Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo năm 2024

386

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 – 2025. Tài liệu được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi Giữa học kì 2 GDCD 7. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề cương ôn tập giữa kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo năm 2024

I. Phạm vi ôn thi giữa kì 2 GDCD 7

Bài 7: Ứng phó với tâm lý căng thẳng
Bài 8: Phòng, chống, bạo lực học đường
Bài 9: Quản lý tiền

II. Câu hỏi ôn thi giữa kì 2 GDCD 7

Câu 1: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, sợ hãi. Em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Vùi mình vào chơi game để quên nối buồn.
B. Trốn trong phòng để khóc.
C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân.
D. Âm thầm chịu đựng, không chia sẻ với ai.

Câu 2: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng quá mức, chúng ta nên

A. âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai.
B. tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác, nhất là người thân.
C. sống khép kín, không trò chuyện với mọi người.
D. xa lánh bạn bè, người thân.

Câu 3: Cho các dữ liệu sau:

(1) Đánh giá kết quả đạt được.

(2) Xác định nguyên nhân gây căng thẳng.

(3) Thực hiện các giải pháp khả thi.

(4) Đề ra các biện pháp giải quyết.

(5) Chọn lọc các giải pháp khả thi.

Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo trình tự các bước ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng?

A. (2) => (4) => (5) => (3) => (1).
B. (4) => (1) => (2) => (3) => (5).
C. (3) => (1) => (4) => (2) => (5).
D. (5) => (4) => (3) => (1) => (1).

Câu 4: Một trong những biễn pháp ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là

A. thường quyên tập luyện thể dục thể thao.
B. tách biệt, không trò chuyện với mọi người.
C. âm thầm chịu đựng những tổn thương tinh thần.
D. lo lắng, sợ hãi không dám tâm sự với ai.

Câu 5: Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người?

A. Kết quả học tập thi cử không như mong muốn.
B. Được nhận thưởng cuối năm vì thành tích cao.
C. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình.
D. Được cô giáo tuyên dương trước lớp.

Câu 6: Phương án nào dưới đây là biểu hiện của căng thẳng?

A. Dễ cáu gắt, tức giận.
B. Cơ thể tràn đầy năng lượng.
C. Luôn cảm thấy vui vẻ.
D. Thích trò chuyện cùng mọi người.

Câu 7: Phương án nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở con người?

A. Áp lực trong học tập và công việc lớn hơn khả năng của bản thân.
B. Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân.
C. Tâm lí không ổn định, bất an, thể chất yếu đuối.
D. Gặp khó khăn trắc trở, thất bại, biến cố trong đời sống.

Câu 8: Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng có tính chất như thế nào về thể chất và tinh thần của con người?

A. Tiêu cực.
B. Tích cực.
C. Không xác định.
D. Có cả mặt tích cực và tiêu cực.

Câu 9: Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về

A. tài sản cá nhân của con người.
B. thể chất và tinh thần của con người.
C. tinh thần của mỗi người.
D. thể chất của con người.

Câu 10: Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào không tạo căng thẳng cho con người?

A. Bị bạn bè xa lánh.
B. Bị bố mẹ áp đặt, ngăn cấm.
C. Bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn.
D. Được khen thưởng.

Câu 11: Những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Tình huống gây căng thẳng.
B. Hoàn cảnh khách quan.
C. Trực quan sinh động.
D. Tình huống khách quan.

Câu 12: Bạn N là học sinh giỏi Toán của lớp. Trong giờ kiểm tra có bạn muốn chép bài của N, không đồng ý vì như vậy là vi phạm quy chế kiểm tra. Trên đường về nhà, N đã bị bạn đó cùng một nhóm đi cùng dọa nạt và đánh. N rất sợ hãi, không dám đến trường vì sợ lại bị đánh. N đã rơi vào trạng thái nào sau đây?

A. Bạo lực học đường.
B. Tâm lí căng thẳng.
C. Tệ nạn xã hội.
D. Cả A và B đều đúng.

Câu 13: Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tâm lí căng thẳng là

A. tâm lí tự ti.
B. bạo lực gia đình.
C. vấn đề sức khỏe của bản thân.
D. sự kì vọng quá lớn của gia đình.

Câu 14: Ngoài việc học ở trường, K phải thường xuyên đi học ở trung tâm. Chỉ riêng việc di chuyển đã khiến K thấy mệt mỏi. Kì kiểm tra tới, lượng kiến thức cần ôn tập nhiều hơn khiến K càng căng thẳng đau đầu, chán ăn, mất ngủ và kết quả học tập giảm sút. K đã rơi vào trạng thái nào sau đây?

A. Tâm lí căng thẳng
B. Bị bạo hành.
C. Tâm lí bi quan.
D. Bị bạo lực gia đình.

Câu 15: Câu nói nào dưới đây thể hiện thái độ tích cực?

A. Chẳng ai quan tâm đến mình cả!
B. Mình học thế này sẽ thi trượt mất!
C. Mình làm gì cũng thất bại!
D. Mình sẽ tìm được những người bạn tốt!

Câu 16. Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Cứ để bạo lực học đường diễn ra bình thường.
B. Tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn với nhau.
C. Giữ kín chuyện để không ai biết.
D. Liên hệ với người lớn để có sự hỗ trợ phù hợp.

Câu 17: Nguyên nhân khách quan của bạo lực học đường là do

A. sự phát triển của tâm lí lứa tuổi.
B. sự thiếu hụt kĩ năng sống.
C. mong muốn thể hiện bản thân.
D. tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực.

Câu 18: Nguyên nhân chủ quan quan của bạo lực học đường là do

A. sự phát triển của tâm lí lứa tuổi.
B. cha mẹ thiếu sự quan tâm đến con cái.
C. thiếu sự giáo dục của gia đình.
D. tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực.

Câu 19: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Ông K đánh con vì trốn học để đi chơi game.
B. Cô giáo phê bình P vì thường xuyên đi học muộn.
C. Bạn T đe dọa sẽ đánh bạn M vì không cho mình chép bài.
D. Bạn A nhắc nhở bạn Q không nên nói chuyện trong giờ học.

Câu 20: “Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục” là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Bạo hành trẻ em.
B. Bạo lực học đường.
C. Bạo lực gia đình.
D. Tệ nạn xã hội.

Câu 21: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Tâm sự, chia sẻ khi bạn cùng lớp có chuyện buồn.
B. Tẩy chay, xa lánh bạn cùng lớp.
C. Gây gổ, đánh nhau với các bạn cùng lớp.
D. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn học.

Câu 22: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng lớp.
B. Đánh đập, xâm hại thân thể bạn học.
C. Hỗ trợ, động viên khi bạn gặp khó khăn.
D. Quan tâm, động viên khi bạn gặp chuyện buồn.

Câu 23: Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là

A. đánh đập.
B. quan tâm.
C. sẻ chia.
D. cảm thông.

Câu 24: Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?

A. Bộ luật hình sự năm 2015.
B. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.
C. Bộ luật lao động năm 2020.
D. Bộ luật tố tụng hình dân năm 2015.

Câu 25: Những hành vi có tính chất bạo lực học đường có thể xâm hại tới quyền nào sau đây của nạn nhân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản.
B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân phẩm, danh dự.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe.
D. Tất cả các quyền trên.

Câu 26: Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?

A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.
B. Bạo lực học đường chỉ gây ra những tác hại về sức khỏe, thể chất.
C. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục.
D. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra.

Câu 27. Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện hoạt động nào dưới đây?

A. Thu gom phế liệu.
B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.
C. Làm tài xế xe ôm công nghệ.
D. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt.

Câu 28. Quản lý tiền hiệu quả là

A. biết sử dụng tiền một cách hợp lí.
B. dùng tiền để mua nhiều đồ hiệu, xa xỉ.
C. hà tiện, giảm tối đa mức độ chi tiêu.
D. tiêu hết số tiền mà mình đang có.

Câu 29. Quản lý tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta

A. tăng thu nhập hàng tháng.
B. nâng cao đời sống vật chất.
C. chủ động chi tiêu hợp lí.
D. nâng cao đời sống tinh thần.

Câu 30. Để quản lí tiền có hiệu quả, cần

A. đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền.
B. bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà một mình.
C. không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học.
D. đòi mẹ mua những thứ mình thích mặc dù không dùng đến.

Câu 31. Quản lí tiền hiệu quả là việc lên kế hoạch chỉ tiêu, tiết kiệm sao cho:

A. cân đối và tằn tiện.
B. cân đối và có nhiều lợi ích nhất.
C. cân đối và phù hợp.
D. hiệu quả và tiết kiệm.

Câu 32. Một trong những nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là:

A. chi tiêu hợp lí và tiết kiệm thường xuyên.
B. chi tiêu hợp lí và tăng nguồn thu.
C. tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.
D. chi tiêu hợp lí, tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.

Câu 33. Việc hiểu rõ các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho cân đối, phù hợp là nội dung của khái niệm:

A. Quản lí tiền.
B. Tiết kiệm tiền.
C. Chỉ tiêu tiền.
D. Phung phí tiền.

Câu 24. Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện tính tiết kiệm và ý thức:

A. trách nhiệm.
B. tự lập.
C. thông cảm.
D. chia sẻ.

Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả?

A. Chủ động chi tiêu hợp lí.
B. Rèn luyện tiết kiệm.
C. Dự phòng cho trường hợp khó khăn.
D. Nâng cao thu nhập hàng tháng.

Đánh giá

0

0 đánh giá