Giải SBT Vật lí 11 trang 26 Chân trời sáng tạo

144

Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 26 chi tiết trong Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng

Câu 6.7 (VD) trang 26 Sách bài tập Vật Lí 11Một sóng ngang truyền dọc trên một dây đàn hồi dài AB = 25cm, hai điểm gần nhất trên dây dao động cùng pha nhau, cách nhau 4 cm. Dọc theo dây này, có bao nhiêu điểm dao động cùng pha và bao nhiêu điểm dao động ngược pha với đầu A của dây?

Lời giải:

Hai điểm gần nhất trên dây dao động cùng pha nhau, cách nhau 4 cm nên bước sóng là 4 cm.

Điểm M dao động cùng pha với A: MA=kλ=4kABk6,25

k=1;2;3;4;5;6 : (không chọn k = 0 vì khi đó M trùng với A). Vậy có 6 điểm dao động cùng pha với A.

Điểm M dao động ngược pha với A: MA=k+12λ=4k+2ABk5,75

k=0;1;2;3;4;5 : Có 6 điểm dao động ngược pha với A.

Câu 6.8 (VD) trang 26 Sách bài tập Vật Lí 11Một sóng có tần số 50 Hz truyền trong một môi trường đồng chất. Tại một thời điểm, hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau π2 cách nhau 60 cm. Tính độ lệch pha

a) giữa hai điểm cách nhau 480 cm tại cùng một thời điểm.

b) tại một điểm trong môi trường sau khoảng thời gian 0,01 s.

Lời giải:

Độ lệch pha của hai điểm tại hai thời điểm t1 và t2; cách nhau một khoảng d: ωt22πd2λωt1+2πd1λ=ωΔt2πdλ.

Tại cùng một thời điểm: Δt=0; theo đề bài: 2πdλ=π2+kπ.

Hai điểm gần nhất tương ứng với k=0 nên λ=4d=4.60=240 cm.

a) Tại cùng một thời điểm: Δt=0; độ lệch pha: 2πdλ=2π480240=4π. Suy ra hai điểm này dao động cùng pha. (Ta thấy: d=480 cm=2λ=kλ: hai điểm dao động cùng pha)

b) Tại một điểm: d1=d2 nên độ lệch pha: ωΔt=2π.50.0,01=π . Suy ra hai dao động ngược pha.

Câu 6.9 (VD) trang 26 Sách bài tập Vật Lí 11Xét tại vị trí M cách nguồn âm điểm (nguồn phát sóng âm trong môi trường đồng chất, đẳng hướng) một khoảng 200 m, cường độ âm đo được bằng 6,0.10-5 W/m2.

a) Tính công suất của nguồn âm này.

b) Cho biết công suất được thu nhận ở bề mặt một micro đặt tại vị trí M là 4,50.10-9 W. Tính diện tích bề mặt của micro này.

Lời giải:

a) Ta có:

 P=I4πr2=6,01054π(200)230,2 W

b) Diện tích bề mặt của micro: S=I=4,501096,00105=0,75 cm2

Câu 6.10 (VD) trang 26 Sách bài tập Vật Lí 11Một dây AB rất dài căng ngang (coi khối lượng dây là không đáng kể) có đầu A dao động điều hoà thẳng đứng với biên độ 2,0 cm và tần số 0,5 Hz. Sau 5,0 s kể từ khi A bắt đầu dao động, điểm M trên dây cách A một đoạn 5,0 cm cũng bắt đầu dao động.

a) Viết phương trình dao động của A. Chọn gốc thời gian là khi A bắt đầu dao động từ vị trí cân bằng theo chiều dương.

b) Suy ra phương trình dao động của M.

c) Vẽ hình dạng của dây vào thời điểm 6,0 s kể từ khi A bắt đầu dao động.

Lời giải:

a) Từ dữ liệu đề bài, suy ra phương trình dao động của A: uA=2,0cosπtπ2cm

b) Ta có: v=5,05,0=1,0 cm/s; λ=1,00,5=2,0 cm

Suy ra:

 uM=2,0cosπtπ22π52=2,0cosπt+3π2cmt5 s

c)

 uM=2,0cosπ6π22πx2=2,0cosπx+π2cmx6,0 cm

Dây có hình dạng như hình bên dưới.

Một dây AB rất dài căng ngang (coi khối lượng dây là không đáng kể) có đầu A dao động điều hoà thẳng đứng

Đánh giá

0

0 đánh giá