Giải SBT Vật lí 11 trang 40 Cánh diều

466

Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 40 chi tiết trong Chủ đề 3: Điện trường Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Chủ đề 3: Điện trường

Câu 3.35 trang 40 SBT Vật Lí 11: Một electron ban đầu ở trạng thái nghỉ tăng tốc qua hiệu điện thế 1 V, thu được động năng Wde, trong khi một proton, ban đầu cũng ở trạng thái nghỉ, tăng tốc qua hiệu điện thế −1 V, thu được động năng Wdp. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Động năng của electron bằng động năng của proton, Wde=Wdp

B. Động năng của electron nhỏ hơn động năng của proton, Wde<Wdp

C. Động năng của electron lớn hơn động năng của proton, Wde>Wdp

D. Không thể xác định được câu trả lời từ thông tin đã cho

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Câu 3.36 trang 40 SBT Vật Lí 11: Một tụ điện gồm hai bản mỏng song song với nhau, một bản có diện tích bằng hai lần bản kia. Nối hai bản tụ với hai cực của một bộ pin. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Bản lớn có điện tích lớn hơn bản nhỏ.

B. Bản lớn có ít điện tích hơn bản nhỏ.

C. Các bản có điện tích bằng nhau nhưng ngược dấu.

D. Bản lớn có điện tích bằng hai lần bản nhỏ.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Câu 3.37 trang 40 SBT Vật Lí 11: Một proton được thả cho chuyển động từ trạng thái nghỉ, ở vị trí x = -2,00cm trong một điện trường đều có cường độ điện trường với độ lớn 1,50.103 N/C và hướng theo chiều x dương.

a) Tìm độ biến thiên thế năng điện trường và tốc độ của proton khi nó đi đến vị trí x = 5,00cm

b) Một electron được bắn theo theo chiều x dương từ cùng một vị trí thả proton. Tìm độ biến thiên thế năng điện trường và tốc độ ban đầu của electron khi electron đi đến vị trí x = 12,0 cm. Biết rằng khi đến vị trí đó, tốc độ của electron đã giảm một nửa.

c) Nếu đổi chiều của điện trường và electron được thả cho chuyển động (không vận tốc ban đầu) ở x = 3,00cmthì thế năng điện trường đã thay đổi bao nhiêu khi electron đi đến vị trí x = 7,00cm?

Lời giải:

a)

 ΔWt=1,6.1019C1,5.103 V/m[5,00(2,00)].102 m=1,68.1017 J

b)

 ΔWt=1,6.1019C1,5.103 V/m[12,0(2,00)].102 m=3,36.1017 J

c) Điện trường đổi chiều nên mang dấu âm

ΔWt=1,6.1019C1,5.103 V/m(7,003,00).102 m=9,60.1018 J

Câu 3.38 trang 40 SBT Vật Lí 11: Một máy kích thích tim được sạc đầy chứa 1,20 kJ năng lượng trong tụ điện của máy. Biết điện dung của tụ điện là 1,10.10-4 F.

a) Tìm hiệu điện thế cần thiết giữa hai bản tụ điện để lưu trữ 1,20 kJ.

b) Khi máy phóng điện qua một bệnh nhân, năng lượng điện 6,00.102 J được truyền đi trong 2,50 ms. Tính công suất trung bình được cung cấp cho bệnh nhân.

Lời giải:

a) W=12CU2

U=2WC=21,20.103 J1,10.104 F=4,67.103 V

b) P=At=6,00.102 J2,50.103 s=2,40.105 W

Đánh giá

0

0 đánh giá