Mã số thuế cá nhân là gì ? Cách tra cứu mã số thuế cá nhân nhanh nhất 2024.

415

Để hoàn thiện các thủ tục hành chính thì việc nắm bắt thông tin về mã số thuế cá nhân là rất quan trọng. Vậy mã số thuế cá nhân là gì ? Tra cứu mã số thuế cá nhân ở đâu? Mã số thuế cá nhân có gì khác so với mã số thuế doanh nghiệp? ... Cùng tìm hiểu các thông tin này qua bài viết dưới đây nhé.

Mã số thuế cá nhân là gì ? Cách tra cứu mã số thuế cá nhân nhanh nhất 2024.


1. Mã số thuế cá nhân là gì ?

    Mã số thuế cá nhân là một mã số do Cơ quan quản lý thuế cấp cho mỗi cá nhân đăng ký thuế khi họ thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách nhà nước. Mỗi cá nhân chỉ được cấp duy nhất một mã số thuế sử dụng trong suốt cuộc đời và sử dụng để kê khai thu nhập, nộp thuế, tra cứu thông tin và quản lý thuế thu nhập cá nhân.
Khoản 5 Điều 3 và Điểm a Khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định thì mã số thuế cá nhân là một dãy số gồm 10 chữ số, trong đó:
- Hai chữ số đầu là số phân khoảng của mã số thuế,
- Bảy chữ số tiếp theo là số xác định được quy định theo cấu trúc tăng dần từ 0000001 đến 9999999,
- Chữ số cuối cùng là chữ số kiểm tra.
Mã số thuế cá nhân là mã số gồm 10 hoặc 13 chữ số và ký tự được cấp theo quy định sau:
• MST cá nhân 10 chữ số: Cấp cho các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng,...
• MST cá nhân 13 chữ số: Cấp cho các cá nhân có thu nhập từ các nguồn như từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam, từ hoạt động chuyển nhượng vốn, thu nhập kiều hối,...
Mã số thuế cá nhân được cấp cho người có thu nhập thường xuyên không chỉ giúp họ kê khai nguồn thu nhập, mà còn giúp:
• Cơ quan quản lý thuế xác định thông tin cá nhân của người nộp thuế, đồng thời quản lý số thuế đã nộp hoặc cần nộp của cá nhân đó đối với nguồn thu nhập.
• Thể hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của một công dân đối với đất nước, quốc gia mà người lao động sinh sống và làm việc.
    Mã số thuế cá nhân cũng là mã số thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế. Cá nhân có thu nhập chịu thuế khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế TNCN với cơ quan Thuế thì cần phải có mã số thuế cá nhân. Người nộp thuế có thể tự đăng ký mã số thuế trên website của Tổng cục Thuế hoặc đăng ký thông qua công ty nơi chi trả thu nhập cho người lao động.

2. Hướng dẫn chi tiết tra cứu mã số thuế cá nhân nhanh nhất 2024

Người nộp thuế có thể tra cứu mã số thuế cá nhân bằng 2 cách sau đây:

* Cách tra cứu mã số thuế cá nhân thứ nhất:

Bước 1: Truy cập vào Trang thông tin của Tổng cục thuế tại địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

Bước 2: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu.

Bước 3: Xem mã số thuế cá nhân

* Cách tra cứu mã số thuế cá nhân thứ hai:

Bước 1: Truy cập vào Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Chọn cá nhân

Bước 3: Chọn Tra cứu thông tin NNT

Bước 4: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu.

Bước 5: Xem mã số thuế cá nhân.

3. Sử dụng mã số thuế cá nhân được hưởng lợi ích gì ?

  • Được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
    Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về việc giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc dựa trên việc cá nhân đã đăng ký và được cấp mã số thuế cá nhân. Do đó, chỉ những cá nhân đã có mã số thuế cá nhân mới được áp dụng chính sách giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
Được khấu trừ thuế TNCN
    Điều này đồng nghĩa với việc những cá nhân đã đăng ký và sở hữu mã số thuế thu nhập cá nhân trong thời điểm cam kết sẽ được áp dụng chính sách không khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân. Những cá nhân này là những người có thu nhập tại một nơi nhưng chưa đạt đến mức phải nộp thuế thu nhập cá nhân và đã ký cam kết. Ngược lại, những cá nhân không đăng ký và không có mã số thuế sẽ phải chịu khấu trừ 10% trên tổng thu nhập của họ.
    Được giảm thuế nếu bị thiên tai, tai nạn bất ngờ hoặc bệnh hiểm nghèo
    Khi cá nhân đối diện với những tình huống bất ngờ như thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn hoặc phát hiện mắc bệnh hiểm nghèo, có một số lợi ích đặc biệt có thể được hưởng nếu họ nộp thuế TNCN. Trong trường hợp này, họ có thể được hưởng giảm thuế và thậm chí có thể được miễn thuế hoàn toàn nếu tình huống nghiêm trọng đáng kể.
    Được hoàn thuế thu nhập cá nhân khi nộp thừa
    Trường hợp nộp thừa tiền thuế TNCN, mỗi cá nhân có thể làm thủ tục quyết toán thuế. Theo Thông tư 11/2023/TT-BTC quy định, việc hoàn thuế TNCN được áp dụng với những người đã đăng ký và được cấp mã số thuế cá nhân tại lúc nộp hồ sơ quyết toán thuế.
Được cung cấp các dịch vụ về thuế nhanh chóng, thuận tiện
    Khi có mã số thuế cá nhân riêng, mỗi cá nhân có thể tra cứu, tìm mã số thuế và thậm chí là kiểm tra mức thuế cần nộp thông qua website của Tổng cục Thuế bằng cách đăng nhập online vào tài khoản của bản thân.

4. Mã số thuế cá nhân khác gì mã số thuế doanh nghiệp ?

Dưới đây là bảng so sánh điểm khác nhau giữa mã số thuế cá nhân và mã số thuế doanh nghiệp để bjan đọc tham khảo:
Tiêu chí Mã số thuế cá nhân Mã số thuế doanh nghiệp

Tiêu chí

Mã số thuế cá nhân

Mã số thuế doanh nghiệp

Đối tượng xin cấp mã số thuế

  • Hộ kinh doanh
  • NLĐ có thu nhập ở mức phải chịu thuế
  • Cá nhân, tổ chức chi trả thu nhập cho người lao động (*)

 

  • Doanh nghiệp
  • Hợp tác xã
  • Các tổ chức có tư cách pháp nhân

 

Thẩm quyền cấp mã số thuế

 

  • Được cấp bởi cơ quan thuế

 

  • Được cấp bởi cơ quan đăng ký kinh doanh

Thủ tục đăng ký mã số thuế

  • Đăng ký online trên trang Thuế điện tử
  • Đăng ký thông qua phần mềm HTKK
  • Đăng ký trên Cổng thông tin quốc gia
  • Đăng ký trực tiếp tại Sở KH&ĐT

5. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân

    Đăng ký thông qua nơi chi trả thu nhập
    Nộp hồ sơ đăng ký Thuế tại: Cơ quan chi trả thu nhập như doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị, cơ quan,...
    Hồ sơ thực hiện đăng ký MST cá nhân bao gồm:
• Văn bản ủy quyền;
• Một trong các giấy tờ cá nhân: Bản sao căn cước công dân/ bản sao chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
Sau đó làm theo các bước:
• Bước 1: Nộp hồ sơ cho cơ quan chi trả thu nhập
• Bước 2: Cơ quan chi trả thu nhập nhận hồ sơ và gửi về cơ quan thuế
• Bước 3: Cấp mã số thuế thu nhập cá nhân.
Đăng ký MST cá nhân theo phương thức online
Bước 1: Truy cập: https://thuedientu.gdt.gov.vn/
Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống bằng chữ ký số hoặc tài khoản đăng nhập. Nếu đã có chữ ký số, có thể sử dụng chữ ký số để đăng nhập vào hệ thống. Nếu chưa có chữ ký số, có thể đăng ký tài khoản đăng nhập trên Cổng giao dịch điện tử của Tổng cục Thuế.
Bước 3: Chọn chức năng "Đăng ký thuế" => “Đăng ký mới thay đổi thông tin của cá nhân qua cơ quan đăng ký thuế”, sau đó chọn hồ sơ “05-ĐK-TH-TCT”.
Bước 4: Điền thông tin vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT. Trên Cổng giao dịch điện tử của Tổng cục Thuế, bạn sẽ thấy mẫu tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT. Tiến hành điền đầy đủ và chính xác các thông tin trên tờ khai, bao gồm:
• Thông tin của người nộp thuế
• Thông tin về nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
• Thông tin về nơi làm việc
• Thông tin về tài khoản ngân hàng
Bước 5: Ký điện tử tờ khai đăng ký thuế: Sau khi điền đầy đủ thông tin vào tờ khai, cần ký điện tử tờ khai. Nếu có chữ ký số, có thể sử dụng chữ ký số để ký điện tử tờ khai. Nếu chưa có chữ ký số, có thể sử dụng tài khoản đăng nhập để ký điện tử tờ khai.
Bước 6: Nộp hồ sơ đăng ký thuế: Chọn chức năng "Nộp hồ sơ đăng ký thuế" để gửi hồ sơ đăng ký thuế.
Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký MST cá nhân là 02 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế hợp lệ.

6. Một số thắc mắc thường gặp về mã số thuế cá nhân và mã số thuế doanh nghiệp

6.1 Mã số thuế bị khóa thì phải làm sao?

    Khi mã số thuế bị khóa, cần thực hiện thủ tục mở khóa mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý. Hồ sơ mở khóa mã số thuế gồm:
• Tờ khai đề nghị mở khóa mã số thuế.
• Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.

6.2 Mã số thuế 10 số và mã số thuế 13 số có gì khác nhau?

   Cấu trúc của một MST được quy định như sau: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13
Trong đó:
• 2 chữ số đầu tiên N1N2 là số phần khoảng của MST
• 7 chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
• Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
• 3 chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
• Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
Căn cứ Điều 6 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về cấu trúc mã số thuế như sau:
• Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.
• Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

6.3 Cần được cấp mã số thuế khi nào ?

• Thành lập công ty
• Mở tài khoản ngân hàng.
• Mua bán hàng hóa, dịch vụ.
• Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
• Nhận thừa kế, tặng cho tài sản.
• Thực hiện các thủ tục hành chính khác liên quan đến thuế.

6.4 Cân làm gì khi bị mất mã số thuế ?

Khi mất mã số thuế, cần thực hiện thủ tục xin cấp lại mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý. Hồ sơ xin cấp lại mã số thuế gồm:
• Tờ khai đề nghị cấp lại mã số thuế.
• Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước.
• Bản sao giấy tờ chứng minh tình trạng kinh doanh, hoạt động của tổ chức, cá nhân.

Trên đây là một số thông tin xoay quanh mã số thuế cá nhân, cách tra cứu mã số thuế cá nhân. Hãy tham khảo thêm nhiều bài viết của Tailieumoi.vn để cập nhật kiến thức pháp luật hữu ích nhé. 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá

Bài viết cùng môn học

Tìm kiếm

tailieugiaovien.com.vn

Bài Viết Xem Nhiều