Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 11 (Chân trời sáng tạo 2024): La Mã cổ đại

3.3 K

Với tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 6 Bài 11: La Mã cổ đại sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với 15 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Lịch sử lớp 6.

Lịch sử lớp 6 Bài 11: La Mã cổ đại

A. Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 11: La Mã cổ đại

I. Điều kiện tự nhiên

Nơi phát sinh ban đầu của La Mã cổ đại là bán đảo I-ta-ly-a.

Có vùng đồng bằng màu mỡ ở thung lũng sông Pô và sông Ti-brơ thuận lợi cho việc trồng trọt.

- Miền Nam và đảo Xi-xin có những đồng cỏ thuận tiện cho việc chăn nuôi.

- Trong lòng đất chứa nhiều đồng, chì, sắt.

- Bán đảo I-ta-ly có hàng nghìn km đường bờ biển, lại nằm ở vị trí trung tâm Địa Trung Hải, rất thuận lợi cho giao thương và các hoạt động hàng hải.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 11: La Mã cổ đại | Chân trời sáng tạo

II. Tổ chức nhà nước La mã cổ đại

Từ một thành bang nhỏ bé ở miền trung bán đảo I-ta-ly, La Mã đã dần mở rộng lãnh thổ và trở thành một đế chế rộng lớn.

- Đầu thế kỉ VI TCN, La Mã thiết lập hình thức nhà nước cộng hòa không có vua. Tuy nhiên, thực chất quyền lực nằm trong tay 300 thành viên của Viện Nguyên Lão.

- Từ năm 27 TCN, dưới thời của Ốc-ta-vi-út, La Mã chuyển sang hình thức nhà nước đế chế. 

III. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu

- Chữ viết: hệ thống chữ cái La-tinh bao gồm 26 chữ cái.

- Luật pháp: Hệ thống luật La Mã được coi là tiến bộ nhất thời cổ đại.

- Kiến trúc điêu khắc: Khải hoàn môn, đấu trường Cô-lô-sê…

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 11: La Mã cổ đại | Chân trời sáng tạo

                       

B. 15 câu trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 11: La Mã cổ đại

Câu 1: Ở thời kì đầu, quyền lực cao nhất trong bộ máy nhà nước La Mã cổ đại thuộc về

AVua.

B. Hội đồng 10 tướng lĩnh

C. Tòa án 6000 người

D. Viện Nguyên Lão.

Đáp án:D

Lời giải: Cơ quan  chính có quyền lực cao nhất thuộc về Viện Nguyên Lão , thuộc các gia đình giàu có nhất của giới chủ La-Mã.

Câu 2: Lãnh thổ của đế chế La Mã được mở rộng nhất vào thời gian nào?

A. Đầu thế kỉ II TCN.

B. Thế kỉ III TCN.

C. Thế kỉ IV TCN.

D. Năm 27 TCN.

Đáp án:A

Lời giải : Đầu thế kỉ II TCN , lãnh thổ của đế chế La Mã bao gồm toàn bộ vùng đất xung quanh Địa Trung Hải, vùng ven bờ Đại Tây Dương và quần đảo Anh.

Câu 3: Người La Mã đã có phát minh nào dưới đây trong lĩnh vực xây dựng?

A.  tông.

B. Gạch lát nền.

C. Xi-măng.

D. Cát xây dựng

Đáp án: A

Lời giải: Nhờ phát minh ra bê tông , người La Mã đã xây dựng được những công trình kiến trúc đồ sộ .

Câu 4: Đâu không phải là công trình kiến trúc của La Mã cổ đại?

A. Đấu trường Cô-li-dê.

B. Đền Pan-tê-ông.

C. Khải hoàn môn.

D. Vườn treo Ba-bi-lon.

Đáp án:D

Lời giải : Vườn treo Ba-bi-lon là công trình kiến trúc của người Lưỡng Hà.

Câu 5: Nơi phát sinh ban đầu của La Mã cổ đại là bán đảo

A. I-ta-li-a

B. Ban-căng.

C. Trung Ấn.

D. Đông Dương.

Đáp án: A

Lời giải: Nơi phát sinh ban đầu của La Mã cổ đại là bán đảo I-ta-li-a

Câu 6: Ở La Mã cổ đại, vùng thung lũng sông Pô và sông Ti-bơ thuận lợi cho việc sự phát triển của ngành kinh tế nào dưới đây?

A. Chăn nuôi.

B. Trồng trọt.

C. Buôn bán.

D. Khai thác khoáng sản.

Đáp án: B

Lời giải: Vùng thung lũng sông Pô và sông Ti-bơ thuận lợi cho việc trồng trọt.

Câu 7: Ở La Mã cổ đại, miền Nam và đảo Xi-xin thuận lợi cho sự phát triển của ngành kinh tế nào dưới đây?

A. Chăn nuôi.

B. Trồng trọt.

C. Buôn bán.

D. Khai thác khoáng sản.

Đáp án: A

Lời giải: Miền Nam và đảo Xi-xin có những đồng cỏ thuận tiện cho việc chăn nuôi.

Câu 8: Bán đảo I-ta-li-a thuận lợi cho sự phát triển của ngành kinh tế nào sau đây?

A. Chăn nuôi.

B. Trồng trọt.

C. Giao thương và hàng hải.

D. Phát triển công nghiệp.

Đáp án: C

Lời giải: Bán đảo I-ta-li-a có hàng nghìn km đường bờ biển , lại nằm ở vị trí trung tâm Địa Trung Hải, rất thuận lợi cho giao thương và các hoạt động hàng hải.

Câu 9: Điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại?

A. Có đường bờ biển dài.

B. Nhiều đồng bằng màu mỡ.

C. Có các dòng sông lớn, như: Nin, Ấn..

D. Phần lớn lãnh thổ là sa mạc.

Đáp án:A

Lời giải: Điểm giống nhau giữa Hy Lạp và La Mã đó chính là nằm ở gần đường bờ biển, thuận lợi cho giao lưu trao đổi và buôn bán.

Câu 10: Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại ở La Mã dưới thời Ốc-ta-vi-út là gì?

A. Dân chủ cộng hòa.

B. Nhà nước đế chế

C. Cộng hòa Tổng thống.

D. Quân chủ lập hiến.

Đáp án: B

Lời giải: Từ năm 27 TCN, dưới thời Ốc-ta-vi-út, La Mã chuyển sang hình thức nhà nước đế chế.

Câu 11: Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của La Mã cổ đại là

A. Kim tự tháp.

B. Đền Pác-tê-nông.

C. Quảng trường Rô-ma.

D. Vườn treo Ba-bi-lon.

Đáp án:C: 

Lời giải: Quảng trường Rô-ma là biểu tượng của La Mã cổ đại.

Câu 12: Chữ Quốc ngữ mà Việt Nam đang sử dụng thuộc hệ chữ cái nào dưới đây?

A. Chữ Hán.

B. Chữ tượng hình.

C. Chữ Phạn.

D. Chữ La-tinh.

Đáp án:D

Lời giải : Chữ Quốc ngữ mà Việt Nam đang sử dụng thuộc hệ chữ La-tinh.

Câu 13: Hệ thống chữ La-tinh là thành tựu văn hóa của quốc gia nào?

A. Ấn Độ cổ đại.

B. Hi Lạp cổ đại.

C. La Mã cổ đại.

D. Trung Quốc cổ đại.

Đáp án :C

Lời giải: Hệ thống chữ La-tinh là thành tựu văn hóa của cư dân La Mã cổ đại.

Câu 14: Đây là công trình kiến trúc nào của La Mã cổ đại?

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 11 (có đáp án): La Mã cổ đại | Chân trời sáng tạo

A. Đấu trường Cô-li-dê.

B. Đền Pan-tê-ông.

C. Quảng trường Rô-ma.

D. Đền pác-tê- nông.

Đáp án: A

Lời giải: Đây là công trình kiến trúc đấu trường Cô-li-dê (La Mã)

Câu 15: Hệ thống chữ cái La-tinh là nền tảng cho

A. hơn 100 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay.

B. hơn 200 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay.

C. hơn 300 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay.

D. hơn 400 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay.

Đáp án: D

Lời giải : Hệ thống chữ La-tinh là cơ sở của hơn 200 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 10: Hy Lạp cổ đại

Lý thuyết Bài 11: La Mã cổ đại

Lý thuyết Bài 12: Các vương quốc ở Đông Nam Á trước thế kỉ X

Lý thuyết Bài 13: Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu công nguyên đến thế kỉ X

Lý thuyết Bài 14: Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc

Đánh giá

0

0 đánh giá