Quan sát hình 8.7 và nêu hình dạng và các thành phần cấu tạo của ti thể.
- Hình dạng của ti thể: Ti thể có nhiều hình dạng khác nhau. Hình dạng, kích thước và số lượng của ti thể phụ thuộc vào loại tế bào. Ti thể dài khoảng 0,5 - 10 µm.
- Các thành phần cấu tạo của ti thể: gồm lớp màng và chất nền.
+ Lớp màng: Ti thể là một loại bào quan có màng kép. Lớp màng ngoài trơn nhẵn, màng trong của ti thể lõm sâu vào bên trong tạo nên cấu trúc mào. Mào là nơi chứa các enzyme của chuỗi electron và tổng hợp ATP.
+ Chất nền: Chất nền ti thể là dịch chứa nhiều enzyme, ribosome 70S, DNA, acid hữu cơ,…
Theo thuyết tiến hóa nội cộng sinh, ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ cộng sinh trong tế bào nhân thực. Thuyết này dựa trên những đặc điểm giống nhau giữa ti thể, lục lạp và tế bào nhân sơ. Hãy tìm hiểu cấu tạo của ti thể và lục lạp có những đặc điểm gì giống với tế bào nhân sơ.
Vẽ và mô tả hình dạng, cấu tạo tế bào và các bào quan của các tế bào lá mà em đã quan sát.
• Vẽ và mô tả hình dạng, cấu tạo của tế bào niêm mạc miệng mà em đã quan sát.
• So sánh hình dạng, cấu tạo tế bào thực vật và động vật mà em quan sát được.
Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa H2O2?
Sự hình thành các mào có ý nghĩa gì đối với hoạt động chức năng của ti thể?
Quan sát hình 8.5 và mô tả cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật.
Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có lưới nội chất hạt hoặc lưới nội chất trơn phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào ở tinh hoàn, tế bào tuyến tụy? Giải thích?
Dựa vào hình 8.10, mô tả con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy.
Tại sao các tế bào cơ, tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm)?