Giải SBT Vật lí 11 trang 47 Cánh diều

201

Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 47 chi tiết trong Chủ đề 4: Dòng điện, mạch điện Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Chủ đề 4: Dòng điện, mạch điện

Câu 4.11 trang 47 SBT Vật Lí 11: Trong một thí nghiệm mạ bạc, cần có điện tích 9,65.104 C để lắng đọng một khối lượng bạc. Tính thời gian để khối bạc này lắng đọng khi cường độ dòng điện là 0,20 A.

Lời giải:

t=qI=9,65.1040,2=4,8.105s

Câu 4.12 trang 47 SBT Vật Lí 11: Cường độ dòng điện trong một dây dẫn là 200 mA. Tính:

a) Lượng điện tích đi qua tiết diện thẳng của dây trong 5 phút.

b) Số lượng electron cần thiết để mang điện tích này.

Biết điện tích e = -1,6.10-19 C.

Lời giải:

a) q=It=200.103.5.60=60C

b) n=qe=601,6.1019=3,75.1020electron.

Câu 4.13 trang 47 SBT Vật Lí 11: Một dây đồng có 8,5.1028 electron tự do trong một mét khối. Dây có tiết diện thẳng (diện tích mặt cắt ngang) là 1,2 mm2 và trong dây có cường độ dòng điện 2,0 A. Tính tốc độ chuyển động có hướng của các electron.

Lời giải:

v=ISne=21,2.106.8,5.1028.1,6.1019=1,2.104m/s

Câu 4.14 trang 47 SBT Vật Lí 11: Tốc độ dịch chuyển có hướng của các eclectron dẫn trong một dây kim loại là 6,5.10-4 m/s khi cường độ dòng điện là 0,80 A. Đường kính của dây là 0,50 mm. Tính số electron dẫn trên một đơn vị thể tích dây dẫn.

Lời giải:

n=IvSe=Ivπd24e=0,86,5.104π0,5.103241,6.1019=3,9.1028 electron/m3

Câu 4.15 trang 47 SBT Vật Lí 11: Trong một dây dẫn điện bằng đồng có cường độ dòng điện 10,0 A. Giả sử số electron tự do trong kim loại đồng là do mỗi nguyên tử đồng đóng góp một electron. Biết dây đồng có tiết diện 3,00.10-6 m2 khối lượng riêng của đồng là 8,92 g/m3; khối lượng mol nguyên tử đồng là 63,5 g/mol; số Avogadro là 6,02.1023 nguyên tử/mol. Tìm tốc độ dịch chuyển có hướng của các electron trong dây đồng này.

Lời giải:

Thể tích của một mol đồng: V=mD=63,5 g/mol8,92 g/cm3=7,12 cm3/mol=7,12.106 m3/mol

Mật độ electron dẫn điện là: 

n=6,02.1023 electron /mol7,12.106 m3/mol=8,46.1028 electron /m3

Tốc độ dịch chuyền có hướng là 

v=I neS =10,0 A8,46.1028 electron /m31,60.1019C3,00.106 m2=2,46.104m/s

II. Điện trở

Câu 4.16 trang 47 SBT Vật Lí 11: Đặt hiệu điện thế 6 V vào hai đầu điện trở 3Ω. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là

A. 0,5 A.             

B. 6 A.                 

C. 2 A.                 

D. 3 A.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

I=UR=63=2A

Câu 4.17 trang 47 SBT Vật Lí 11: Đặt một hiệu điện thế 12 V vào giữa hai đầu một điện trở 4,0Ω thì lượng điện tích chạy qua điện trở trong mỗi giây là

A. 3 C.                

B. 4 C.                 

C. 12 C.               

D. 48 C.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

I=UR=124=3Aq=It=3.1=3C

Câu 4.18 trang 47 SBT Vật Lí 11: Ở Hình 4.3, khi hiệu điện thế U tăng, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Điện trở của diode tăng.               

B. Điện trở của dây kim loại giảm.

C. Điện trở của diode giảm.               

D. Điện trở của dây kim loại tăng.

Ở Hình 4.3, khi hiệu điện thế U tăng, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Điện trở của kim loại không đổi.

Điện trở của diode giảm.

Đánh giá

0

0 đánh giá