Công thức tính tổng trở Z của đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp là \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} .\)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL = R. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch bằng
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của điện tích trên một bản tụ điện. Biết sau 0,5 μs kể từ thời điểm ban đầu t = 0, cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn 2,5π A. Điện tích cực đại trên một bản tụ điện có độ lớn bằng
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây là 2000 vòng và 500 vòng. Nếu đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 = 100 V vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
Mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc 106 rad/s. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là q0 = 10-8 C. Khi điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn 8.10-9 C thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân. Cho biết bán kính Bo r0 = 5,3.10-11 m; khối lượng của êlectron me = 9,1.10-31 kg; độ lớn điện tích của electron \(\left| {{q_e}} \right| = {1,6.10^{ - 19}}\,\,C.\) Lấy k = 9.109 N.m2/C2. Tại một thời điểm, electron đang chuyển động trên một quỹ đạo dừng với tần số 82.1013 vòng/s. Tên quỹ đạo dừng mà electron đang chuyển động là
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện và cuộn cảm thuần đang thực hiện dao động điện từ tự do. Dòng điện trong mạch có biểu thức i = 5cos(2500t + π/3) (mA), trong đó t tính bằng s. Tụ điện trong mạch có điện dung C = 750 nF. Độ tự cảm L của cuộn dây là
Trên sợi dây AB căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số 200 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 24 m/s. Gọi M, N, P và Q là bốn điểm trên dây có vị trí cân bằng cách B lần lượt là 2 cm, 4 cm, 8 cm và 16 cm. Điểm dao động cùng pha với M là điểm
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng điểm S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước 500 nm. Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Ban đầu, S đặt tại điểm O nằm trên đường trung của S1S2 và cách mặt phẳng chứa hai khe 50 cm. Xét trục Ou song song với màn và vuông góc với mặt phẳng trung trực của hai khe S1S2 như hình vẽ, trong đó O là gốc toạ độ. Giữ nguyên các điều kiện khác, cho S dao động điều hòa trên trục Ou với phương trình u = cos(2πt + π/2) (mm), trong đó t tính bằng s. Tính từ thời điểm ban đầu t = 0, thời điểm vị trí chính giữa trên màn quan sát có nháy sáng lần thứ 2021 là