4 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 hay nhất

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 4 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 hay nhất, tài liệu bao gồm 18 trang. Đề thi được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi TN THPT môn Lịch Sử sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

 

Đề 1

Câu 1: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng ý nghĩa chủ yếu của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6-1-1946?

     A. Nâng cao uy tín cùa nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.

     B. Đua đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.

     C. Khơi dậy tinh thần yêu nước, làm chủ đất nước của nhân dân.

     D. Giáng một đòn vào âm mưu xuyên lạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.

Câu 2: Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại hội nghị Giơnevo năm 1954 về vấn đề Dông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp?

     A. Do quân viễn chinh Pháp chưa chịu thất bại hoàn toàn ờ chiến trường Việt Nam.

     B. Chịu sự chống phá của các thế lực thù địch.

C. Xu thế đối đầu cùa các cường quốc trong trật tự 2 cực Ian-ta.

 

D. Do lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp - Mỹ.

Câu 3: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cách mạng vô sản đã

     A. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước trong cách mạng Việt Nam.

     B. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam

     C. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo trong cách mạng Việt Nam.

     D. Chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng năm 1930.

Câu 4: Những nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945-1946 là gi?

     A. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.

     B. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản

     C. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

     D. Thực hiện cuộc Tổng tuyển cử trong cả nước và giải quyết nạn đói.

Câu 5: Sự điều chỉnh chiến lược phát triển của các quốc gia sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là

     A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

     B. Ứng dụng thành tựu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật,

     C. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước.

     D. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.

Câu 6: Quân lệnh số 1 của ủy ban khỏi nghĩa toàn quốc có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào! Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục". Đoạn trích trên cho biết

     A. Thời cơ cách mạng đã chín muồi.                  B. Thời cơ cách mạng đang đến gần 

     C. Cách mạng tháng Tám đã thành công.          D. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.

Câu 7: Vì sao sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng ta chua phát động Tổng khởi nghĩa?

     A. Thời cơ cách mạng chua xuất hiện.

     B. Thời cơ cách mạng chua chín muồi,

     C. Kẻ thù chua hoàn toàn suy yếu.

     D. Lực lượng trung gian chưa ngả hẳn về phe cách mạng.

Câu 8: Yếu tố nào quy định khởi nghĩa nông dân Yên Thế là cuộc đấu tranh tự phát?

     A. Mục tiêu.                 B. Kết quả                     C. Quy mô                    D. Lực lượng tham gia.

Câu 9: Đường lối được Đảng đề ra trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954 mang tính chất gì?

     A. Dân tộc và dân chủ.                                       B. Chính nghĩa và dân chủ.

     C. Dân chủ nhân dân.                                         D. Chính nghĩa và nhân dân.

Câu 10: Nội dung nào chứng tỏ trật tự 2 cực lanta tiến bộ hơn so với trật tự Vecxai-Oasinhton.

     A. Phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.

     B. Mang lại quyền lợi cho nhân dân lao động.

     C. Tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển.

     D. Vấn đề giải quyết các nước bại trận.

Câu 11: Sau khi vào Đông Dương (9 -1940),  phát xít Nhật đã làm gì?

     A. Giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp

     B. Nhật độc chiếm Đông Dương.

     C. Thi hành chính sách thù địch đối với chính quyền Pháp

     D. Thay đổi toàn bộ bộ máy thống trị của thực dân Pháp.

Câu 12: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã gắn cách mang Việt Nam với cách mạng thế giới?

     A. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

     B. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản.

     C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

    D. Viết bài cho các báo Nhân Đạo của Đảng Cộng Sản Pháp, Đời sống công nhân của Tổng liên đoàn lao động Pháp.

Câu 13: Trong giai đoạn từ 1991- 2000, Nhật nỗ lực trở thành

     A. Siêu cường kinh tế.                                       B. Cường quốc khoa học.

     C. Cường quốc chính trị                                    D. Cường quốc hạt nhân.

Câu 14: Nội dung nào không phải là điều kiện để Liên Xô tham chiến chống quân phiệt Nhật được thông qua tại hội nghị Ianta?

     A. Khôi phục qụyền lợi của nước Nga đã mất do cuộc chiến tranh Nga - Nhật năm 1904.    

     B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.

     C. Giữ nguyên trạng Mông cổ.

     D. Liên Xô được khai thác tài nguyên ở vùng Đông Bắc Trung Quốc

Câu 15: Xu thế toàn cầu hóa tạo ra thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là gì?

     A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.

     B. Trình độ của người lao động còn thấp,

     C. Trình độ quản lí còn thấp.

     D. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.

Câu 16: Những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava là

     A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

     B. Hiệp định Giơ-ne-vơ.

     C. Chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp định Giơ-ne-vơ.

     D. Cuộc tiến công chiến lược đông xuân 1953- 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa phong trào dân chủ 1936 - 1939 với phong trào cách mạng 1930 - 1931 trên

     A. Kết quả, ý nghĩa                                             B. Giai cấp lãnh đạo.

     C. Hình thức, phương pháp đấu tranh.               D. Nhiệm vụ chiến lược.

Câu 18: Điều kiện quan trọng nhất để Việt Nam tiếp thu luồng tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài vào đầu thế kỷ XX

     A. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga.  B. Những nhà lãnh tụ kiệt xuất.

     C. Sự xuất hiện của lực lượng xã hội mới.        D. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 19: Vì sao đêm 19/12/1946  Đảng ta phát động toàn quốc kháng chiến?

     A. Vì thực dân Pháp bắt đầu bội ước.

     B. Vì những điều kiện đấu tranh hòa bình vói Pháp không còn nữa

     C. Vì lực lượng cách mạng đã hoàn toàn sẵn sàng

     D. Vì có những điều kiện khách quan thuận lợi và chủ quan chín muồi.

Câu 20: Sự tan rã của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tại Đại hội lần thứ nhất là do

     A. Sự suy yếu về tổ chức của Hội.                                          B. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản

     C. Sự phát triền không đồng đều cùa phong trào                   D. Yêu cầu cùa phong trào đấu tranh.

Câu 21: Thái độ của Nguyễn Ái Quốc với những nhà yêu nước tiền bối đầu thế kỉ XX là

     A. Khâm phục sâu sắc.                                                     B. Kế thừa một cách sáng tạo.

     C. Khâm phục nhưng không tán thành.                            D. Tiếp thu có chọn lọc.

Câu 22: Đặc điểm mang tính khách quan quy định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam là

     A. Giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để.

     B. Công nhân là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất mới

     C. Giai cấp công nhân là lực lượng đông đảo.

     D. Công nhân có ý thức quyền lợi giai cấp.

Câu 23: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”, để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu

     A. “cây gậy và củ cà rốt”. 

     B. “trung lập không can thiệp vào những vấn đề bên ngoài châu Mĩ.

     C. “tự do tôn giáo”.

     D. “thúc đẩy dân chủ”.

Câu 24: Thực chất cùa chính sách mới được thực hiện ở Mĩ là

     A. Nhà nước tăng cường vai trò quản lý nền kinh tế.

     B. Duy trì chế độ dân chủ tư sản.

     C. Nhà nước tư sản thỏa hiệp với giai cấp công nhân

     D. Xây dựng chủ nghĩa tư bản nhà nước.

Câu 25: Văn kiện nào cùa Quốc tế Cộng sản đã tác động sâu sắc đến quá trình tìm đường cứu nước của dân tộc Việt Nam?

     A. Luận cương tháng Tư.

     B. Luận cương về vai trò của Đảng Cộng Sản.

     C. Văn kiện Đại hội VII về nguy cơ của chủ nghĩa phát xít.

     D. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

Câu 26: Không chỉ mang tính chất là cuộc cách mạng vô sản, cách mạng tháng Mười Nga còn là

     A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.                        B. Cách mạng giải phóng dân tộc.

     C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.          D. cuộc đấu tranh giai cấp quyêt liệt.

Câu 27: Cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ờ Việt Nam mang tính chất là

     A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.                         B. Cách mạng vô sản.

     C. Cách mạng giải phóng dân tộc.                      D. Cách mạng dân chủ tư sản.

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa con đường phát xít hóa của Đức và quân phiệt hóa ở Nhật Bản là về

     A. Biện pháp.                B. Lãnh đạo                   C. Kết quả                     D. Mục đích

Câu 29: Việc kí kết hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) thể hiện chu trương gì của Đảng?

     A. Nhân nhượng có nguyên tắc

     B. Độc lập dân tộc trên hết.

     C. Chỉ tiến hành kháng chiến trong điều kiện bắt buộc.

     D. “biến xung đột lớn thành xung đột nhỏ, biến xung đột nhỏ thành không xung đột”.

Câu 30: Lí do chủ yếu nào buộc thực dân Pháp phải kí với ta bản hiệp định Giơnevơ?

     A. Áp lực của các nước lớn.

     B. Cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới và nhân dân Pháp.

     C. Những cố gắng cao nhất và cuối cùng của thực dân Pháp đã bị đè bẹp.

     D. Chính phủ không còn đủ khả năng tiếp tục cuộc chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 31: Ý nào sau đây không phải lí do Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật năm 1945?

     A. Hỗ trợ Liên Xô đánh bại quân Nhật,                       B. Nhằm phô trương sức mạnh của Mĩ.

     C. Trả đũa Nhật trong trận Trân Châu Cảng.               D. Để kết thúc cuộc chiến tranh thể giới thứ hai

Câu 32: Kết thúc chiến tranh trong danh dự” là mục đích của Pháp trong kế hoạch

     A. Valuy                       B. Rơve                         C. Nava                         D. Đờlat đo Tátxinhi

Câu 33: Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian

1. Thành lập Việt Nam quang phục hội.

2. Phong trào Đông Du.

3. Khởi nghĩa Thái Phiên và Trần Cao Vân.

4. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đuòng cứu nước.

     A. 2-4-1-3                     B. 2-4-3-1.                    C. 4-2-1-3.                    D. 1-2-3-4.

Câu 34: Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam?

     A. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939).           B. Hội nghị Trung ương lần 8 (tháng 5/1941).

     C. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945).                               D. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945).

Câu 35: Trung Quốc trở thành nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới từ

     A. Những năm 90.                                              B. Những năm đầu của thế kỉ XXI.

     C. Những năm 70 - 80                                       D. Những năm 80 - 90.

Câu 36: Vì sao thực dân Pháp phải cần tới gần 30 năm để hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt nam?

     A. Vì chúng không mua chuộc được nhân dân ta.

     B. Vì giới tư bản Pháp chưa hoàn toàn ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.

     C. Chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh của chúng đã thất bại.

     D. Vì cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 37: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 mang tính cách mạng triệt để vì

     A. Có quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh quyết liệt.

     B. Đã thành lập được chính quyền Xô viết.

     C. Được sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

     D. Chĩa mũi nhọn đấu tranh vào đế quốc và phong kiến.

Câu 38: Việc Liên Xô trở thành một trong năm nước ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

     A. Chứng tỏ vai trò to lớn của Liên hợp quốc trong giữ gìn hòa bình thế giới.

     B. Hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với Liên hợp quốc.

     C. Chứng tỏ thế cân bằng giữa phe Tư bản chủ nghĩa và phe Xã hội chủ nghĩa.

     D. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.

Câu 39: Nội dung nào không phản ánh ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc nửa sau thế kỉ XX?

     A. Làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.              B. Làm suy yếu thế lực của chủ nghĩa thực dân.

     C. Quan hệ quốc tế ngày càng được mở rộng.                    D. Làm xói mòn trật tự hai cực Ianta

Câu 40: Cơ sở để Nhật Bản đề ra chính sách đối ngoại tự chủ và đa dạng từ giữa thập niên 70 là

     A. Do cuộc khủng hoảng năng lượng.

     B. Do những tiến bộ mạnh mẽ trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ,

     C. Do tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.

     D. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật.

  

Đề 2

 Câu 1: Tình hình kinh tế của Liên bang Nga trong những năm 1990 – 1995 là

     A. Phục hồi nhanh chóng                                        B. Bắt đầu có những biểu hiện phục hồi

     C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn âm.                   D. Khủng hoảng và phát triển đan xen.

Câu 2: Để khắc phục khó khăn đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp phát triển lên một bước mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã

     A. Quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.

     B. Đặt quan hệ ngoại giao và nhận sự giúp đ của Liên Xô.

     C. Đàm phán với chính phủ Pháp để kết thúc chiến tranh.

     D. Nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.

Câu 3: Bản Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của t chức Liên hợp quốc vì đã

     A. Quy định tổ chức, bộ máy của Liên hợp quốc.

     B. Nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.

     C. Tạo cơ sở pháp lí để các nước tham gia tổ chức Liên hợp quốc

     D. Đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 4: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936 – 1939 là

     A. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

     B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

     C. Kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp

     D. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền

Câu 5: Quyết định nào của Hội nghị Pốt xđam (1945) đã tạo ra những khó khăn cho cách mạng Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ hai?

     A. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.

     B. Liên Xô không được đưa quân đội vào giúp các nước Đông Dương.

     C. Quân đội Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.

     D. Quân đội Anh và Trung Hoa Dân quốc sẽ và Đông Dương giải giáp quân đội Nhật

Câu 6: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965 – 1968 là

     A. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương.

     B. Đảm bảo giao thông vận tải thông suốt, phục vụ sản xuất và chiến đấu

     C. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam chống Mĩ.

     D. Chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.

Câu 7: Các quốc gia có nguyên thủ tham dự Hội nghị Ianta (2/1945) là

     A. Anh, Pháp, Mĩ.         B. Anh, Pháp, Liên Xô.             C. Liên Xô, Mĩ, Anh.                           D. Liên Xô, Mĩ, Pháp.

Câu 8: Điểm khác của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

     A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng mi của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

     B. Là loại hình chiến tranh thực dân mới, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

     C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

     D. Nhằm thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.

Câu 9: Hai nhiệm vụ chiến lược mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhằm giữa vững thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

     A. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và xây dựng chế độ mới.

     B. Thực hiện phươn châm giáo dục mới và xóa bỏ tàn dư của chế độ cũ.

     C. Thành lập Chính phủ chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

     D. Quyết tâm kháng chiến chống thực tdaan Pháp xâm lược và trừng bị bọn nội phản

Câu 10: Sự kiện chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng về khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam là

     A. Vụ mưu sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội (1929).

     B. S ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929).

     C. Thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).

     D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).

Câu 11: Sự kiện nào là mốc đánh dấu sự khởi đầu của tổ chức ASEAN?

     A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.

     B. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.

     C. 10 nước Đông Nam Á đều tham gia tổ chức ASEAN năm 1999.

     D. Vấn đề Campuchia” được giải quyết năm 1989.

Câu 12: Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội (6/1912) nhằm mục đích gì?

     A. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

     B. Đánh đuổi thực dân Pháp, lật đổ chế độ phong kiến, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

     C. Đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam độc lập

     D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập nền dân chủ.

Câu 13: Nhân tố quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam từ năm 1930 là

     A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

     B. Sự giúp đỡ của phong trào công nhân quốc tế.

     C. Sự lớn mạnh của các tổ chức quần chúng ở Việt Nam.

     D. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.

Câu 14: Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?

     A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930              B. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.

     C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.                    D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975

Câu 15: Mục đích của đế quốc Mĩ trong việc thay chân thực dân Pháp ở miền Nam Việt Nam là

     A. Thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của đế quốc Mĩ.

     B. Giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh.

     C. Thực hiện các điều khoản của Hiêp định Giơnevơ mà thực dân Pháp chưa thi hành.

     D. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của đế quốc Mĩ.

Câu 16: Thắng lợi của nhân dân Môdămbích, Ănggôla năm 1975 đã chứng tỏ

     A. Phong trào đấu tranh giành độc lập đã thành công trên toàn châu Phi.

     B. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.

     C. Chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở Nam Phi hoàn toàn sụp đổ.

     D. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ bắt đầu sụp đổ ở châu Phi.

Câu 17: Vào giữa thế kỉ XIX, Việt Nam bị cô lập với thế giới bên ngoài là do

     A. Chính sách cô lập Việt Nam của các nước tư bản phương Tây.

     B. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của triều Nguyễn.

     C. Thực dân Pháp muốn thực hiện âm mưu xâm lược Việt Nam.

     D. Nhà Nguyễn chủ trương chỉ quan hệ ngoại giao với nhà Thanh.

Câu 18: Sự kiện nào được xem là khởi đầu dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.                   B. Khối quân sự NATO được thành lập.

C. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ.    D. Mĩ quyết định triển khai “Kế hoạch Macsan”

Câu 19: Chiến thắng quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của đế quốc Mĩ?

     A. An Lão                     B. Ấp Bắc                     C. Ba Gia                      D. Đồng Xoài

Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng miền Nam có vai trò

     A. Chủ chốt để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.

     B. Quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

     C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

     D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

Câu 21: Từ cuối thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam khủng hoảng về đường lối lãnh đạo vì

     A. Chưa có giai cấp tiên tiến đảm đương vai trò lãnh đạo cách mạng.

     B. Chưa được tiếp thu ảnh hưởng của những tư tưởng cách mạng tiến bộ.

     C. Phong trào đấu tranh diễn ra dưới sự lãnh đạo của nhiều tổ chức chính trị.

     D. Chưa tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

Câu 22: Vì sao nói, sau Cách mạng tháng Hai năm 1917, một tình hình chính trị phức tạp chưa từng có diễn ra ở nước Nga?

     A. Chính quyền của nhân dân lao động lần đầu tiên được thành lập.

     B. Nước Nga bị đe dọa bởi nguy cơ thù trong giặc ngoài.

     C. Có hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập cùng tồn tại.

     D. Nước Nga bước vào thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Câu 23: Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 – 1918 nhằm mục đích gì?

     A. Xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

     B. Tìm hiểu chủ nghĩa Mác – Lê-nin và Cách mạng tháng Mười Nga.

     C. Truyền bá tư tưởng cách mạng giải phóng dân tộc về Việt Nam.

     D. Tham gia các hoạt động chính trị ở các nước Người đến.

Câu 24: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa khởi nghĩa Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương là gì?

     A. Thời gian bùng nổ.                                        B. Lực lượng tham gia.

     C. Mục tiêu đấu tranh.                                       D. Địa bàn đấu tranh.

Câu 25: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là một cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo vì đã

     A. Thể hiện rõ nguyện vọng độc lập của nhân dân Việt Nam

     B. Khẳng định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

     C. Kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống chủ nghĩa đế quốc.

     D. Kết hợp đúng đắn vẫn đề dân tộc và vấn đề giai cấp

Câu 26: Chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1965 là

     A. “Chiến tranh đặc biệt”                                   B. “Chiến tranh cục bộ”

     C. “Chiến tranh đơn phương”.                           D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 27: Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn vì

     A. Sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước chưa hoàn thành.

     B. Mĩ đã không tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

     C. Ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ

     D. Thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự do. 

Câu 28: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân Việt Nam?

     A. “Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công”. B. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”

     C. “Cách mạng ruộng đất”.                                D. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”.

Câu 29: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?

     A. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc.

     B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki của Nhật Bản.

     C. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh.

     D. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 30: Cuộc đấu tranh tiêu biểu do tư sản dân tộc Việt Nam phát động trong năm đầu sau Chiến tranh thế gới thứ nhất là

     A. Chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.

     B. Phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.

     C. Thành lập nhà xuất bản và ra một số tờ báo tiến bộ.

     D. Chống độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.

Câu 31: Sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?

     A. Ba tổ chức cộng sản thành lập năm 1929.

     B. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa” (1928).

     C. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập Công hội.

     D. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Bason – Sài Gòn (8/1925).

Câu 32: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo là xác định

     A. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo giữ vai trò quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

     B. Lực lượng cách mạng gồm công nhân và nông dân.

     C. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

     D. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sẽ đánh đổ đế quốc trước, đánh phong kiến sau.

Câu 33: Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

     A. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.

     B. Có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

     C. Do chi phí cho quốc phòng thấp.

     D. Áp dụng thành công những thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 34: Trong những năm 1929 – 1933, kinh tế Việt Nam lâm vào khủng hoảng bắt đầu từ ngành

     A. Thủ công nghiệp       B. Thương mại               C. Nông nghiệp             D. Công nghiệp

Câu 35: Tổ chức nào được xem là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?

     A. Cứu quốc quân.                                                                                     B. Việt Nam giải phóng quân.

     C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.                                        D. Vệ quốc đoàn.

Câu 36: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tạo điều kiện giải quyết những vấn đề gì trên thế giới?

     A. Giải quyết hòa bình các cuộc tranh chấp, xung đột ở khu vực.

     B. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.

     C. Duy trì hòa bình và an ninh ở châu Âu.

     D. Các vấn đề có tính toàn cầu của thế giới

Câu 37: Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào đấu tranh nào đánh dấu bước chuyển của cách mạng Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

     A. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.       B. “Đồng khởi”.

     C. Phá “ấp chiến lược”.                                     D. “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.

Câu 38: Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (12/3/1945) xác định hình thức đấu tranh của cách mạng Việt Nam lúc này là

     A. Chuyển từ đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang giành chính quyền trong cả nước.

     B. Từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.

     C. Chuyển sang thời kì khởi nghĩa từng phần giành chính quyền từng bộ phận.

     D. Chuyển sang tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong cả nước

Câu 39: Nhân tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh trị (1868) ở Nhật Bản có thể áp dụng cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là

     A. Tăng cường sức mạnh quân sự.                      B. Cải cách kinh tế.

     C. Ổn định chính trị.                                              D. Đầu tư cho giáo dục

Câu 40: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX khởi đầu từ quốc gia nào?

     A. Liên Xô .                  B. Các nước Tây Âu.                 C. Nhật Bản.                 D. Mỹ.

Xem thêm
4 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 hay nhất (trang 1)
Trang 1
4 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 hay nhất (trang 2)
Trang 2
4 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 hay nhất (trang 3)
Trang 3
4 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 hay nhất (trang 4)
Trang 4
4 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 hay nhất (trang 5)
Trang 5
4 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 hay nhất (trang 6)
Trang 6
4 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 hay nhất (trang 7)
Trang 7
4 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 hay nhất (trang 8)
Trang 8
4 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 hay nhất (trang 9)
Trang 9
4 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 hay nhất (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 18 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống