4 đề chọn lọc ôn thi môn Lịch Sử lớp 12

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 44 đề chọn lọc ôn thi môn Lịch Sử lớp 12, tài liệu bao gồm 20 trang. Đề thi được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi TN THPT môn Lịch Sử sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

 Câu 1. Thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc gồm

A. 35 nước              .B. 48 nước                   C. 50 nước                    D. 55 nước

Câu 2. Nội dung nào của lịch sử thế giới hiện đại 1945-2000 được xem là nhân tố chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX?

A.Chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước đã trở thành hệ thống thế giới

B.Phong trào giải phóng dân tộc đã bùng nổ mạnh mẽ ở Á, Phi, Mĩ Latinh

C.Hệ thống tư babr chủ nghĩa đã có những thay đổi quan trọng

D.Trật tự thế giới mới được hình thành được gọi là trật tự hai cực Ianta

Câu 3. Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu  vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Đế quốc Hà Lan                 B. Đế quốc Pháp            C. Đế quốc Mĩ              D. Đế quốc Anh

Câu 4. Lực lượng cách mạng được xác định trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là

A. Công nhân và tư sản.                                              B. Công nhân và binh lính.

C. Nông dân và tiểu tư sản                                          D. Công nhân và nông dân

Câu 5Chọn một câu trả lời đúng nhất trong số các câu từ A đến D để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

“Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta. Nó đã phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của (1) hơn 80 năm và ách thống trị của (2) gần 5 năm, lật nhào ngai vàng phong kiến ngự trị ngót chục thế kỉ ở nước ta, lập nên nước (3).”

A. Thực dân Pháp – phát xít Nhật – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Phát xít Nhật – thực dân Pháp - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Đế quốc Mĩ - phát xít Nhật – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. Thực dân Pháp - đế quốc Mĩ – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 6.Dưới đây có những phát biểu nào đúng về cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX ?

1.Gắn cứu nước với duy tân đất nước và thay đổi chế độ xã hội.

2. Lãnh đạo cách mạng là các văn thân, sĩ phu yêu nước.

3. Là phong trào duy tân đất nước rầm rộ, sôi nổi từ bắc chí nam.

4. Xuất hiện hiện tượng một khuynh hướng cứu nước phân hóa thành những xu hướng khác nhau.

A.1,2,3                   B.1,2,4                                       C.1,3,4                       D.2,3,4

Câu 7. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8(5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945 vì

A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

C. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

D. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung  ương lần thứ 6.

Câu 8.Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) là chiến dịch

A. Biên giới thu- đông 1950                                               B. Điện Biên Phủ 1954.

C. Thượng Lào 1954.                                                        D. Việt Bắc thu- đông 1947.

Câu 9: Nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển phong đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

           

A. Giai cấp tư sản trưởng thành, nhanh chóng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo.

           

B. Chủ nghĩa thực dân châu Âu suy yếu.

           

C. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân châu Phi.

D. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á phát triển mạnh mẽ

Câu 10. Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí người Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX là

A. Sự thất bại của quân đội Mĩ trên chiến trường I rắc.

B. Sự thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. Những cuộc đấu tranh của người da đen và người da đỏ.

D. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ.

Câu 11. Nội dung nào là điểm khác biệt căn bản giữa trật tự thế giới được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ II và trật tự thế giới được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ I ?

A. Sự phân chia hệ thống thuộc địa giữa các nước thắng trận.

B. Không đáp ứng đầy đủ quyền lợi của các nước thắng trận.

C. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng của các nước thắng trận.

D. Không công bằng và quá khắt khe với các nước bại trận.

Câu 12. Điểm giống nhau cơ bản trong kết quả của phong trào Đồng khởi ( 1959-1960) và phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh ( 1930-1931) là đều

A. Hình thành liên minh công- nông                                    B. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo.                       

C. Dẫn đến sự ra đời của Mặt trân dân tộc thống nhất.      D. Giải tán chính quyền địch ở một số địa phương

Câu 13.Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1954 là

A. Can thiệp, “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp

B. Ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân phiệt Nhật

C. Đứng trung lập không can thiệp, dính líu vào Việt Nam

D. Phản đối Pháp xâm lược trở lại Việt Nam

Câu 14.Ý nào dưới đây không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu( EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ?

A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế , trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ có nhu cầu liên minh, hợp tác

B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự , chính trị mạnh để tránh bị chi phối ảnh hưởng từ các cường quốc lớn bên ngoài

C. Ban đầu khi mới thành lập chỉ có một vài nước thành viên ,về sau mở rộng nhiều nước

D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động có địa vị quốc tế cao

Câu 15. Truớc 6/3/1946, Đảng, Chính phủ, chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách luợc gì?

A. Hoà với Trung Hoa Dân Quốc để đánh Pháp.

B. Hoà với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân Quốc.

C. Hoà cả Trung Hoa Dân quốc và Pháp để củng cố lực luợng.

D. Chống cả Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 16. Trong hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 điều khoản nào chứng tỏ chúng ta đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc ?

A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do

B. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, quân đội, nghị viện, tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp

C. Pháp công nhận nền độc lập dân tộc của Việt Nam

D. Pháp công nhận địa vị pháp lí của Việt Nam

Câu 17. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông Biên giới Việt -Trung, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, là mục tiêu của chiến dịch

A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị                                B. Việt Bắc thu - đông 1947

C. Biên giới thu - đông 1950                                    D. Điện Biên Phủ - đông 1954

Câu 18.“Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam“ là tôn chỉ của tổ chức nào ?

A. Tân Việt cách mạng đảng                                           B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.                                           D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 19. Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mac Lenin về lực lượng cách mạng vào điều kiện cụ thể của một nước thuộc địa như Việt Nam được thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng như thế nào ?

A. Đã là người Việt Nam thì đều là lực lượng cách mạng.

B. Các giai cấp, tầng lớp thống trị cũng có thể là lực lượng cách mạng.

C. Công nông là lực lượng cách mạng.

D. Giai cấp địa chủ phong kiến và tư sản là đối tượng của cách mạng.

Câu 20. Điểm chung của tình hình các nước Đông Nam Á đầu TK XX là gì?

A. Tất cả đều là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.

B. Hầu hết là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.\

C. Tất cả đều giành được độc lập dân tộc.

D. Hầu hết đều giành được độc lập dân tộc

Câu 21. Điểm giống nhau của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười?

A. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa.

B. Đưa nước Nga phát triển lên con đường xã hội chủ nghĩa.

C. Giành được chính quyền về tay nhân dân lao động.

D. Cách mạng do Đảng Bôn sê vich và Lê nin lãnh đạo

Câu 22: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định thành lập hình thức mặt trận nào?

A. Mặt trận Liên Việt.                                                           B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.   D. Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương

Câu 23.  Điều khoản nào của Hiệp định Giơ -ne-vơ chưa được thực hiện khi Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam tháng 5-1956 ?

A. Các bên thực hiện ngừng bắn,  lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

B. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử để thống nhất hai miền Nam - Bắc.

C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

D. Lấy vĩ tuyến 17( sông Bến Hải-Quảng Bình) làm giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 24. Tại sao gọi là trận “Điện Biên Phủ trên không”?

A. Thắng lợi có ý nghĩa như “trận Điện Biên Phủ”.

B. Đánh bại cuộc tập kích bằng đường hàng không của Mĩ cuối nam 1972.

C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán ở Pa ri.

D. Buộc Mĩ ký hiệp định Pa ri.

Câu 25. Nhằm duy trì một trật tự thế giới mới bảo vệ quyền lợi cho mình, các các nước trận, đã thành lập một tổ chức quốc tế mới có tên gọi là

A. Tổ chức liên hợp quốc.                              B. Hội quốc Liên.

C. Hội liên hiệp quốc tế mới.                          D. Hội Tư bản.

Câu 26. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (11/1888) phong trào Cần Vương

A. Quy tụ lại thành những trung tâm lớn, có xu hướng đi vào chiều sâu

B. Hoạt động cầm chừng ở trung du và miền núi.

C. Tiếp tục hoạt động rộng khắp trong cả nước.

D. Chấm dứt hoạt động vì thiếu sự lãnh đạo chung

Câu 27. Vì sao Phan Bội Châu chuyển từ chủ trương  «  Quân chủ lập hiến » sang chủ trương « Cộng hòa dân quốc » ?

A. Ảnh hưởng « chủ nghĩa Tam dân » của Tôn Trung Sơn.

B. Ảnh hưởng từ cuộc Duy tân Minh Trị.

C. Ảnh hưởng tư tưởng « Tự do – Bình đẳng – Bác ái » của cách mạng tư sản Pháp.

D. Ảnh hưởng phong trào Duy tân do Lương Khải Siêu, Khang Hữu Vi lãnh đạo.

Câu 28.Quan điểm coi nông dân là lực lượng số một của cách mạng giải phóng dân tộc được Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục phát huy trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước như thế nào ?

A.”Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” có vị trí tiên quyết.

B.”Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” có vị trí chiến lược.

C.”Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” là cơ sở và lực lượng quyết định.

D..”Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” là lực lượng quan trọng, bền vững.

Câu 29. Lực lượng cách mạng tham gia phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. Công nhân và nông dân

B. Tư sản dân tộc, học sinh sinh viên và thợ thủ công.

C. Trung và tiểu địa chủ, nông dân, trí thức tiểu tư sản

D.Công nhân và nông dân, trí thức và dân nghèo thành thị.     

Câu 30. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta (1946-1954) là

A. Kháng chiến toàn diện và trường kì.  

B. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cămpuchia.

C. Kháng chiến dựa và sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.

D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài .

Câu 31. Trong chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954, những hướng tiến công chiến lược của ta làm phân tán lực lượng địch là

A. Lai Châu,Trung Lào,Thượng Lào,Tây Nguyên.

B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào.

C. Đồng bằng Bắc Bộ, Tây Nguyên, Thượng Lào.

D. Tây Nguyên, Hòa Bình, Đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 32. Chiến thắng nào có ý nghĩa làm xoay chuyển cục diện chiến tranh trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954?

A .Chiến dịch Biên Giới 1950..                                         B.Chiến dịch Việt Bắc 1947.

C. Chiến dịchThượng Lào 1953.                                       D.Chiến dịch Điện Biên Phủ

Câu 33. Khối liên minh công-nông ở miền Bắc được củng cố hơn với sự kiện nào ?

A. Miền Bắc tổ chức hội nghị nông dân.                            B. Tổ chức Đại hội thi đua yêu nước toàn quốc

C. Miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng.                               D. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất.

Câu 34. Mĩ mở đầu chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bằng cuộc hành quân vào địa phương nào?

A. Hành quân vào thôn Vạn Tường ( Quảng Ngãi).                 B. Hành quân vào Núi Thành (Quảng Nam).

C. Hành quân “tìm diệt”.                                                           D. Hành quân Gianxơn Xiti.

Câu 35.   Điền vào chỗ trống câu sau: “Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, bằng………….”

A. Lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.          

B. Lực lượng vũ trang nhân dân kết hợp với lực lượng chính trị.   

C. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao.     

D. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.

Câu 36. Điểm giống nhau giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là

A. Quân ngụy là lực lượng chủ lực

B. Quân ngụy là một bộ phận của lực lượng chủ lực “Tìm diệt”

C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần

D. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa, trong khi đó viện trợ Mĩ giảm dần

Câu 37.Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926-1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam ?

A. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.

B. Là một yếu tố dẫn đến thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

C. Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc, dân chủ.

D. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, khong kiến.

Câu 38. Thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có tác dụng tạo nên những điều kiện

A. Để miền Nam xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

        

B. Để thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

        

C. Xây dựng đất nước, đồng thời đấu tranh bảo vệ tổ quốc.

D. Chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước

Câu 39. Nội dung nào được thông qua trong kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976).

         

A. Chú trọng khôi phục sản xuất nông nghiệp.

        

B. Đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

        

C. Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

        

D. Nhất trí biện pháp thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.

 

Câu 40. Một đặc điểm khác của Mặt trận Việt minh so với các hình thức mặt trận trong thời kì 1930-1945 là gì

         

A. Thực hiện chức năng củng cố chính quyền dân chủ.

         

B. Tập hợp lực lượng dân tộc để đấu tranh cách mạng.

         

C. Thực hiện chức năng của chính quyền nhà nước sơ khai.

         

D. Nhằm thực hiện mục tiêu chống chủ nghĩa phát xít.

 

 

 

 

Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?

A. Nâng mức thuế quan với hàng nước ngoài.           B. Thành lập ngân hàng Đông Dương.

C. Tăng cường thu thuế.                                             D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?

A. Năm 1922, công nhân viên chức ở Bắc kỳ đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương.

B. Năm 1920, thành lập công hội.

C. Năm 1925, thợ máy xưởng Ba Son Sài Gòn bãi công.

D. Năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 3: Bài học quan trọng nhất rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là

A. Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước.

B. Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học - kỹ thuật.

C. Kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch.

D. Phải có sự biến đổi linh hoạt phù hợp với thực tế, không xa rời nguyên tắc xã hội chủ nghĩa.

Câu 4: Nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong giai đoạn 1936 - 1939 là

A. “Chống đế quốc”, “chống phong kiến”.

B. “Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng”.

C. “Đánh đổ đế quốc Pháp”, “giành độc lập dân tộc”.

D. “Chống phát xít”, “chống chiến tranh”, “chống bọn phản động thuộc địa”.

Câu 5: Điểm giống nhau về xu hướng phát triển của phong trào dân tộc dân chủ (1919 – 1925) ở Việt Nam do tư sản dân tộc và tiểu tư sản lãnh đạo là

A. Theo con đường cách mạng tư sản

B. Theo con đường cách mạng vô sản.

C. Theo con đường cách mạng tư sản dân quyền.

D. Theo con đường cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 6: Vô sản hóa là chủ trương của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đưa hội viên

A. Vào nhà máy, đồn điền, hầm mỏ để thực hiện cùng ăn, cùng ở cùng làm với công nhân.

B. Về nước để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin.

C. Vào nhà máy, đồn điền, hầm mỏ cùng sinh hoạt, lao động để tuyên truyền vận động cách mạng.

D. Về nông thôn làm việc trong các đồn điền để nhằm tuyên truyền vận động cách mạng.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Lật đổ ngai vàng phong kiến.

B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật trên đất nước ta.

C. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.

D. Đưa người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.

Câu 8: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đã khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị được thông qua trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam (tháng 10 – 1930) và khẳng định trở lại tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị được thông qua trong Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 – 1940.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 – 1941.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng tháng 8 - 1945.

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1939.

Câu 9: Cơ sở nào để Đảng cộng sản Đông Dương quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai hợp pháp trong phong trào dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1936 - 1939?

A. Nghị quyết của đại hội quốc tế Cộng Sản tháng 7 năm 1935.

B. Chủ nghĩa Phát xít xuất hiện đe dọa hòa bình an ninh thế giới.

C. Chính phủ mặt trận nhân dân pháp ban hành một số chính sách tiến bộ với thuộc địa.

D. Đời sống của các tầng lớp nhân dân ta cực khổ.

Câu 10: Điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống.

B. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.

Câu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ hai 1939 - 1945 quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô thay đổi như thế nào?

A. Từ quan hệ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.

B. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.

C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế.

D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

Câu 12: Từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), phong trào kháng chiến của nhân dân Việt Nam có điểm gì mới?

A. Do bộ phận sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.

B. Thực dân Pháp đánh đến đâu, nhân dân ta kháng chiến đến đó.

C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn.

D. Kết hợp thêm nhiệm vụ chống phong kiến đầu hàng.

Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi?

A. Angiêri giành được độc lập năm 1962.

B. Namibia tuyên bố độc lập năm 1990.

C. Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập năm 1975.

D. Năm 1960, 17 nước ở Châu Phi giành được độc lập.

Câu 14: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam giai đoạn 1945 - 1954 kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp đã bị phá sản hoàn toàn sau thắng lợi nào của quân dân ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông năm 1947.

B. Cuộc chiến đấu tại các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.

C. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950.

D. Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1951 - 1952.

Câu 15: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.

B. Chứng tỏ chủ nghĩa Mác Lênin đã xâm nhập mạnh mẽ vào phong trào công nhân.

C. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.

D. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn đấu tranh tự giác.

Câu 16: Quyết định nào của hội nghị Ianta (tháng 2 – 1945) đã buộc nhân dân các nước Đông Nam Á phải tiếp tục đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập của mình?

A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

B. Quân đội Mỹ chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên.

C. Các vùng còn lại của châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.

D. Việc giải giáp Quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 17: Mục đích chung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 (1919 – 1929) của thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương là

A. Thúc đẩy kinh tế thuộc địa phát triển.

B. Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra và làm giàu cho chính quốc.

C. Bù đắp thiệt hại chiến tranh.

D. Phát triển kinh tế chính quốc.

Câu 18: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm 20 của thế kỷ XX là

A. Những hạn chế về cơ sở kinh tế - xã hội của Việt Nam

B. Những hạn chế của con đường cách mạng tư sản.

C. Hạn chế về tổ chức lãnh đạo và đường lối đấu tranh.

D. Thực dân Pháp còn mạnh với vũ khí hiện đại.

Câu 19: Mối quan hệ giữa các thành viên của Liên Hợp Quốc được xây dựng dựa trên cơ sở

A. Tôn trọng độc lập và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Tôn trọng quyền bình đẳng và tự chủ của các dân tộc.

D. Tôn trọng quyền tự quyết và toàn vẹn lãnh thổ của các dân tộc.

Câu 20: Anh chị hãy chỉ ra mối quan hệ giữa hai sự kiện sau

1. Tháng 7 - 1920 Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

2. Tháng 12 - 1920 Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp.

A. Mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn.

B. Mối quan hệ giữa chuyển biến trong hành động và nhận thức.

C. Mối quan hệ giữa thực tiễn với lý luận.

D. Mối quan hệ giữa chuyển biến trong nhận thức và hành động.

Câu 21: Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941?

A. Có lực lượng du kích phát triển sớm.                    B. Mọi người đều tham gia mặt trận Việt Minh.

C. Sớm thành lập các hội cứu quốc.                           D. Có phong trào quần chúng tốt từ trước.

Câu 22: Phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Ba Đình.                                              B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.                                          D. Khởi nghĩa Hương Khê.

Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân Đảng với tư cách là một chính Đảng trong phong trào Dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập 1930.

B. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái 1930.

C. Cuộc ám sát trùm mộ phu người Pháp 1929.

D. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1929.

Câu 24: Điểm mới giữa Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 là

A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc.

C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

D. Thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.

Câu 25: Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ thân nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ, điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến (SGK Lịch sử 12, trang 115). Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích là:

A. Các lực lượng chính trị và vũ trang đã sẵn sàng.

B. Sự ủng hộ tuyệt đối của quân đồng minh.

C. Quần chúng nhân dân đã sẵn sàng đứng lên giành chính quyền.

D. Kẻ thù duy nhất của chúng ta đã gục ngã hoàn toàn.

Câu 26: Đặc điểm chung của khu vực Đông Bắc Á ở nửa sau thế kỉ XX là

A. Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương tây và giành được độc lập.

B. Trừ Nhật Bản các quốc gia và vùng lãnh thổ còn lại trong khu vực đều trong tình trạng kém phát triển.

C. Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống Chủ nghĩa Phát xít giành độc lập dân tộc.

D. Hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục xây dựng phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.

Câu 27: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.                     B. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

C. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại.                 D. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.

Câu 28: Tính chất của phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX là

A. Phong trào yêu nước đứng trên lập trường phong kiến.

B. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

C. Phong trào yêu nước của giai cấp nông dân.

D. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Câu 29: Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương do Trần Phú soạn thảo là

A. Xác định lực lượng nòng cốt của Cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân liên minh với nhau.

B. Phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.

C. Giải quyết đúng đắn giữa hai nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

D. Đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt Nam.

Câu 30: Trong thập kỷ 90 của thế kỉ XX, nước Mỹ dưới thời tổng thống B. Clinton không theo đuổi mục tiêu nào trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?

A. Sử dụng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ đề can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.

C. Đảm bảo an ninh cho nước Mỹ với một lực lượng quân sự mạnh.

D. Từng bước thiết lập trật tự thế giới đa cực để đóng vai trò lãnh đạo thế giới.

Câu 31: Cuộc cách mạng nào đã giúp Ấn Độ tự túc được lương thực cho toàn dân và bước đầu có xuất khẩu?

A. Cách mạng trắng.                                                   B. Cách mạng xanh.

C. Cách mạng chất xám.                                           D. Cách mạng khoa học – công nghệ.

Câu 32: Điểm khác nhau căn bản về chức năng nhiệm vụ của mặt trận Việt Minh so với Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương là

A. Thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.

B. Thực hiện nhiệm vụ chức năng chính quyền.

C. Thực hiện đoàn kết các lực lượng dân tộc.

D. Thực hiện nhiệm vụ đoàn kết lực lượng công - nông ở Việt Nam.

Câu 33: Nhân tố nào đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và là nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự bùng nổ của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.

B. Chính sách dung dưỡng của Anh, Pháp, Mỹ.

C. Sự ra đời và lên nắm quyền của các lực lượng phát xít ở một số nước.

D. Hệ thống hòa ước Vécxai - Oasinhtơn.

Câu 34: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam

A. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam.

B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.

D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.

Câu 35: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước do Đảng Cộng sản Đông Dương phát động, khẩu hiệu nào đã đáp ứng nguyện vọng cấp thiết của nông dân Việt Nam?

A. “Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày”.

B. “Phá kho thóc giải quyết nạn đói”.

C. “Ruộng đất dân cày”.

D. “Độc lập dân tộc”.

Câu 36: Bài học kinh nghiệm lớn nhất cho Đảng Cộng sản Đông Dương trong quá trình đề ra đường lối lãnh đạo cách mạng giai đoạn 1936 - 1939 là

A. Phải biết tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi.

B. Phải biết xây dựng được một Mặt trận Thống nhất dân tộc rộng rãi.

C. Nhạy bén trong giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ chiến lược và sách lược.

D. Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh.

Câu 37: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự ra đời của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á năm 1967?

A. Nhu cầu hợp tác để cùng phát triển.

B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực.

C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

D. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực.

Câu 38: Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, chuyển hóa của Tân Việt cách mạng Đảng, thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng ở Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỷ XX là 

A. Hành động khủng bố của thực dân Pháp.

B. Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng vô sản.

C. Sự chuyển biến của tình hình thế giới.

D. Sự du nhập và ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 39: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, sự kiện lịch sử nào thể hiện tinh thần đoàn kết của giai cấp công nhân Việt Nam với nhân dân lao động thế giới?

A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) tháng 9 - 1930.

B. Tháng 5 – 1930, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh Nhân ngày quốc tế lao động.

C. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam tháng 10 - 1930.

D. Từ cuối năm 1930 đến đầu năm 1931, ở Nghệ Tĩnh nhiều Xô Viết được thành lập.

Câu 40: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay là

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.

C. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

D. Khoa học kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Xem thêm
4 đề chọn lọc ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 1)
Trang 1
4 đề chọn lọc ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 2)
Trang 2
4 đề chọn lọc ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 3)
Trang 3
4 đề chọn lọc ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 4)
Trang 4
4 đề chọn lọc ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 5)
Trang 5
4 đề chọn lọc ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 6)
Trang 6
4 đề chọn lọc ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 7)
Trang 7
4 đề chọn lọc ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 8)
Trang 8
4 đề chọn lọc ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 9)
Trang 9
4 đề chọn lọc ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 20 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống