22 câu Trắc nghiệm Ngữ văn 6 Ôn tập học kì 1 - Kết nối tri thức

440

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 ôn tập học kì 1 sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 22 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Ngữ văn 6.

Trắc nghiệm Ngữ văn 6 ôn tập học kì 1

Câu 1. Điệp ngữ là gì?

A. Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.

B. Việc vận dụng sự gần âm, đồng âm để tạo ra lối diễn đạt vui nhộn, hài hước

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B sai

Đáp án: A

Câu 2. Điệp ngữ có mấy dạng?

A. 2 dạng

B. 3 dạng

C. 4 Dạng

D. Không xác định được

Đáp án: B

Giải thích: Có nhiều dạng điệp ngữ: điệp cách quãng, điệp nối tiếp, điệp chuyển tiếp

Câu 3. Xác định kiểu điệp ngữ trong câu sau:

Anh đã tìm em, rất lâu, rất lâu

Cô gái Thạch Kim Thạch Nhọn

Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm

Sách giấy mở tung tăng trắng cả rừng chiều.

A. Điệp cách quãng

B. Điệp ngữ nối tiếp

C. Điệp ngữ chuyển tiếp

D. Cả A và B

Đáp án: B

Giải thích:  Điệp nối tiếp “ rất lâu, rất lâu” và “khăn xanh, khăn xanh”

Câu 4. Xác định kiểu điệp ngữ trong đoạn thơ dưới đây

Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm

Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi

Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui

Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ

A. Điệp ngữ cách quãng

B. Điệp ngữ nối tiếp

C. Điệp ngữ chuyển tiếp

D. Cả B và C đều đúng

Đáp án: A

Giải thích: Điệp ngữ nhóm, nhấn mạnh sự tảo tần của bà

Câu 5. Nhân hóa là gì?

A. Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật

B. Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật khác có nét tương đồng với nhau

C. Gọi tên sự vật, hiện tượng này, bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương cận

D. Làm sự vật trở nên sống động hơn, khác lạ hơn.

Đáp án: A

Câu 6. Văn bản Bài học đường đời đầu tiên sử dụng hiệu quả nhất biện pháp tu từ nào?

A. So sánh

B. Ẩn dụ

C. Nhân hóa

D. Hoán dụ

Đáp án: C

Câu 7. Theo bài thơ Chuyện cổ tích về loài người, bức tranh thiên nhiên trong khổ thơ thứ hai không hiện lên sự vật gì?

A. Cây, cỏ, hoa

B. Mặt trời

C. Sông

D. Đồi núi

Đáp án: D

Giải thích: Theo bài thơ Chuyện cổ tích về loài người, bức tranh thiên nhiên trong khổ thơ thứ hai không hiện lên đồi núi.

Câu 8. Xuân Quỳnh sinh ra ở đâu?

A. Hà Tĩnh

B. Hà Nam

C. Hà Tây

D. Nghệ An

Đáp án: C

Giải thích:Xuân Quỳnh sinh ra ở Hà Tây.

Câu 9. Xuân Quỳnh (1942-1988), sinh ra ở Hà Tây là tác giả của Chuyện cổ tích về loài người.

Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Giải thích:Xuân Quỳnh (1942-1988), sinh ra ở Hà Tây là tác giả của Chuyện cổ tích về loài người.

Câu 10. Đâu là vật sinh ra trước nhất trên Trái Đất trong bài thơ Chuyện cổ tích về loài người?

A. Mặt trời.

B. Người mẹ.

C. Cây cỏ.

D. Trẻ con.

Đáp án: D

Câu 11. Phép nhân hóa trong câu ca dao sau được tạo ra bởi cách nào?

                                Vì mây cho núi lên trời

                        Vì chưng gió thổi hoa cười với trăng

A. Dùng những từ vốn chỉ người để chỉ sự vật

B. Dùng từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật

C. Dùng từ vốn chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật

D. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người

Đáp án: B

Câu 12. Đoạn trích Cô Tô được chia bố cục thành mấy phần?

A. 1 phần

B. 2 phần

C. 3 phần

D. 4 phần

Đáp án: C

Giải thích: Đoạn trích Cô Tô được chia bố cục thành 3 phần:

+ Phần 1 (từ đầu đến theo mùa sóng ở đây): Cảnh đẹp Cô Tô sau khi bão đi qua.

+ Phần 2 (tiếp đến là là nhịp cánh...): Cảnh tráng lệ, hùng vĩ của Cô Tô buổi bình minh.

+ Phần 3 (còn lại): Cảnh sinh hoạt buổi sáng trên đảo Cô Tô.

Câu 13. Vị trí quan sát cảnh Cô Tô sau trận bão là ở đâu?

A. Trên nóc đồn của bộ đội biên phòng.

B. Trên nóc đồn của bộ đội hải quân.

C. Quanh giếng nước ngọt Thanh Luân.

D. Quanh giếng nước ngọt Hồng Luân.

Đáp án: B

Giải thích: Vị trí quan sát: trên nóc đồn của bộ đội hải quân. 

→ Đây là vị trí cao nhất có thể nhìn thấy toàn cảnh Cô Tô. 

Câu 14. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để miêu tả cảnh mặt trời mọc?

A. Ẩn dụ.

B. Hoán dụ.

C. Nhân hóa.

D. So sánh.

Đáp án: D

Giải thích: Biện pháp nghệ thuật so sánh được sử dụng để miêu tả cảnh mặt trời mọc:

+ chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi. 

+ mặt trời tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn.

….

Câu 15. Văn bản “Cô Tô” cho ta hiểu biết và yêu mến một vùng đất của Tổ quốc - quần đảo Cô Tô. Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô hiện lên thật trong sáng tươi đẹp.

Nhận xét trên đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 16. Tác giả miêu tả cảnh biển Cô Tô vào thời điểm nào?

A. Sau chiến tranh

B. Khi ngư dân vừa đi đánh cá về

C. Sau cơn bão

D. Khi khách đến du lịch

Đáp án: C

Giải thích: Tác giả miêu tả cảnh biển Cô Tô vào thời điểm sau cơn bão.

Câu 17. Những âm thanh nào được nhắc tới trong bài ca dao số 1 trong Chùm ca dao về quê hương, đất nước?

A. Tiếng trống, tiếng chuông

B. Tiếng mõ, tiếng trống

C. Tiếng kẻng, tiếng trống

D. Tiếng chuông, nhịp chày

Đáp án: D

Giải thích: Những âm thanh nào được nhắc tới trong bài ca dao số 1- Bức tranh buổi sáng về kinh thành Thăng Long là: Tiếng chuông, nhịp chày

Câu 18. Bài ca dao số 1 trong Chùm ca dao về quê hương, đất nước vẽ nên bức tranh của mùa hạ.

Nhận xét trên đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Giải thích: Sai vì: Bài ca dao số 1 trong Chùm ca dao về quê hương, đất nước vẽ nên bức tranh của mùa thu.

Câu 19. Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?

A. Nghĩa của từ là nghĩa sự vật mà từ biểu thị

B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị

C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị

D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị

Đáp án: D

Giải thích: Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị

Câu 20. Khi giải thích "Cầu hôn: xin được lấy làm vợ" là đã giải thích nghĩa của từ bằng cách nào?

A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.

B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

C. Kết hợp giữa dùng từ đồng nghĩa với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

D. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích.

Đáp án: B

Giải thích:   Khái niệm cầu hôn: “xin được lấy làm vợ”

Câu 21. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Xe tôi bị hỏng vì vậy  tôi...đi bộ đi học.

A. Bị

B. Được

C. Cần

D. Phải

Đáp án: D

Câu 22. Cách giải thích thế nào về nghĩa của từ không đúng?

A. Đọc nhiều lần là từ cần được giải thích

B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

C. Dùng từ đồng nghĩa để giải thích

D. Dùng từ trái nghĩa để giải thích

Đánh giá

0

0 đánh giá