cực khổ.

- Diễn biến chính:

+ Năm 776, Phùng Hưng dấy binh khởi nghĩa và nhanh chóng làm chủ vùng Đường Lâm.

+ Được nhân dân các vùng xung quanh hưởng ứng, Phùng Hưng chiếm được thành Tống Bình, tổ chức việc cai trị.

+ Sau khi Phùng Hưng qua đời, con trai ông là Phùng An nối nghiệp cha. 

+ Năm 791, nhà Đường đem quân sang đàn áp, dập tắt cuộc khởi nghĩa. 

- Ý nghĩa:

+ Là sự tiếp nối truyền thống đấu tranh kiên cường của người Việt.

+ Cổ vũ cho tinh thần đấu tranh giành độc lập hoàn toàn của người Việt đầu thế kỉ X.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X | Kết nối tri thức

Đánh giá

0

0 đánh giá