Bộ 10 đề thi học kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 sách Cánh diều năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Lịch sử 11. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi học kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: Lịch Sử 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Năm 1401, Hồ Quý Ly đã cho thực hiện chính sách nào dưới đây?

A. Ban hành tiền giấy “thông bảo hội sao”.

B. Thống nhất đơn vị đo lường trong cả nước.

C. Đặt phép hạn điền, nhằm hạn chế sở hữu ruộng tư.

D. Chính sách hạn nô; kiểm soát hộ tịch trên cả nước.

Câu 2: Cuối năm 1397, Hồ Quý Ly ép vua Trần rời đô từ Thăng Long về

A. Phong Châu (Phú Thọ).

B. Tây Đô (Thanh Hóa).

C. Phú Xuân (Huế).

D. Thiên Trường (Nam Định).

Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là cải cách trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục của Hồ Quý Ly?

A. Chấn chỉnh Phật giáo.

B. Đề cao Nho giáo thực dụng.

C. Dịch sách chữ Nôm sang chữ Hán.

D. Dùng chữ Nôm để chấn hưng văn hóa dân tộc.

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình chính trị ở Đại Việt vào cuối thế kỉ XIV?

A. Tầng lớp quý tộc Trần cũng suy thoái, không còn giữ kỉ cương, phép nước.

B. Vua, quan lại sa vào ăn chơi, hưởng lạc, không quan tâm việc triều chính.

C. Nhà Minh gây sức ép, hạch sách đòi cống nạp, đe doạ xâm lược Đại Việt.

D. Đại Việt và Chăm-pa duy trì mối quan hệ ngoại giao hòa hảo, tốt đẹp.

Câu 5: Để hạn chế sự phát triển thái quá của Phật giáo, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã thực hiện chính sách nào sau đây?

A. Đánh thuế nặng đối với những người theo đạo Phật.

B. Phá bỏ các đền, chùa, cơ sở thờ tự của Phật giáo.

C. Nghiêm cấm việc xây dựng các đền chùa mới.

D. Bắt sư tăng chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục.

Câu 6: Trên lĩnh vực chính trị, những cải cách của Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã

A. góp phần củng cố quyền lực của chính quyền trung ương.

B. góp phần tăng cường thế lực của tầng lớp quý tộc họ Trần.

C. đưa đến sự xác lập bước đầu của thể chế quân chủ lập hiến.

D. xâm phạm đến sự thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

Câu 7: Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, trong bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên, Đô ty là cơ quan chuyên trách về

A. quân sự.

B. dân sự.

C. tư pháp.

D. kinh tế.

Câu 8: Bộ Quốc Triều hình luật dưới thời Lê sơ còn có tên gọi khác là

A. Luật Gia Long.

B. Hình thư.     

C. Hoàng Việt luật lệ.

D. Luật Hồng Đức.

Câu 9: Dưới thời vua Lê Thánh Tông, hệ tư tưởng giữ vai trò độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội là

A. Phật giáo.

B. Đạo giáo.

C. Nho giáo.

D. Hồi giáo.

Câu 10: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nhà Lê vào giữa thế kỉ XV?

A. Kinh tế - xã hội phục hồi và phát triển; đời sống nhân dân ổn định.

B. Tình trạng quan lại lộng quyền, tham nhũng ngày càng phổ biến.

C. Xuất hiện những mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực.

D. Đại Việt phải đối phó với cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Minh.

Câu 11: Năm 1484, vua Lê Thánh Tông cho dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu để

A. ghi chép lại chính sử của đất nước.

B. quy định chế độ thi cử của nhà nước.

C. tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.

D. ca ngợi công lao của các vị vua.

Câu 12: Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.

B. Tăng cường tiềm lực đất nước, góp phần vào chiến thắng chống quân Minh.

C. Giúp Đại Việt giữ vững vị thế là cường quốc hùng mạnh nhất khu vực châu Á.

D. Giúp giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội Đại Việt đương thời.

Câu 13: Dưới thời vua Minh Mệnh, chức quan đứng đầu các tỉnh được gọi là gì?

A. Tổng trấn.

B. Tổng đốc.

C. Tuần phủ.

D. Tỉnh trưởng.

Câu 14: Năm 1838, vua Minh Mạng đổi tên quốc hiệu từ Việt Nam thành

A. Nam Việt.

B. Đại Nam.

C. An Nam.

D. Đại Việt.

Câu 15: Sau cải cách của vua Minh Mạng, cơ quan quản lí cấp tỉnh gồm hai ty là:

A. Bố chánh sứ ty và Án sát sứ ty.

B. Đô tổng binh sứ và Thừa chính sứ.

C. Thừa chính sứ và Hiến sát sứ.

D. Đô tổng binh sứ và Hiến sát sứ.

Câu 16: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình trạng bộ máy chính quyền nhà Nguyễn dưới thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng?

A. Tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành.

B. Quyền lực của nhà vua và triều đình trung ương được tăng cường tuyệt đối.

C. Tổ chức hành chính giữa các khu vực trong cả nước thiếu tính thống nhất.

D. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ.

Câu 17: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng là một cuộc cải cách khá toàn diện trên nhiều lĩnh vực, trong đó, trọng tâm là cải cách trên lĩnh vực

A. kinh tế.

B. văn hóa.

C. hành chính.

D. giáo dục.

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cải cách hành chính dưới thời vua Minh Mạng?

A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

B. Thể hiện tài năng, tâm huyết của vua Minh Mạng.

C. Để lại di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia.

D. Làm cho bộ máy nhà nước hoạt động có hiệu quả hơn trước.

Câu 19: Biển Đông là biển thuộc

A. Thái Bình Dương.

B. Ấn Độ Dương.

C. Bắc Băng Dương.

D. Đại Tây Dương.

Câu 20: Tính theo tổng lượng hàng hoá thương mại vận chuyển hàng năm, hiện nay, Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế

A. thứ hai thế giới.

B. thứ ba thế giới.

C. thứ tư thế giới.

D. thứ năm thế giới.

Câu 21: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng

A. 3,5 triệu Km2.

B. 2,5 triệu Km2.

C. 1,5 triệu Km2.

D. 1 triệu Km2.

Câu 22: Tình trạng tranh chấp chủ quyền biển, đảo trên Biển Đông

A. chỉ diễn ra giữa các nước Đông Nam Á.

B. chưa từng xuất hiện trong lịch sử.

C. xuất hiện sớm và khá phức tạp.

D. đã được giải quyết triệt để.

Câu 23: Biển Đông là một phần quan trọng của con đường thương mại nổi tiếng nào trong lịch sử?

A. Con đường tơ lụa trên biển.

B. Con đường xạ hương.

C. Con đường gốm sứ.

D. Trà – Mã cổ đạo.

Câu 24: Vùng biển nào dưới đây giữ vai trò là địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương?

A. Biển Đông.

B. Biển Đỏ.

C. Biển Ả-rập.

D. Biển An-đa-man.

Câu 25: Nội dung nào sau đây sai khi nói về tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông?

A. Biển Đông giàu tiềm năng phát triển du lịch do có nhiều bãi cát, vịnh biển,… đẹp.

B. Tài nguyên sinh vật của Biển Đông đa dạng với hàng trăm loài động vật, thực vật.

C. Biển Đông có nhiều tiềm năng để phát triển năng lượng thủy triều, năng lượng gió,…

D. Biển Đông là bồn trũng duy nhất trên thế giới có chứa dầu mỏ và  khí tự nhiên.

Câu 26: Đoạn tư liệu dưới đây cung cấp những thông tin về quần đảo nào của Việt Nam?

- Nằm ở phía đông nam của bờ biển Việt Nam; cách vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) khoảng 248 hải lí.

- Trải rộng trong một vùng biển rộng khoảng 180.000 km2.

- Quần đảo được chia làm 8 cụm: Song Tử, Thị Tứ, Loại Ta, Nam Yết, Sinh Tồn, Trường Sa, Thám Hiểm và Bình Nguyên.

A. Quần đảo Hoàng Sa.

B. Quần đảo Trường Sa.

C. Quần đảo Thổ Chu.

D. Quần đảo Cát Bà.

Câu 27: Nhận định nào dưới đây đúng về Biển Đông?

A. Biển Đông là biển lớn nhất thế giới với diện tích khoảng 3,447 triệu km2.

B. Biển Đông là một trong những tuyến giao thông đường biển huyết mạch của thế giới.

C. Tình trạng tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông mới xuất hiện trong thời gian gần đây.

D. An ninh trên Biển Đông không ảnh hưởng gì đến lợi ích của các quốc gia trong khu vực.

Câu 28: Nhận định nào dưới đây không đúng về tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

A. Vị trí thuận lợi cho việc xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân cho các tàu.

B. Án ngữ những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục.

C. Giàu tài nguyên, tạo điều kiện để phát triển toàn diện các ngành kinh tế biển.

D. Là điểm khởi đầu của mọi tuyến đường giao thương hàng hải trên thế giới.

Câu 29: Quốc gia đầu tiên khai phá, xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là

A. Việt Nam.

B. Lào.

C. Campuchia.

D. Thái Lan.

Câu 30: Trong những năm 1954 - 1975, Chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã tiến hành nhiều hoạt động thực thi chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, ngoại trừ việc

A. cử quân đồn trú, dựng bia chủ quyền, treo cờ trên các đảo chính.

B. công bố Sách trắng về chủ quyền của Việt Nam đối với 2 quần đảo này.

C. phản đối các hành động chiếm đóng trái phép đảo Ba Đình của Đài Loan.

D.sáp nhập quần đảo Hoàng Sa vào tỉnh Tuy Phước (Bà Rịa - Vũng Tàu hiện nay).

Câu 31: Trong những năm 1945 - 1975, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được đặt dưới sự quản lí của chính quyền

A. Việt Nam Cộng hòa.

B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Cộng hòa Miền Nam Việt Nam.

D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 32: Hiện nay, quần đảo Trường Sa trực thuộc tỉnh nào?

A. Khánh Hòa.

B. Cần Thơ.

C. Hải Phòng.

D. Đà Nẵng.

Câu 33: Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nhiệm vụ nào của hải đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn?

Tư liệu: “Giữa biển có một bãi cát dài, gọi là Bãi Cát Vàng (…) Từ cửa biển Đại Chiêm đến cửa sa Vinh, mỗi lần có gió Tây - Nam thì thương thuyền của các nước ở phía trong trôi dạt về đấy; gió Đông - Bắc thì thương thuyền phía ngoài đều trôi dạt về đấy, đều cùng chết đói cả. Hàng hóa đều ở nơi đó. Họ Nguyễn mỗi năm, vào tháng cuối mùa đông đưa mười tám chiếc thuyền đến lấy hóa vật, phần nhiều là vàng, bạc, tiền tệ, súng đạn,…”

A. Khai thác các sản vật quý (ốc, hải sâm,...).

B. Canh giữ, bảo vệ các đảo ở Biển Đông.

C. Cắm mốc chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa.

D. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm.

Câu 34: Hiện nay, nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp nào sau đây?

A. Hòa bình.

B. Không can thiệp.

C. Sử dụng sức mạnh quân sự.

D. Ngoại giao pháo hạm.

Câu 35: Tấm bản đồ nào được biên vẽ dưới triều Nguyễn đã ghi rõ “Hoàng Sa – Vạn lý Trường Sa” thuộc lãnh thổ Việt Nam?

A. Hồng Đức bản đồ.

B. Đại Nam nhất thống toàn đồ.

C. Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.

D. Giáp Ngọ niên bình Nam đồ.

Câu 36: Việt Nam có thể dựa vào điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông để phát triển ngành du lịch?

A. Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh nước sâu và kín gió.

B. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản (titan, thiếc,…), đặc biệt là dầu khí.

C. Cảnh quan ở Biển Đông đa dạng với nhiều vũng, vịnh, bãi cát trắng, hang động....

D. Nguồn tài nguyên sinh vật ở Biển Đông phong phú và đa dạng, có giá trị kinh tế cao.

Câu 37: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng về quốc phòng, an ninh của Biển Đông đối với Việt Nam?

A. Biển Đông là tuyến phòng thủ phía đông của đất nước.

B. Góp phần bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ,

C. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.

D. Là địa bàn có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 38: Việc người Việt thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dưới thời các chúa Nguyễn có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.

B. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền của các đảo, quần đảo thuộc Vịnh Bắc Bộ.

C. Đảm bảo cho hoạt động khai thác lâu dài của người Việt ở Vịnh Bắc Bộ.

D. Khẳng định chủ quyền và hoạt động khai thác lâu dài tại vùng vịnh Thái Lan.

Câu 39: Nội nào dưới đây không phải là chủ trương của Việt Nam trong giải quyết tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông?

A. Ban hành các văn bản pháp lí khẳng định chủ quyền của Việt Nam.

B. Tham gia Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS).

C. Thúc đầy và thực hiện đầy đủ Tuyên bố ứng xử của các bên ở Biển Đông.

D. Ban hành lệnh cấm đánh bắt hải sản và khai thác khoáng sản trên Biển Đông.

Câu 40: Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi:

Thông tin. Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa là nghi lễ “cúng thế lính” xưa của nhân dân các làng An Hải, An Vĩnh và các tộc họ trên đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) để cầu bình an cho người lính Hoàng Sa trước khi lên đường làm nhiệm vụ. Đây là một lễ thức dân gian được các tộc họ trên đảo Lý Sơn tổ chức vào khoảng tháng 2 và tháng 3 âm lịch hàng năm.

Hàng trăm năm trước, những người con ưu tú của quê hương Lý Sơn, tuân thủ lệnh vua đi ra Hoàng Sa, Trường Sa đo đạc hải trình, cắm mốc chủ quyền, khai thác sản vật. Nhiều người ra đi không trở về, thân xác họ đã hòa mình vào biển cả mênh mông.

Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa trở thành một phong tục đẹp, một dấu ấn văn hóa tâm linh trong đời sống của các thế hệ người dân đảo Lý Sơn. Nghi lễ mang đậm tính nhân văn này đã được bảo tồn, duy trì suốt hơn 400 năm qua; tới Năm 2013, Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa được Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch công nhận di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.

Câu hỏi: Nhận định nào dưới đây không đúng về ý nghĩa của việc bảo tồn, duy trì Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa?

A. Tri ân công lao thế hệ đi trước trong việc xác lập, thực thi và bảo vệ chủ quyền biển đảo.

B. Tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước và ý thức bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.

C. Gìn giữ một cơ sở lịch sử để nhân dân Việt Nam đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

D. Thu hút du khách trong và ngoài nước để thúc đẩy kinh tế địa phương là mục đích hàng đầu.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D

2-B

3-C

4-D

5-D

6-A

7-A

8-D

9-C

10-D

11-C

12-A

13-C

14-B

15-B

16-B

17-C

18-A

19-A

20-A

21-D

22-C

23-A

24-A

25-D

26-B

27-B

28-D

29-A

30-D

31-A

32-A

33-D

34-A

35-B

36-C

37-D

38-A

39-D

40-D

Đề thi học kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều có đáp án - Đề 2

Đang cập nhật ...

Đánh giá

0

0 đánh giá