Bộ 10 đề thi học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 11 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Vật lí 11. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi học kì 2 Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Vật Lí 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

Câu 1: Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của

A. electron.

B. neutron.

C. điện tích âm.

D. điện tích dương.

Câu 2. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí

A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa 2 điện tích.

B. tỉ lệ với khoảng cách giữa 2 điện tích.

C. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa 2 điện tích.

D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa 2 điện tích.

Câu 3. Đặt hiệu điện thế 6 V vào hai đầu điện trở 3Ω. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là

A. 0,5 A.

B. 6 A.

C. 2 A.

D. 3 A.

Câu 4. Muốn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm tăng 9 lần thì khoảng cách giữa chúng phải

A. tăng 2 lần.

B. tăng 3 lần.

C. giảm 3 lần.

D. giảm 2 lần.

Câu 5. Hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện có độ lớn

A. luôn bằng suất điện động của nguồn điện khi không có dòng điện chạy qua nguồn.

B. luôn lớn hơn suất điện động của nguồn điện khi không có dòng điện chạy qua nguồn.

C. luôn nhỏ hơn suất điện động của nguồn điện khi không có dòng điện chạy qua nguồn.

D. luôn khác không.

Câu 6. Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ 40 J điện năng. Thời gian để đoạn mạch này tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là

A. 25 phút.

B. 140 phút.

C. 40 phút.

D. 10 phút.

Câu 7. Xét dòng điện có cường độ 2 A chạy trong một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 5 s có độ lớn

A. 0,4 C.

B. 2,5 C.

C. 10 C.

D. 7,0 C.

Câu 8. Hai điện tích q1 = 6.10-8 C và q2= 3.10-8 C đặt cách nhau 3 cm trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích là

A. 54.10-2 N.

B. 1,8.10-2 N.

C. 5,4.10-3 N.

D. 2,7.10-3 N.

Câu 9. Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:

A. E=kQr.

B. E=kQr2.

C. E=kQ2r.

D. E=kQ2r.

Câu 10. Đặt một hiệu điện thế 12 V vào giữa hai đầu một điện trở 4,0 Ω thì lượng điện tích chạy qua điện trở trong mỗi giây là

A. 3 C.

B. 4 C.

C. 12 C.

D. 48 C.

Câu 11. Hai pin ghép nối tiếp với nhau thành bộ thì

A. suất điện động của bộ pin luôn nhỏ hơn suất điện động mỗi pin.

B. suất điện động của bộ pin luôn bằng suất điện động của mỗi pin.

C. điện trở trong của bộ pin luôn nhỏ hơn điện trở trong của mỗi pin.

D. điện trở trong của bộ pin luôn lớn hơn điện trở trong của mỗi pin.

Câu 12. Đặt một điện tích thử -2.10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10-3 N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là

A. 100 V/m, từ trái sang phải.

B. 100 V/m, từ phải sang trái.

C. 1000 V/m, từ trái sang phải.

D. 1000 V/m, từ phải sang trái.

Câu 13. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là

A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.

B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối một đường sức.

D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức tính theo chiều đường sức điện.

Câu 14. Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 12 phút nó tiêu thụ một năng lượng

A. 2000 J.

B. 5 J.

C. 120 kJ.

D. 72 kJ.

Câu 15. Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 s khi có điện lượng 30C dịch chuyển qua tiết diện của dây dẫn đó trong 30 s là

A. 3.1018

B. 6,25.1018.

C. 90.1018.

D. 30.1018.

Câu 16. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 2μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

A. 2 mJ.

B. 1 mJ.

C. 1000 J.

D. 2000 J.

Câu 17. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về

A. phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.

B. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.

C. khả năng sinh công tại một điểm.

D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.

Câu 18. Ở hình vẽ theo thứ tự từ trái sang, biểu diễn mối quan hệ của hiệu điện thế và cường độ dòng điện khi đặt vào hai đầu một dây kim loại và hai đầu một diode, khi hiệu điện thế U tăng, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Điện trở của diode tăng.

B. Điện trở của dây kim loại giảm.

C. Điện trở của diode giảm.

D. Điện trở của dây kim loại tăng.

3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

Câu 19. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN  = 40V. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Điện thế tại điểm M là 40 V.

B. Điện thế tại điểm N là 0 V.

C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm.

D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V.

Câu 20. Hai pin giống nhau ghép song song với nhau thành bộ thì

A. suất điện động của bộ pin luôn nhỏ hơn suất điện động mỗi pin.

B. suất điện động của bộ pin luôn lớn hơn suất điện động của mỗi pin.

C. điện trở trong của bộ pin luôn nhỏ hơn điện trở trong của mỗi pin.

D. điện trở trong của bộ pin luôn lớn hơn điện trở trong của mỗi pin.

Câu 21. Đặt một hiệu điện thế U = 18 V vào hai đầu điện trở R = 9 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là bao nhiêu?

A. 12 W.

B. 18 W. 

C. 2 W.

D. 36 W.

Câu 22. Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 20 V. Electron có điện tích là e = -1,6.10-19 C đặt tại điểm M có thế năng là:

A. 3,2.10-18 J

B. -3,2.10-18 J

C. 1,6.1020 J

D. -1,6.1020 J

Câu 23. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 50 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

A. 5000 V/m.

B. 1250 V/m.

C. 2500 V/m.

D. 1000 V/m.

Câu 24. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ

A. tăng 2 lần.

B. giảm 2 lần.

C. tăng 4 lần.

D. không đổi.

Câu 25. Nếu trong khoảng thời gian ∆t = 0,1s đầu có điện lượng q = 0,5C và trong thời gian ∆t' = 0,1s tiếp theo có điện lượng ∆q' = 0,1C chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn thì cường độ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là

A. 6A.

B. 3A.

C. 4A.

D. 2A.

Câu 26. Cho mạch điện như hình vẽ, các điện trở R đều bằng nhau. Điện trở tương đương giữa M và N là

3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

A. R/2.

B. R.

C. 2R.

D. 4R.

Câu 27. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V thì tụ tích được một điện lượng là 10-5 C. Điện dung của tụ là

A. 2 μF.

B. 2 mF.

C. 2 F.

D. 2 nF.

Câu 28. Suất điện động của nguồn điện một chiều là 3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận) = 4V. Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 5mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là

A. 1,5mJ.

B. 0,8mJ.

C. 20mJ. 

D. 5mJ.

Câu 29. Trong các thiết bị sau, thiết bị nào không sử dụng tụ điện?

A. Máy khử rung tim.

B. Khối tách sóng trong máy thu thanh AM.

C. Pin dự phòng.

D. Tuabin nước.

Câu 30. Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 pF – 200 V. Tụ điện tích trữ được năng lượng tối đa là

A. 4.10-7 J.

B. 8.10-7 J.

C. 4.10-4 J.

D. 4.105 J.

------------------------------------HẾT----------------------------------

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Đáp án đúng là D

Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của điện tích dương.

Câu 2. Đáp án đúng là D.

Biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích là: F=kq1q2r2.  Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí: tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa 2 điện tích

Câu 3. Đáp án đúng là C

I=UR=63=2A

Câu 4. Đáp án đúng là C.

F tỉ lệ nghịch với r2, để F tăng 9 thì r giảm 3 lần.

Câu 5. Đáp án đúng là A

Hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện có độ lớn luôn bằng suất điện động của nguồn điện khi không có dòng điện chạy qua nguồn.

Câu 6. Đáp án đúng là A.

Đổi 1 kJ = 1000 J.

Thời gian để đoạn mạch này tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là: t=100040=25 (phút).

Câu 7. Đáp án đúng là C

Điện lượng cần tìm q = It = 2.5 = 10C

Câu 8. Đáp án đúng là B.

F = kq1q2r2=9.109.6.108.3.1080,032 = 1,8.10-2 N

Câu 9. Đáp án đúng là B.

Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q: E=kQr2

Câu 10. Đáp án đúng là A

I=UR=124=3Aq=It=3.1=3C

Câu 11. Đáp án đúng là D

Hai pin ghép nối tiếp với nhau thành bộ thì điện trở trong và suất điện động của bộ pin luôn lớn hơn điện trở trong của mỗi pin. Vì 3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận) và rb = r1 + r2.

Câu 12. Đáp án đúng là D.

E = Fq=2.1032.106 = 1000 V/m. Điện tích thử âm nên cường độ điện trường ngược chiều với lực điện tác dụng lên nó.

Câu 13. Đáp án đúng là D.

Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức tính theo chiều đường sức điện.

Câu 14. Đáp án đúng là D

Đổi 12 phút = 720 giây

Trong 12 phút đoạn mạch tiêu thụ một năng lượng là

A = 3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận).t = 100.720 = 72000 (J) = 72 (kJ).

Câu 15. Đáp án đúng là B

Số electron cần tìm n=301,6.1019.30=6,25.1018

Câu 16. Đáp án đúng là A.

A = qEd = 2.10-6.1000.1 = 2.10-3 J = 2 mJ

Câu 17. Đáp án đúng là A.

Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.

Câu 18. Đáp án đúng là C

Điện trở của kim loại không đổi.

Điện trở của diode giảm.

Câu 19. Đáp án đúng là D.

A, B, C – sai vì điện thế tại một điểm có giá trị tuỳ thuộc cách chọn mốc điện thế nên không thể xác định được điện thế tại M và N là bao nhiêu nếu chưa đủ dữ kiện.

D – đúng vì hiệu điện thế giữa hai điểm là UMN = VM - VN = 40V > 0 nên điện thế tại M cao hơn điện thế tại N.

Câu 20. Đáp án đúng là C

Hai pin giống nhau ghép song song với nhau thành bộ thì điện trở trong của bộ pin luôn nhỏ hơn điện trở trong của mỗi pin. Vì rb=r2.

Câu 21. Đáp án đúng là D.

Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch I =UR = 2 A

Áp dụng công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là:

3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận) = UI = 18.2 = 36W.

Câu 22. Đáp án đúng là B

WM = qVM. Thay số: WM = -1,6.10-19.20 = -3,2.10-18 J.

Câu 23. Đáp án đúng là B.

Từ biểu thức U = E.d => E = Ud=500,04 = 1250 V/m

Câu 24. Đáp án đúng là D

Điện dung của tụ không phụ thuộc vào hiệu điện thế => khi tăng U thì C không đổi.

Câu 25. Đáp án đúng là B

Cường độ dòng điện cần tìm: I=q1+q2t1+t2=0,5+0,10,1+0,1=3A

Câu 26. Đáp án đúng là A

3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

Mạch nhỏ AB là mạch cầu cân bằng, nên điện trở tương đương của mạch nhỏ AB:

RAB=2.R.RR+R=R

RMN=RAB.RRAB+R=R2

Câu 27. Đáp án đúng là A.

C = QU=1055 = 2.10-6 F = 2 μF.

Câu 28. Đáp án đúng là C

Công cần tìm A = q3 Đề thi Học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận) = 5.10-3.4 = 0,02J = 20mJ

Câu 29. Đáp án đúng là D

Tuabin nước không có tụ điện.

Câu 30. Đáp án đúng là A

W=12CU2=122010122002=4107 J

Đề thi học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Vật Lí 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

Trắc nghiệm nhiều đáp án

Câu 1 : Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của

  • A.
    electron.
  • B.
    neutron.
  • C.
    điện tích âm.
  • D.
    điện tích dương.

Câu 2 : Xét dòng điện có cường độ 2 A chạy trong một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 5 s có độ lớn

  • A.
    0,4 C
  • B.
    2,5 C
  • C.
    10 C
  • D.
    7,0 C

Câu 3 :  Công thức của định luật Culông là

Bộ 10 đề thi học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

Câu 4 :  Đồ thị diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:

  • A.
    hypebol.
  • B.
    thẳng bậc nhất.
  • C.
    parabol.
  • D.
    elíp

Câu 5 : Đặt hiệu điện thế 12 V vào hai đầu đoạn mạch. Năng lượng điện mà đoạn mạch đã tiêu thụ khi có điện lượng 150 C chuyển qua mạch bằng

  • A.
    1800 J.
  • B.
    12,5 J.
  • C.
    170 J.
  • D.
    138 J.

Câu 6 : Đặt một hiệu điện thế không đổi vào hai đầu một biến trở R. Điều chỉnh giá trị R và đo công suất toả nhiệt P trên biến trở. Chọn phát biểu đúng.

  • A.
     P tỉ lệ với R.
  • B.
     P tỉ lệ với R2
  • C.
     P tỉ lệ nghịch với R.
  • D.
     P tỉ lệ nghịch với R2.

Câu 7 :  Điện trường là:

  • A.
    môi trường không khí quanh điện tích.
  • B.
    môi trường chứa các điện tích.
  • C.
    môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
  • D.
    môi trường dẫn điện.

Câu 8 :  Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho

  • A.
    thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
  • B.
    điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
  • C.
    tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
  • D.
    tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.

Câu 9 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng:

  • A.
    Điện thế ở M là 40 V
  • B.
    Điện thế ở N bằng 0
  • C.
    Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm
  • D.
    Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V

Câu 10 : Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động

  • A.
    dọc theo một đường sức điện.
  • B.
    dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
  • C.
    từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
  • D.
    từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.

Câu 11 : Hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện có độ lớn

A.luôn bằng suất điện động của nguồn điện khi không có dòng điện chạy qua nguồn.

B.luôn lớn hơn suất điện động của nguồn điện khi không có dòng điện chạy qua nguồn.

C.luôn nhỏ hơn suất điện động của nguồn điện khi không có dòng điện chạy qua nguồn.

  • D.
    luôn khác không.

Câu 12 : Hai pin ghép nối tiếp với nhau thành bộ thì

  • A.
    suất điện động của bộ pin luôn nhỏ hơn suất điện động mỗi pin.
  • B.
    suất điện động của bộ pin luôn bằng suât điện động của mỗi pin.
  • C.
    điện trở trong của bộ pin luôn nhỏ hơn điện trở trong của mỗi pin.
  • D.
    điện trở trong của bộ pin luôn lớn hơn điện trở trong của mỗi pin.

Câu 13 :  Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường

  • A.
    âm.                 
  • B.
    dương.   
  • C.
    bằng không.      
  • D.
    chưa đủ dữ kiện để xác định.

Câu 14 :  Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường

  • A.
    tăng 2 lần.
  • B.
    giảm 2 lần.                                             
  • C.
    không thay đổi.
  • D.
    chưa đủ dữ kiện để xác định.

Câu 15 :  Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về

  • A.
    phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
  • B.
    khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
  • C.
    khả năng sinh công tại một điểm.
  • D.
    khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.

Câu 16 :  Điện thế là đại lượng:

  • A.
    là đại lượng đại số.
  • B.
    là đại lượng vecto.
  • C.
    luôn luôn dương.
  • D.
    luôn luôn âm.

Câu 17 :  Fara là điện dung của một tụ điện mà

  • A.
    giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.
  • B.
    giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.
  • C.
    giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.
  • D.
    khoảng cách giữa hai bản tụ là 1 mm.

Câu 18 :  Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điều gì?

  • A.
    Giá trị nhỏ nhất của điện dung và hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ.
  • B.
    Phân biệt được tên của các loại tụ điện.
  • C.
    Điện dung của tụ và giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ.
  • D.
    Năng lượng của điện trường trong tụ điện.
Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Mắc hai đầu một biến trở vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E. Điều chỉnh biến trở và đo độ lớn hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện U.

a) Tỉ số UE càng lớn nếu giá trị biến trở càng lớn.

 Đúng
 Sai

b) Tỉ số UEcàng lớn nếu giá trị biến trở càng nhỏ.

 Đúng
 Sai

c) Hiệu (E−U)không đổi khi giá trị biến trở thay đổi.

 Đúng
 Sai

d) Tổng (E+U)không đổi khi giá trị biến trở thay đổi.

 Đúng
 Sai
Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Có 3 điện trở giống nhau được ghép thành bộ theo tât cả các cách và hai đầu bộ điện trở được đặt vào một hiệu điện thế không đổi. Đo cường độ dòng điện chạy qua mạch chính của bộ điện trở, kết quả cho thấy trường hợp cường độ dòng điện có giá trị nhỏ nhất là 0,3 A.

a) Với 3 điện trở giống nhau bằng R thì có tất cả 3 cách ghép khác nhau. Do đó, có 3 giá trị khác nhau của cường độ dòng điện.

 Đúng
 Sai

b) Trường hợp cường độ dòng điện nhỏ nhất ứng với điện trở của bộ lớn nhất: Imin=0,5A

 Đúng
 Sai

c) Trường hợp cường độ dòng điện lớn nhất ứng với điện trở của bộ nhỏ nhất: Imax=1,5A

 Đúng
 Sai

d) Trường hợp còn lại: I=0,6A

 Đúng
 Sai
Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Mắc hai đầu một biến trở R vào hai cực của một nguồn điện không đổi. Điều chỉnh giá trị biến trở R. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất toả nhiệt trên biến trở P theo R như Hình 19.4.

Bộ 10 đề thi học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 2)

a) Công suất toả nhiệt trên biến trở: P=E2R+2r+r2R

 Đúng
 Sai

b) Giá trị cực đại của P: Pmax=E24r

 Đúng
 Sai

c) Suất điện động của nguồn điện là E=12V

 Đúng
 Sai

d) Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp công suất Pđạt giá trị 5 W là Δt=60s

 Đúng
 Sai
Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Một tụ điện A có điện dung 0,6μF được gắn vào hai đầu một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 50 V. Sau đó, tụ được ngắt tụ ra khỏi nguồn và ghép song song với với một tụ điện B có điện dung 0,4μF chưa tích điện. Trong quá trình nối có một tia lửa điện nhỏ được phát ra.

a) Năng lượng của tụ điện A trước khi được nối là: W=7,5.104J

 Đúng
 Sai

b) Theo định luật bảo toàn điện tích, ta có: U=30V

 Đúng
 Sai

c) Năng lượng của tụ điện A và B sau khi được nối là: W=4,5.104J

 Đúng
 Sai

d) Năng lượng của tia lửa điện phát ra khi nối hai tụ điện với nhau là: ΔW=3.104J

 Đúng
 Sai
Trắc nghiệm ngắn

Câu 1 : Dòng điện không đổi chạy trong một dây dẫn, cứ mỗi giây có 1,6 C chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn. Tính cường độ dòng điện.

Câu 2 : Dòng điện không đồi có cường độ 1,5 A chạy trong dây dẫn kim loại. Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong 1 s.

Câu 3 : Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12 cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10 N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Hằng số điện môi của dầu là:

Câu 4 : Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40 cm. Giả sử bằng cách nào đó có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút đầy nhau? Tính độ lớn lực tương tác đó

Câu 5 : Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 N. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 N. Tính khoảng cách giữa hai điện tích khi đó

Câu 6 : Hai dây dẫn (1) và (2) được làm từ cùng một loại vật liệu kim loại, có cùng một cường độ dòng điện chạy qua nhưng bán kính dây (1) lớn gấp 3 lần bán kính dây (2). Tính tỉ số tốc độ trôi của electron dẫn trong hai dây dẫn đang xét.

Đánh giá

0

0 đánh giá