Lý thuyết Địa lí 6 Bài 24 (Chân trời sáng tạo 2024): Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên

2.5 K

Với tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 6 Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với 10 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí lớp 6.

Địa lí lớp 6 Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên

A. Lý thuyết Địa lí 6 Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên

I. Nội dung

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên | Chân trời sáng tạo

II. Chuẩn bị

* Lựa chọn chủ đề

- Vấn đề xử lí nước thải của một cơ sở sản xuất công nghiệp.

- Tác động của khí thải nhà máy đến môi trường không khí.

- Ảnh hưởng của phân bón, thuốc trừ sâu,... đến môi trường đất, nước, không khí,...

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên | Chân trời sáng tạo

* Xác định địa điểm, thời gian phù hợp, kế hoạch học tập và điều kiện thực tế ở địa phương

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên | Chân trời sáng tạo

* Tư liệu, thiết bị

- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bài báo,...

- Các tài liệu từ internet.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên | Chân trời sáng tạo

- Dụng cụ xác định phương hướng.

- Dụng cụ thu gom và chứa mẫu vật.

- Phương tiện ghi hình, thu âm,...

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên | Chân trời sáng tạo

* Phân công nhiệm vụ thành viên trong nhóm

III. Tổ chức học tập tại thực địa

- Quan sát địa bàn tham quan.

- Ghi chép thông tin đầy đủ.

- Thu thập mẫu vật.

- Chụp hình hoặc ghi chủ những thông tin quan trọng.

- Ghi nhớ lộ trình tham quan.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên | Chân trời sáng tạo

IV. Thực hiện và báo cáo sản phẩm

- Sắp xếp thông tin thu thập được theo chủ đề.

- Kiểm tra các thông tin thu thập được với các nguồn tài liệu khác.

- Trình bày sản phẩm

+ Cá nhân: Trình bày các bước thực hiện một chuyến tham quan.

+ Nhóm: Viết bài báo cáo, vẽ lược đồ trí nhớ, sưu tập mẫu vật phù hợp với chủ đề đã chọn.

- Rút kinh nghiệm từ các nhóm khác và ý kiến của giáo viên.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên | Chân trời sáng tạo

B. 10 câu trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên

Câu 1. Siêu đô thị nào sau đây thuộc khu vực Đông Nam Á?

A. Gia-cac-ta.

B. Thượng Hải.

C. Tô-ky-ô.

D. Mum-bai.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/191, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2. Nhân tố nào sau đây làm cho vùng Bắc Á mật độ dân số rất thấp?

A. Rừng rậm.

B. Băng tuyết.

C. Núi cao. 

D. Hoang mạc.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/190, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Cơ sở của phát triển bền vững không phải là

A. bảo tồn tính đa dạng sinh học và quản lí tốt phương thức sản xuất.

B. bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, phục hồi môi trường đã suy thoái.

C. sử dụng tối đa, khai thác nhiều tài nguyên không thể tái tạo được.

D. giảm đến mức thấp nhất của sự cạn kiệt tài nguyên và môi trường.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/194, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu khiến cho diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá là do

A. ảnh hưởng của đốt rừng.

B. bị rửa trôi xói mòn nhiều.

C. thiếu công trình thuỷ lợi.

D. không có người sinh sống.

Lời giải

Đáp án C.

Diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá chủ yếu do thiếu các công trình thủy lợi. Đặc biệt là ở các nước đang phát triển và kém phát triển ở khu vực châu Phi.

Câu 5. Năm 2020, dân số nước ta là 97,3 triệu người và nước ta có diện tích 331212 km2. Vậy mật độ dân số ở nước ta vào thời điểm trên là

A. 294 người/km2.

B. 297 người/km2.

C. 295 người/km2.

D. 299 người/km2.

Lời giải

Đáp án A.

- Công thức tính: Mật độ dân số = Dân số / Diện tích (người/km2).

- Áp dụng công thức (Đổi 97,3 triệu người = 97 300 000 người):

-> Mật độ dân số nước ta 2020 = 97 300 000 / 331212 = 293,76 (người/km2).

-> Năm 2020 nước ta có mật độ dân số là 294 người/km2.

Câu 6. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?

A. Ven biển, ven sông.

B. Hoang mạc, núi cao.

C. Các trục giao thông.

D. Đồng bằng, trung du.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/190, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7. Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của

A. sản xuất hiện tại mà không làm tổn hại đến sự phát triển kinh tế tương lai.

B. thế hệ tương lai mà không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ hiện tại.

C. sản xuất hiện tại mà không làm tổn hại đến môi trường tự nhiên tương lai.

D. thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ tương lai.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/194, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8. Ở châu Á, dân cư tập trung thưa thớt ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Nam Á.

B. Nam Á.

C. Trung Á.

D. Đông Á.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/190, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là

A. địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.

B. khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.

C. nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.

D. đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/192, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?

A. Châu Á.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Âu.

D. Châu Úc.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/191, lịch sử và địa lí 6.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa lí 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

Lý thuyết Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

Lý thuyết Bài 22: Dân số và phân bố dân cư

Lý thuyết Bài 23: Con người và thiên nhiên

Lý thuyết Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên

Đánh giá

0

0 đánh giá