Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 sách Cánh diều năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí 8. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử và Địa Lí 8 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều có đáp án năm 2024

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Người giữ vai trò lãnh đạo lực lượng Nghị viện chống lại phe Bảo hoàng trong cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) là

A. G. Oa-sinh-tơn.

B. Ô. Crôm-oen.

C. G. Rút-xô.

D. M. Rô-be-spie.

Câu 2. Văn kiện nào dưới đây đã xác định quyền con người và quyền độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?

A. Tuyên ngôn Giải phóng.

B. Tuyên ngôn Độc lập.

C. Tuyên ngôn hòa bình.

D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của cuộc cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688)?

A. Diễn ra dưới hình thức nội chiến cách mạng.

B. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.

C. Đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền.

D. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

Câu 4. Sự bùng nổ của Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) được đánh dấu bởi sự kiện nào?

A. Quần chúng nhân dân Pa-ri đánh chiếm ngục Ba-xti (tháng 7/1789).

B. Vua Lu-i XVI bị xử tử với tội danh phản bội Tổ quốc (tháng 1/1793).

C. Rô-be-spie thiết lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng (tháng 7/1793).

D. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền được thông qua (tháng 8/1789).

Câu 5. Đến đầu thế kỉ XIX, nhờ tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp, nước Anh đã vươn lên trở thành

A. “công xưởng của thế giới”.

B. “nông trường của thế giới”.

C. “cường quốc nông nghiệp hàng đầu thế giới”.

D. “cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới”.

Câu 6. Trong cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX), phát minh kĩ thuật nào đã tạo ra bước chuyển căn bản trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa?

A. Động cơ đốt trong.

B. Máy kéo sợi Gien-ni.

C. Máy tính điện tử.

D. Máy hơi nước.

Câu 7. Đến đầu thế kỉ XX, quốc gia nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của Mỹ?

A. Việt Nam.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Phi-líp-pin.

D. Cam-pu-chia.

Câu 8. Sự kiện nào dưới đây đã mở đầu quá trình xâm nhập, xâm lược các nước Đông Nam Á của thực dân phương Tây?

A. Mỹ tấn công, đánh chiếm Phi-líp-pin.

B. Bồ Đào Nha đánh chiếm vương quốc Ma-lắc-ca.

C. Thực dân Pháp tấn công cửa biển Đà Nẵng (Việt Nam).

D. Thực dân Anh đánh chiếm toàn bộ bán đảo Ma-lay-a.

Câu 9. Năm 1527, nhà Mạc được thành lập, đóng đô ở Thăng Long, sử gọi là

A. Nam triều.

B. Bắc triều.

C. chính quyền Đàng Ngoài.

D. chính quyền Đàng Trong.

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu nào khiến sự thống nhất của lãnh thổ Đại Việt bị xâm phạm nghiêm trọng trong suốt các thế kỉ XVI - XVIII?

A. Xung đột Nam - Bắc Triều và Trịnh - Nguyễn phân tranh.

B. Vua Xiêm sai tướng đem 5 vạn quân sang xâm lược Đại Việt.

C. Cuộc đấu tranh giữa các phe phái trong nội bộ triều đình Lê sơ.

D. Quân Thanh xâm chiếm khu vực biên giới phía Bắc của Đại Việt.

Câu 11. Trong các bộ chính sử của các triều đại phong kiến Việt Nam, tên gọi nào dưới đây không được dùng để chỉ quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

A. Bãi Cát Vàng.

B. Bạch Long Vĩ.                                         

C. Vạn Lý Hoàng Sa.

D. Vạn Lý Trường Sa.

Câu 12. Những hoạt động của chính quyền chúa Nguyễn trong việc xác lập chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong các thế kỉ XVII - XVIII đã có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.

B. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền của các đảo, quần đảo thuộc Vịnh Bắc Bộ.

C. Đảm bảo cho hoạt động khai thác lâu dài của người Việt ở Vịnh Bắc Bộ.

D. Khẳng định chủ quyền và hoạt động khai thác lâu dài tại vùng vịnh Thái Lan.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a) Phân tích ý nghĩa lịch sử của phong trào nông dân Tây Sơn?

b) Đánh giá vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ trong phong tào Tây Sơn và lịch sử dân tộc.

B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Phần biển Việt Nam có diện tích rộng khoảng bao nhiêu?

A. 300 nghìn km2

B. 500 nghìn km2

C. 1 triệu km2

D. 2 triệu km2

Câu 2. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh thành nào ở nước ta?

A. Thừa Thiên Huế

B. Đà Nẵng

C. Quảng Nam

D. Quảng Ngãi

Câu 3. Nơi hẹp nhất theo chiều tây - đông của nước ta thuộc tỉnh thành nào?

A. Quảng Nam

B. Quảng Ngãi

C. Quảng Bình

D. Quảng Trị

Câu 4. Đâu không phải là đặc điểm của địa hình đồi núi ở nước ta?

A. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ

B. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổ

C. Địa hình thấp dưới 500m chiếm 70% diện tích lãnh thổ

D. Địa hình dưới 2000m chiếm khoảng 35% diện tích lãnh thổ

Câu 5. Địa hình nước ta có hướng chủ yếu nào sau đây?

A. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung

B. Tây Đông

C. Tây Bắc - Đông Nam

D. Vòng cung

Câu 6.  Đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở Việt Nam?

A. Chư-Yang-sin.

B. Pu-sai-lai-leng.

C. Phan-xi-păng.

D. Tây Côn Lĩnh.

Câu 7. Phạm vi của vùng núi Đông Bắc là:

A. Nằm tả ngạn sông Hồng.

B. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

C. từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.

D. phía Nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ.

Câu 8. Phạm vi của vùng núi Tây Bắc là:

A. Nằm tả ngạn sông Hồng.

B. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

C. từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.

D. phía Nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ.

Câu 9. Phạm vi của vùng núi Trường Sơn Bắc là:

A. Nằm tả ngạn sông Hồng.

B. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

C. từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.

D. phía Nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ.

Câu 10. Than đá phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Quảng Ninh.

B. Lào Cai.                                         

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 11. Bô-xít phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Quảng Ninh.

B. Lào Cai.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 12. A-pa-tit phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Quảng Ninh.

B. Lào Cai.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hồng.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI

A - PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

1- B

2- B

3- C

4- A

5- A

6- D

7- C

8- B

9- B

10- A

11-  B

12- A

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

♦ Yêu cầu a) Ý nghĩa lịch sử

+ Thể hiện và chứng minh sức mạnh to lớn của quần chúng nhân dân.

+ Với việc xoá bỏ ranh giới sông Gianh và lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn - Trịnh - Lê, phong trào Tây Sơn đã đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất đất nước.

+ Với việc đánh đuổi quân Xiêm và quân Thanh, phong trào Tây Sơn đã bảo vệ vững chắc nền độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước đồng thời để lại nhiều bài học quý báu về nghệ thuật quân sự.

♦ Yêu cầu b)

- Vai trò của Quang Trung - Nguyễn Huệ:

+ Tham gia lãnh đạo phong trào Tây Sơn, lật đổ các chính quyền Nguyễn, Trịnh, Lê; đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất đất nước.

+ Chỉ huy các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm, Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.

+ Thiết lập vương triều mới (định đô ở Phú Xuân), ban hành nhiều chính sách tiến bộ nhằm ổn định và phát triển đất nước. Trong thời gian ngắn ngủi (4 năm) kể từ khi lên ngôi hoàng đế sáng lập vương triều cho đến khi từ trần, công cuộc canh tân dựng nước cùng với những hoài bão lớn lao của vua Quang Trung tuy chưa được thực hiện đầy đủ và chưa phát huy hết tác dụng nhưng đã cho thấy tầm vóc, tài năng và ý chí của ông.

B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

1- C

2- B

3- C

4- D

5- A

6- C

7- A

8- B

9- C

10- A

11- C

12- B

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Việt Nam nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền, nước ta có chung đường biên giới với ba quốc gia (Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia) và có chung Biển Đông với nhiều nước.

- Hệ tọa độ địa lí:

+ Tọa độ trên đất liền: theo chiều bắc - nam từ 23°23′B đến 8°34′B, theo chiều đông - tây từ 109°24′Đ đến 102°09′Đ.

+ Tọa độ địa lí trên biển: Phía Đông 117°20’Đ, phía Nam 6°50'B và phía Tây 101°Đ.

- Vị trí địa lí nước ta có các đặc điểm nổi bật là:

+ Nước ta nằm ở vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc; trong khu vực châu Á gió mùa.

+ Nơi tiếp giáp giữa đất liền và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.

+ Nằm trng khu vực có nhiều thiên tai và chịu ảnh hưởng mạnh của biến đổi khí hậu.

=> Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

Câu 1: Khối Hiệp ước gồm những nước nào?

A. Đức, Áo - Hung.                                                         

B. Anh, Pháp, Nga.

C. Đức, Pháp, Nga.                                                         

D. Áo - Hung, Nga, Anh.

Câu 2: Nhân tố nào không khiến các nước đế quốc ráo riết chuẩn bị chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.

B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

C. Sự thắng lợi của cách mạng vô sản tháng Mười Nga.

D. Hai khối quân sự đối lập nhau được thành lập.

Câu 3: Người khám phá ra bí mật của sự phát triển của thực vật và đời sống của mô động vật là ai?

A. Lô-mô-nô-xốp.             

B. Niu- tơn.                      

C. Đác-uyn.                      

D. Rơn-ghen.

Câu 4: Tiểu thuyết Chiến tranh và Hòa bình là của tác giả nào?

A. Lỗ Tấn (Trung Quốc).                                                

B. Lép Tôn-xtôi (Nga).

C. Mác-Tuên (Mỹ).                                                         

D. Vích-to Huy-gô (Pháp).

Câu 5: Thành tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì?

A. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi.                        

B. Kỹ thuật luyện kim được cải tiến.

C. Nhiều máy chế tạo công cụ kĩ thuật ra đời.                

D. Phát triển ngành nghề khai thác mỏ.

Câu 6: (ID: 650075) Năm 1807, nước Mỹ đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực kĩ thuật?

A. Chế tạo được loại xe lửa có nhiều toa.

B. Phát minh ra máy điện tín.

C. Sáng tạo ra đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước.

D. Đóng được tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước đầu tiên.

Câu 7: Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành một nước thuộc địa, phát triển thành một nước

A. tư bản hiếu chiến        

B. tư bản công nghiệp.    

C. công nghiệp phát triển.

D. lớn nhất thế giới

Câu 8: Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản ở đầu thế kỉ XX là

A. gây chiến với các nước tư bản phương Tây.1

B. đẩy mạnh xuất khẩu tư bản để thu nguồn lợi nhuận khổng lồ.

C. tiến hành ngoại giao hòa bình, hợp tác với các nước láng giềng.

D. đẩy mạnh chính sách xâm lược và bành trướng.

Câu 9: Ý nào không phải là chính sách cai trị về chính trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?

A. Thi hành nhiều biện pháp để áp đặt và củng cố quyền cai trị trực tiếp.

B. Điều hành trực tiếp là phó vương và một hội đồng gồm 5 ủy viên.

C. Biến Ấn Độ thành một tỉnh của Anh.

D. Nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời vừa là Nữ hoàng Ấn Độ.

Câu 10: Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội ở Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX có những chuyển biến sâu sắc là do

A. tác động từ các cuộc phát kiến địa lí của người châu Âu.

B. chính sách xâm lược và cai trị của thực dân phương Tây.

C. những tác động của cuộc cách mạng công nghiệp ở châu Âu.

D. chính sách xâm lược và bành trướng lãnh thổ của Nhật Bản.

Câu 11: Mạng lưới sông Mê Công có hình dạng gì?

A. Nan quạt.                     

B. Lông chim.                   

C. Xương cá.                    

D. Vòng cung.

Câu 12: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng nào?

A. Tây Nguyên.                

B. Nam Bộ.                      

C. Bắc Bộ.                        

D. Cả nước.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sinh vật Việt Nam?

A. Chủ yếu là các loài cận nhiệt, ôn đới.                         

B. Đa dạng và phong phú.

C. Đa dạng các hệ sinh thái khác nhau.                           

D. Đang bị biến đổi và suy giảm nhanh chóng.

Câu 14: Sự đa dạng của sinh vật Việt Nam không biểu hiện qua

A. thành phần loài.           

B. kiểu gen di truyền.       

C. kiểu hệ sinh thái.         

D. môi trường sống.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không phải là thực trạng rừng ở nước ta hiện nay?

A. Rừng nguyên sinh còn rất ít, phổ biến là rừng thưa mọc lại pha tạp hoặc trảm cỏ khô cằn.

B. Tỉ lệ che phủ rừng rất thấp.

C. Chất lượng rừng bị suy giảm.

D. Rừng trồng tăng nhanh chóng, chất lượng rừng tự nhiên tăng cao.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?

A. Thổi liên tục trong suốt mùa đông.

B. Chỉ hoạt động ở miền Bắc.

C. Càng về phía Nam cường độ càng giảm.

D. Tạo nên mùa đông có 2,3 tháng lạnh ở miền Bắc.

Câu 17: Khí hậu nước ta không có đặc điểm chung nào sau đây?

A. Đa dạng.                                                                     

B. Thất thường.

C. Tương đối ổn định.                                                     

D. Nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 18: Đặc điểm chung của hệ thống sông Hồng, sông Thu Bồn là gì?

A. Chế độ nước chia làm hai mùa.                                  

B. Có hơn 50 phụ lưu.

C. Mùa lũ diễn ra vào tháng 2.                                        

D. Mạng lưới hình lông chim.

Câu 19: Lũ trên hệ thống sông Mê Công có đặc điểm gì?

A. Lên rất nhanh, đột ngột.                                             

B. Lên chậm, xuống chậm.

C. Khá nhanh trong mỗi tháng.                                       

D. Nước sông nhiều phù sa.

Câu 20: Ứng phó với biến đổi khí hậu không bao gồm hoạt động nào sau đây?

A. Giảm nhẹ biến đổi khí hậu.                                        

B. Thích ứng biến đổi khí hậu.

C. Giảm mức độ hoặc cường độ phát thải khí nhà kính.

D. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 21: Vì sao nói Chiến tranh thế giới thứ nhất là chiến tranh đế quốc phi nghĩa?

Câu 22: Nêu ví dụ ảnh hưởng của một thiên tai đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta.

----- HẾT -----

Đáp án

1.B

2.C

3.C

4.B

5.A

6.D

7.B

8.D

9.C

10.B

11.B

12.D

13.A

14.D

15.D

16.A

17.C

18.A

19.B

20.D

 

Câu 21 (TH):

Phương pháp:

Giải thích.

Cách giải:

-  Chiến tranh thế giới thứ nhất là chiến tranh đế quốc phi nghĩa, vì:

+ Lực lượng tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đều là các nước đế quốc (tập hợp trong hai khối quân sự là Liên minh và Hiệp ước).

+ Mục đích tiến hành chiến tranh của các nước đế quốc là nhằm giải quyết mâu thuẫn về thị trường, thuộc địa. Bên cạnh đó, các nước đế quốc còn muốn lợi dụng chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng của giai cấp vô sản trong nước và phong trào giải phóng dân tộc đang phát triển mạnh mẽ ở các nước thuộc địa.

+ Chiến tranh thế giới thứ nhất đã để lại những hậu quả nặng nề cho nhân loại. Quần chúng lao động ở chính quốc cũng như nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc là những người phải gánh chịu mọi tai họa do cuộc chiến tranh gây ra.

+ Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã mang lại nhiều nguồn lợi về kinh tế, thị trường và thuộc địa cho các nước đế quốc thắng trận (qua hai hội nghị hòa bình ở Vécxai và Oasinhtơn), nhân dân lao động ở các nước hoàn toàn không được hưởng thành quả từ chiến thắng.

Câu 22 (VD):

Phương pháp:

Phân tích và giải thích.

Cách giải:

* Gợi ý: Ảnh hưởng của mưa lớn đến sản xuất nông nghiệp tại một số huyện thuộc tỉnh Hải Dương.

-   Do ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với hoàn lưu vùng áp thấp suy yếu từ cơn bão số 7, ngày 11/10/2022, nhiều nơi trên địa bàn tỉnh Hải Dương tiếp tục có mưa vừa đến mưa to, gây ngập úng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp:+ Tại huyện Bình Giang, có hơn 500ha lúa bị đổ, chủ yếu là lúa nếp ở các xã Thúc Kháng, Long Xuyên và Thái Hòa và hơn 80ha cây vụ đông mới trồng bị ảnh hưởng do mưa úng.

+ Tại huyện Gia Lộc, ghi nhận hơn 450ha lúa mùa đã bị đổ và khoảng 1.100 ha rau màu bị ảnh hưởng do mưa úng.

+ Tại huyện Nam Sách cũng có khoảng 96 ha rau màu bị ngập úng, trong đó có khoảng 38 ha có nguy cơ bị thiệt hại nặng, tập trung ở các xã Thái Tân và Minh Tân.

Đánh giá

0

0 đánh giá