Giải SBT Vật Lí 10 trang 25 Cánh diều

2.4 K

Với lời giải SBT Vật Lí 10 trang 25 chi tiết trong Chủ đề 2: Lực và chuyển động sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật Lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật Lí lớp 10 Chủ đề 2: Lực và chuyển động

Bài 2.29 trang 25 SBT Vật lí 10: Chọn câu phát biểu đúng

A. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.

B. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.

C. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động.

D. Không cần có lực tác dụng thì vật vẫn chuyển động nhanh dần được.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

A – đúng, lực là nguyên nhân làm vật biến đổi chuyển động

B, C, D – sai vì khi vật đang chuyển động, nếu hợp lực tác dụng lên vật bằng không thì vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi.

Bài 2.30 trang 25 SBT Vật lí 10: Lực hãm không đổi có độ lớn F tác dụng vào vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc ban đầu v. Sau thời gian t bao lâu thì vật đó đứng yên?

Sách bài tập Vật lí 10 Chủ đề 2: Lực và chuyển động - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Gia tốc gây ra cho vật: a=Fm

Thời gian cần thiết để vật đứng yên là t=vv0a=v0Fm=vmF

Bài 2.31 trang 25 SBT Vật lí 10: Một người làm động tác “hít đất”: nằm sấp, chống tay xuống sàn để nâng người lên thì

A. người đó tác dụng lên sàn một lực hướng lên.

B. người đó không tác dụng lực lên sàn.

C. sàn tác dụng lên người đó một lực hướng lên.

D. sàn không tác dụng lực lên người đó.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Người tác dụng lên sàn một lực hướng xuống thì sàn tác dụng lên người một lực hướng lên, có độ lớn bằng lực người tác dụng lên sàn.

Bài 2.32 trang 25 SBT Vật lí 10Người ta thả một quả cầu kim loại vào một ống hình trụ chứa đầy dầu. Lúc đầu, quả cầu chuyển động nhanh dần. Sau một khoảng thời gian, nếu ống đủ cao thì quả cầu chuyển động với tốc độ không đổi. Hãy giải thích:

a. Tại sao lúc đầu quả cầu tăng tốc?

b. Tại sao sau một thời gian thì quả cầu chuyển động đều?

Lời giải

Lực tác dụng lên quả cầu gồm trọng lực và lực cản của dầu.

a. Lúc đầu, lực cản nhỏ hơn trọng lực, hợp lực tác dụng lên quả cầu có hướng của trọng lực sẽ làm quả cầu chuyển động xuống nhanh dần.

b. Tốc độ của quả cầu tăng dần thì lực cản của dầu lên quả cầu tăng dần. Khi độ lớn lực cản bằng trọng lực thì quả cầu chịu tác dụng của hai lực cân bằng nên chuyển động với tốc độ không đổi. Lúc này, do tốc độ quả cầu không đổi nên lực cản của dầu lên quả cầu cũng không đổi. Trạng thái chuyển động đều của quả cầu là trạng thái ổn định.

Bài 2.33 trang 25 SBT Vật lí 10: Một cầu thủ dùng chân đá quả bóng đang nằm yên trên mặt đất. Chân của cầu thủ tiếp xúc với bóng trong 5,0.10-4 s và bóng bay đi với vận tốc 30 m/s. Khối lượng của quả bóng là 4,2.10-2 kg.

a. Xác định độ lớn trung bình của lực do chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.

b. Nếu khối lượng quả bóng tăng gấp đôi thì cần lực có độ lớn bằng bao nhiêu để quả bóng vẫn bay đi với vận tốc 30 m/s?

Lời giải

Trong thời gian tiếp xúc với chân cầu thủ, quả bóng đã được tăng tốc từ 0 đến 30 m/s, tức là quả bóng đã có gia tốc:

a=vt=305.104=6,0.104m/s2

a. Độ lớn trung bình của lực do chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng:

F=ma=4,2.102.6,0.104=25,2.102N

b. Vận dụng a=Fm, để quả bóng có khối lượng gấp đôi vẫn có gia tốc như trên thì F phải tăng gấp đôi, tức là cần lực có độ lớn

F'=m'a=8,4.102.6,0.104=50,4.102N

Bài 2.34 trang 25 SBT Vật lí 10: Chỉ ra cặp lực – phản lực theo định luật III Newton trong các tình huống sau:

a. Bạn A giẫm lên ngón chân của bạn B.

b. Xe đạp đâm vào tường gạch và dừng lại.

c. Dùng tay ném một quả bóng lên không trung.

Trong mỗi trường hợp, hãy nêu rõ vật mà mỗi lực tác dụng và hướng của lực.

Lời giải

Cặp lực – phản lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, xuất hiện và mất đi đồng thời.

a. Lực do A tác dụng lên ngón chân của B và phản lực do ngón chân của B tác dụng lên bàn chân của A.

b. Xe tác dụng lực lên tường và phản lực của tường tác dụng lên xe.

c. Lực do tay tác dụng làm quả bóng bay lên và phản lực do quả bóng tác dụng lên tay.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật Lí 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải SBT Vật Lí 10 trang 19

Giải SBT Vật Lí 10 trang 20

Giải SBT Vật Lí 10 trang 21

Giải SBT Vật Lí 10 trang 22

Giải SBT Vật Lí 10 trang 23

Giải SBT Vật Lí 10 trang 24

Giải SBT Vật Lí 10 trang 26

Giải SBT Vật Lí 10 trang 27

Giải SBT Vật Lí 10 trang 28

Giải SBT Vật Lí 10 trang 29

Giải SBT Vật Lí 10 trang 30

Giải SBT Vật Lí 10 trang 31

Giải SBT Vật Lí 10 trang 32

Giải SBT Vật Lí 10 trang 33

Giải SBT Vật Lí 10 trang 34

Đánh giá

0

0 đánh giá