Lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 24: Công suất sách Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Vật Lí 10 Bài 24 từ đó học tốt môn Lí 10.
Giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 24: Công suất
Video bài giảng Công suất - Kết nối tri thức
Giải vật lí 10 trang 96 Tập 1 Kết nối tri thức
Theo em, làm thế nào để xác định được sự nhanh chậm của việc thực hiện công?
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế
Trả lời:
Để xác định được sự nhanh hay chậm của việc thực hiện thì ta tính độ lớn của công trong một đơn vị thời gian và so sánh.
I. Khái niệm công suất
Phương pháp giải:
Biểu thức tính công: A = F.d
Trong đó:
+ A là công của lực F (J)
+ F là lực tác dụng lên vật làm vật chuyển động (N)
+ d là độ dịch chuyển của vật (m).
Biểu thức tính trọng lực: P = m.g
Trả lời:
Lực làm cho hai anh công nhân kéo được xô vữa lên trên các tầng cao là lực kéo, lực kéo cân bằng với trọng lực
Công của anh công nhân 1:
Trong 1 giây anh công nhân thực hiện được công là:
Công của anh công nhân 2 là:
Trong 1 giây anh công nhân 2 thực hiện được công là:
=> Anh công nhân 1 thực hiện công nhanh hơn anh công nhân 2.
II. Công thức tính công suất
Câu hỏi trang 96 Vật Lí 10: Coi công suất trung bình của trái tim là 3 W.
a) Trong một ngày – đêm trung bình trái tim thực hiện một công là bao nhiêu?
b) Nếu một người sống 70 tuổi thì công của trái tim thực hiện là bao nhiêu? Một ô tô tải muốn thực hiện được công này phải thực hiện trong thời gian bao lâu? Coi công suất của xe ô tô tải là 3.105 W.
Phương pháp giải:
Biểu thức mối liên hệ giữa công, công suất và thời gian: A = P.t
Trong đó:
+ A là công của vật thực hiện (J)
+ P là công suất (W)
+ t: thời gian vật thực hiện công (s)
Trả lời:
a) Đổi 1 ngày = 86 400 s.
Trong 1 ngày đêm, trái tim thực hiện được một công là:
A = P.t = 3.86400 = 259 200 (J)
b) Đổi 70 năm = 2 207 520 000 s.
Công thực hiện của trái tim là:
A = P.t = 3 . 2 207 520 000 = 6 622 560 000 (J)
Ô tô muốn thực hiện công này thì phải mất thời gian là:
6 622 560 000 : 3.105 = 22075,2 (s)
Giải vật lí 10 trang 97 Tập 1 Kết nối tri thức
III. Liên hệ giữa công suất với lực và tốc độ
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế
Trả lời:
Líp nhiều tầng có tác dụng tạo lực đẩy, giúp xe di chuyển dễ dàng
Phương pháp giải:
Khái niệm công suất: Công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hoặc thiết bị sinh công
Trả lời:
Khi đi xe máy trên những đoạn đường dốc hoặc có ma sát lớn thường đi số nhỏ để công suất của hộp số lớn dẫn đến công thực hiện của động cơ lớn, khiến xe di chuyển dễ dàng hơn và khong bị dừng lại đột ngột khi ma sát quá lớn.
A. 36 kW
B. 3,6 kW
C. 11 kW
D. 1,1 kW.
Phương pháp giải:
Biểu thức tính công: A = F.d
Trong đó:
+ A là công của lực F (J)
+ F là lực tác dụng lên vật làm vật chuyển động (N)
+ d là độ dịch chuyển của vật (m).
Biểu thức mối liên hệ giữa công, công suất và thời gian: A = P.t
Trong đó:
+ A là công của vật thực hiện (J)
+ P là công suất (W)
+ t: thời gian vật thực hiện công (s)
Trả lời:
Công thực hiện được của thang máy là: A = F.d = 20 000.18 = 3,6.105 (J)
Công suất trung bình của động cơ là: P = A/t = 3,6.105 /10 = 3,6.104 (W)
Phương pháp giải:
Định luật 2 Newton:
Biểu thức tính lực ma sát:
Trả lời:
Khi vật chuyển động trên mặt đường nằm ngang
Khi vật lên dốc
Hoạt động trang 98 Vật Lí 10: Thi xe ai là người có công suất lớn hơn
1. Hãy nêu tên dụng cụ cần dùng và cách tiến hành việc đo thời gian lên cầu thang.
2. Thảo luận trong nhóm về kế hoạch hoạt động để xác định công suất khi tháng gác của 5 người đại diện các tổ có trọng lượng khác nhau, trong đó ghi rõ:
a) Mục đích của hoạt động.
b) Dụng cụ cần sử dụng.
c) Các bước tiến hành hoạt động.
d) Bảng ghi kết quả.
Phương pháp giải:
Vận dụng các cách đo thời gian đã học trong môn KHTN 7
Trả lời:
1. Dụng cụ cần dùng để đo thời gian lên thang gác là đồng hồ bấm giây
Cách tiến hành đo thời gian: Khởi động lại đồng hồ bấm giây, khi bắt đầu đi lên thì bấm đồng hồ, khi lên đến nơi thì ta dừng lại thời gian và xem kết quả, ghi lại kết quả vào bảng.
2. a) Mục đích của hoạt động: Thi xem ai là người có công suất lớn hơn
b) Dụng cụ cần sử dụng: Thước đo, đồng hồ bấm giây, cân tạ
c) Các bước iến hành hoạt động
+ Bước 1: Đo khối lượng của 5 đại diện của các tổ, từ đó tính được trọng lượng P = m.g
+ Bước 2: Đo độ cao của thang gác
+ Bước 3: Thực hiện hoạt động, sử dụng đồng hồ bấm giây để tính thời gian lên thang gác của các đại diện các tổ
d) Ghi lại kết quả các đại diện thực hiện được
Học sinh tự thực hiện và điền kết quả.
Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 23: Năng lượng. Công cơ học
Bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng
Lý thuyết Công suất
I. Khái niệm công suất
Công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hoặc thiết bị sinh công.
II. Công thức tính công suất
Nếu trong thời gian t, công thực hiện được là A thì tốc độ sinh công, tức công suất là
Nếu A tính bằng jun (J); t tính bằng giây, thì tính bằng Oát (W)
Các bội của Oát (W) là
1 kilôoát
1 mêgaoát
III. Liên hệ giữa công suất với lực và tốc độ
- Khi vật chuyển động cùng hướng với lực và lực không đổi thì công suất trung bình của lực làm vật chuyển động là
- Công suất tức thời của lực làm vật chuyển động với vận tốc tức thời
Bài tập ví dụ
Một người kéo thùng nước 15 kg từ giếng sâu 8 m lên trong 10 s. Hãy tính công suất của người kéo. Biết thùng nước chuyển động đều và lấy
Hướng dẫn
Vì vật chuyển động thẳng đều nên tốc độ của vật là
Lực kéo vật lên bằng trọng lượng của vật:
Công suất của người kéo bằng