Giải SBT Vật lí 11 trang 44 Cánh diều

118

Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 44 chi tiết trong Chủ đề 4: Dòng điện, mạch điện Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Chủ đề 4: Dòng điện, mạch điện

Câu 1 trang 44 SBT Vật Lí 11: Trong 2,00 s, lượng điện tích chạy qua một bóng đèn là 1,67 C.

a) Tìm cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn.

b) Tìm số electron di chuyển qua bóng đèn trong 5,00 s. Biết điện tích của electron có độ lớn là e=1,60.1019C

c) Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12,0 V, tính năng lượng điện mà bóng đèn tiêu thụ trong 2,00 s (bỏ qua điện trở trong của nguồn)

d) Tính năng lượng điện mà bóng đèn tiêu thụ trong mỗi giây.

Lời giải:

a) Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là: I=ΔQΔt=1,67C2,00 s=0,835 A

b) Điện tích qua bóng đèn trong 5,00 s là: ΔQ=I.Δt

Số electron di chuyển qua bóng đèn trong 5,00 s là: n=ΔQ|e|=I.Δt|e|=(0,835 A)(5,00 s)1,60.1019C

n=2,61.1019 electron

c) Năng lượng mà nguồn cấp cho đèn trong 2,00 s là: A=(1,67C)(12,0 V)=20,0 J

d) Năng lượng mà nguồn cung cấp cho bóng đèn trong mỗi giây là: P=20,0 J2,00 s=10,0 W

Câu 2 trang 44 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện (Hình 4.1) R1 = 6,0 Ω, R2 = 18 Ω. Khi mạch hở, vôn kế chỉ 6,2 V. Khi mạch kín, vôn kế chỉ 6,0 V, tìm:

a) Cường độ dòng điện trong mạch.

b) Điện thế tại điểm A.

c) Điện trở trong của pin.

d) Tỉ số năng lượng của pin cung cấp cho mạch ngoài và năng lượng toàn phần của pin. Bỏ qua điện trở dây nối.

Cho mạch điện (Hình 4.1). R1 = 6,0 Ω, R2 = 18 Ω. Khi mạch hở, vôn kế chỉ 6,2 V

Lời giải:

a) Cường độ dòng điện trong mạch là: I=UR=6,0 V6,0Ω+18Ω=0,25 A

b) Điện thế tại điểm A là: U1=IR1=(0,25 A)(6,0Ω)=1,5 V

VA=6,0 V1,5 V=4,5 V

c) Điện trở trong của pin là: r=EUI=6,2 V6,0 V0,25 A=0,80Ω

d) Tỉ số năng lượng được tính bằng:  IUIE=UE=6,0 V6,2 V=0,97.

Đánh giá

0

0 đánh giá