Giải SBT Vật lí 11 trang 49 Cánh diều

88

Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 49 chi tiết trong Chủ đề 4: Dòng điện, mạch điện Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Chủ đề 4: Dòng điện, mạch điện

Câu 4.25 trang 49 SBT Vật Lí 11: Bảng sau đây là các giá trị của cường độ dòng điện I qua một điện trở tương ứng với các hiệu điện thế khác nhau U giữa hai đầu của nó.

U(V)

0

0,19

0,48

1,47

2,92

4,56

6,56

8,70

I(A)

0

0,20

0,40

0,60

0,80

1,00

1,20

1,40

a) Tính giá trị của điện trở ứng với mỗi giá trị cường độ dòng điện và hiệu điện thế.

b) Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên của điện trở theo cường độ dòng điện.

Lời giải:

I(A)

0,20

0,40

0,60

0,80

1,00

1,20

1,40

R(Ω)

0,95

1,20

2,45

3,65

4,56

5,47

6,21

b)

Bảng sau đây là các giá trị của cường độ dòng điện I qua một điện trở tương ứng

Câu 4.26 trang 49 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện (Hình 4.7). U1=10 V;R1=10Ω Khi biến trở R2 thay đổi giá trị từ 0 V đến 40 V, xác định khoảng giá trị của hiệu điện thế U2.

Cho mạch điện (Hình 4.7) trang 49 Sách bài tập Vật Lí 11

Lời giải:

Khi R2=0Ω,U2=0 V

Khi R2=40Ω,  U2=40Ω(10Ω+40Ω)10 V=8 V.

Câu 4.27 trang 49 SBT Vật Lí 11: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu của một vật dẫn là 2,00 V, cường độ dòng điện qua nó là 10,0 mA. Khi hiệu điện thế là 8,00 V, cường độ dòng điện là 60,0 mA.

a) Tính điện trở của vật dẫn ứng với hiệu điện thế 2,0 V và 8,0 V.

b) Vật dẫn này có tuân theo định luật Ohm không?

Lời giải:

a) Ở 2,00 V, R=210.103=200Ω; ở 8,00 V, R=860.103=133Ω.

b) Không tuân theo định luật Ohm.

Câu 4.28 trang 49 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện (Hình 4.8). NTC là điện trở nhiệt ngược. R1=5,0Ω;R2=6,4Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.

Khi ngắt công tắc K, ampe kế A chỉ 0,48 A.

Khi đóng công tắc K, ampe kế A chỉ 0,72 A.

a) Tính hiệu điện thế U.

b) Tính điện trở của điện trở nhiệt.

c) Khi tăng nhiệt độ của điện trở nhiệt, số chỉ của ampe kế tăng hay giảm? Vì sao?

Cho mạch điện (Hình 4.8). NTC là điện trở nhiệt ngược

Lời giải:

a) Khi ngắt công tắc K, ampe kế A chỉ 0,48 A. Suy ra I1=UR1=U5=0,48(1)

Khi đóng công tắc K, ampe kế A chỉ 0,72 A. Suy ra

I2=UR1.(R2+RNTC)R1+R2+RNTC=U5(6,4+RNTC)5+6,4+RNTC=0,72 (2)

Từ (1) và (2) thì U = 2,4 V

b) RNTC = 3,6 Ω

c) Điện trở của điện trở nhiệt giảm nên điện trở toàn mạch giảm và số chỉ của ampe kế tăng.

Đánh giá

0

0 đánh giá