Lịch Sử 7 Bài 23 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII

Tải xuống 18 1.4 K 7

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 7 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 18 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII và 16 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII môn Lịch Sử lớp 7 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII Lịch Sử lớp 7.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII 

LỊCH SỬ 7 BÀI 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI - XVIII 

Phần 1: Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII 

I. KINH TẾ

1. Nông nghiệp:

* Đàng Ngoài :

- Kinh tế nông nghiệp giảm sút, ruộng đất bỏ hoang.

- Mất mùa đói kém xảy ra liên miên, đời sống nhân dân đói khổ.

- Nguyên nhân:

   + Chiến tranh tàn phá.

   + Nhà nước không quan tân đến thủy lợi và tổ chức khai hoang.

* Đàng Trong:

- Khuyến khích khai hoang, khuyến khích nông dân về quê sản xuất.

- Đặt phủ Gia Định, lập làng xóm mới.

→ Sản xuất nông nghiệp phát triển, diện tích được mở rộng, nhiều xóm làng mới ra đời → hình thành tầng lớp địa chủ lớn.

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII hay, chi tiết

1.2. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán

a. Thủ công nghiệp

- Thủ công nghiệp phát triển nhất là các nghề: dệt vải lụa, gốm, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy,..

- Xuất hiện nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng: gốm Thổ Hà (Bắc Giang), Bát Tràng; làng dệt La Khê,...

- Thợ thủ công có tay nghề cao, sản phẩm chất lượng.

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII hay, chi tiết

b. Thương nghiệp:

- Buôn bán được mở rộng.

- Hình thành nhiều chợ, phố xá và xuất hiện các đô thị lớn : Thăng Long, Phố Hiến (Hưng Yên), Thanh Hà (Thừa Thiên Huế), Hội An,...

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII hay, chi tiết

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII hay, chi tiết

- Thương nhân nước ngoài đến buôn bán tập nập.

   + Mua: tơ tằm, đường, rần hương, ngà voi,..

   + Bán: vũ khí, len dạ, pha lê,..

- Nửa sau thế kỉ XVIII, các chúa Nguyễn thi hành chính sách hạn chế ngoại thương, thành thị suy tàn dần.

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII hay, chi tiết

II – VĂN HÓA

1.1. Tôn giáo

- Nho giáo vẫn được đề cao.

- Phật giáo, Đạo giáo được phục hồi.

- Cuối thế kỉ XVI, Thiên Chúa giáo được du nhập.

* Tín ngưỡng :

- Tín ngường truyền thống được duy trì : thờ tổ tiên, Thành hoàng,..

- Các lễ hội phổ biến.

1.2. Sự ra đời của chữ quốc ngữ

- Thế kỷ XVII, chữ quốc ngữ ra đời.

- Do các giáo sĩ phương Tây hợp tác với người Việt trong quá trình lâu dài sáng tạo ra. Người có công lớn nhất là giáo sĩ Alexandre de Rhôdes.

- Được tạo ra bằng cách dùng chữ cái la tinh để phiên âm tiếng Việt.

- Mục đích là để truyền đạo.

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII hay, chi tiết

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII hay, chi tiết

1.3. Văn học và nghệ thuật dân gian

a. Văn học :

- Văn học chưc Hán vẫn chiếm ưu thế.

- Văn học chữ Nôm rất phát triển với nhiều thể loại: thơ, truyện.

   + Nội dung sáng tác : viết về hạnh phúc con người, tố cáo những bất công xã hội và bộ máy quan lại thối nát.

   + Nhà thơ nổi tiếng: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ.

- Văn học dân gian phát triển với nhiều thể loại phong phú.

b. Nghệ thuật:

- Nghệ thuật điêu khắc :

   + Điêu khắc gỗ tinh tế.

   + Tiêu biểu là tượng Phật bà nghìn tay nghìn mắt.

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII hay, chi tiết

- Nghệ thuật sân khấu: Chèo, tuồng, hát ả đào,..

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII hay, chi tiết

Phần 2: 16 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII 

Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII

Câu 1: Một trong những đề tài chính của văn học chữ Nôm trong các thế kỉ XVI – XVII là gì?

A. Nêu cao tinh thần thống nhất hai miền.              

B. Kêu gọi nhân dân lật đổ chúa Nguyễn.

C. Đấu tranh khôi phục quyền lực nhà vua.

D. Tố cáo sự bất công của xã hội.

Lời giải:

Văn học chữ Nôm thế kỉ XVI – XVII xuất hiện ngày càng nhiều. Nội dung các truyện Nôm thường viết về hạnh phúc con người, tố cáo những bất công của xã hội và bộ máy quan lại đương thời.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Biểu hiện nào chứng tỏ buôn bán nước ta phát triển mạnh ở miền xuôi trong các thế kỉ XVI đến XVII?

A.nhiều phường hội được thành lập.

B. chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi.

C. thương nhân nước ngoài đến buôn bán lâu dài.

D. nhà nước đóng nhiều thuyển để thuận tiện buôn bán.

Lời giải:

Từ các thế kỉ XVI – XVII, buôn bán phát triển mạnh ở miền xuôi. Chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi và thường xuyên họp theo phiên. Nhiều nơi trong nước đã xuất hiện một số làng buôn và trung tâm buôn bán của vùng.

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

Các phường, hội được thành lập là dấu hiệu của sự phát triển thủ công nghiệp trong các thành thị Tây Âu thời trung đại.

Câu 3: Chữ Quốc ngữ ở Việt Nam ra đời xuất phát từ nhu cầu

A. truyền đạo

B. viết văn tự

C. sáng tác văn học

D. sáng tạo nghệ thuật.

Lời giải:

Từ thế kỉ XVII, nhằm phục vụ cho quá trình truyền đạo các giáo sĩ phương Tây đã sáng tạo ra chữ Quốc ngữ trên cơ sở dùng chữ La-tinh để ghi âm tiếng việt

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Phật giáo nước ta trong thế kỉ XVI - XVIII có điểm gì nổi bật?

A. được phục hồi, phát triển

B. tiếp tục bị suy yếu

C. không thể phát triển trong dân gian

D. không có sự thay đổi so với thế kỉ XV

Lời giải:

Trong thế kỉ XVI-XVIII, Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi và tiếp tục phát triển.

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Do sự suy yếu của chính quyền trung ương khiến cho ảnh hưởng của Nho giáo trong nhân dân cũng hạn chế.

Câu 5: Vì sao nông nghiệp Đàng Trong lại phát triển hơn so với Đàng Ngoài?

A. Nhờ khuyến khích nông dân sản xuất tại chỗ.     

B. Nhờ việc giảm tô, thuế.

C.Nhờ khai hoang mở rộng diện tích nông nghiệp.

D. Nhờ chính sách của chúa Nguyễn và điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Lời giải:

Nhờ chính sách của chúa Nguyễn và điều kiện tự nhiên thuận lợi nên nông nghiệp ở Đàng Trong phát triển hơn so với Đàng Ngoài.

- Chính sách của chúa Nguyễn:

+ Khuyến khích khai hoang.

+ Cho phép biến ruộng khai hoang được thành ruộng tư.

+ Miễn giảm tô thuế

- Điều kiện tự nhiên thuận lợi: đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu, màu mỡ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện các đô thị ở nước ta trong thế kỉ XVII?

A. Do sự phát triển của kinh tế hàng hóa

B. Do sự phát triển của sản xuất nông nghiệp trên cả nước

C. Do chính sách ưu tiên phát triển thương nghiệp của nhà nước

D. Do vị trí địa lý của Việt Nam

Lời giải:

- Nguyên nhân chính dẫn tới sự xuất hiện của các đô thị trong thế kỉ XVII là do sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Nghề thủ công nghiệp phát triển đã thúc đẩy việc buôn bán được mở rộng ở cả trong và ngoài nước

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

- Nguyên nhân khác:

+ Việt Nam nằm trên con đường buôn bán từ đông sang tây, bắc xuống nam; lại có nhiều cảng biển thuận lợi cho tàu cập bến buôn bán

+ Cả chúa Trịnh và chúa Nguyễn tạo điều kiện để các thương nhân nước ngoài vào buôn bán để nhờ họ mua vũ khí

Câu 7: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến đến sự phát triển cao của nghệ thuật dân gian trong thế kỉ XVI đến XVIII?

A. Chính sách tích cực của quan lại từng địa phương.

B. Nền tảng từ sự phát triển thủ công nghiệp, nông nghiệp.

C. Xã hội khủng hoảng, phân hóa giàu-nghèo ngày càng sâu sắc.

D. Nhu cầu sinh hoạt tinh thần của nhân dân ngày càng cao.

Lời giải:

Nghệ thuật dân gian thời kì thế kỉ XVI đến XIII phát triển cao, vì:

- Đây là thời kì nền kinh tế ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài đều phát triển, sau khi đời sống được ổn định nhân dân có nhu cầu sinh hoạt tinh thần sau những ngày lao động vất vả. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự phát triển cao của nghệ thuật dân gian

- Công thương nghiệp phát triển dẫn đến hoạt động giao lưu giữa các vùng miền, cùng với đó là sự giao lưu về văn hóa, các loại hình nghệ thuật dân gian có điều kiện lan rộng.

- Thời kì này đạo Phật và Đạo giáo được khôi phục và phát triển trở lại, tạo điều kiện cho phong cách dân gian trong nghệ thuật điêu khắc nở rộ, thể hiện ở phù điêu gỗ ở các chùa chiền, …

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Công trình điêu khắc nào ở Bắc Ninh là minh chứng điển hình cho sự phát triển của nghệ thuật dân gian thế kỉ XVI đến XVIII?

A. Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay.  

B. Tượng 18 vị La Hán.

C. Chuông Quy Điền

D. Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm

Lời giải:

Nổi tiếng nhất ở chùa Bút Tháp (Bắc Ninh) minh chứng cho sự phát triển của nghệ thuật dân gian thời kì thế kỉ XVI đến XVIII là: Tượng Phật Bà Quan âm nghìn mắt nghìn tay. Trên bức tượng, cánh tay xòa ra uyển chuyển như động tác múa. Những bàn tay nhỏ sắp xếp như ánh hào quang tỏa ra xung quang. Bức tượng có vẻ đẹp tự nhiên mềm mại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Ở Đàng Ngoài, việc cường hào đem cầm bán ruộng công có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống nông dân?

A. Mất đất, đói khổ, bỏ làng phiêu bạt.                   

B. Phải chuyển làm nghề thủ công.

C. Phải chuyển nghề làm thương nhân.

D. Phải khai hoang, lập ấp mới.

Lời giải:

Ở Đàng Ngoài, khi bọn cường hào đem cầm bán ruộng công, người nông dân mất đất, mất mùa, đói kém xảy ra dồn dập. Nghiêm trọng nhất là vùng Sơn Nam và vùng Thanh – Nghệ. Nhân dân phải bỏ làng phiêu bạt đi nơi khác.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Sự phát triển nông nghiệp ở Đàng Trong có tác động như thế nào đến tình hình xã hội từ thế kỉ XVI đến XVIII?

A. Hình thành một tầng lớp địa chủ lớn.                 

B. Hình thành một tầng lớp quý tộc.

C. Hình thành một tầng lớp quan lại.

D. Hình thành một tầng lớp xã trưởng.

Lời giải:

Sự phát triển nông nghiệp Đàng Trong đã dẫn đến hình thành một tầng lớp địa chủ lớn, chiếm đoạt nhiều ruộng đất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Bát Tràng là làng nghề chuyên sản xuất mặt hàng gì?

A. Gốm

B. Dệt vải

C. Giấy

D. Tranh

Lời giải:

Bát Tràng là làng nghề chuyên sản xuất gốm ở Thăng Long.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Thành phố cảng lớn nhất ở Đàng Trong vào thế kỉ XVII có tên là

A. Hội An

B. Gia Định

C. Kẻ Chợ

D. Phố Hiến

Lời giải:

Hội An là thành phố cảng lớn nhất ở Đàng Trong. Các hàng hóa từ Quảng Nam, Bình Khang, Diên Khánh…đều theo đường thủy, đường bộ tập trung về Hội An.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Chữ Quốc ngữ có ưu điểm gì so với chữ Hán và chữ Nôm?

A. Sự tiện lợi, khoa học và dễ phổ biến.                 

B. Sự phong phú, hiện đại và khoa học.

C. Sự khoa học, nhẹ nhàng và tinh thế.

D. Sự tiện lợi, phong phú và hiện đại.

Lời giải:

- Chữ quốc ngữ là chữ viết được tạo ra trên cơ sở dùng chữ cái Latinh để ghi âm tiếng việt. Loại chữ này tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến vì có thể ghép với nhau linh hoạt

- Còn chữ Hán và chữ Nôm là chữ tượng hình, nhiều nét, khó phổ biến rộng rãi

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Vì sự tiện lợi, khoa học và dễ phổ biến này nên chữ Quốc ngữ đã được sử dụng cho tới ngày nay.

Câu 14: Vị trạng nguyên nào là người được mệnh danh là người “lo trước những việc lo của thiên hạ”?

A. Nguyễn Trãi.                                                    

B. Lê Quý Đôn.

C. Nguyễn Bỉnh Khiêm.

D. Ngô Sĩ Liên.

Lời giải:

- Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491 - 1585) quê ở huyện Vĩnh Bảo (Hải Phòng), đỗ Trạng Nguyên, làm quan triều Mạc rồi từ quan về dạy học, người đương thời quen gọi ông là Trạng Trình.

- Ông là một trong những người có ảnh hưởng lớn đến cục diện chính trị Đại Việt qua những lời “sấm trạng Trình”, được mệnh danh là người “lo trước những việc lo của thiên hạ”

+ Khuyên chúa Trịnh giữ lại nhà Lê với câu nói “giữ chùa thờ Phật thì được ăn oản”

+ Khuyên chúa Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận- Quảng: “Hoàng Sơn nhất đái/ Vạn đại dung thân”

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Vì sao chúa Nguyễn và chúa Trịnh lại ngăn cấm các giáo sĩ truyền bá đạo Thiên Chúa vào Đại Việt?

A. Không phù hợp với cách cai trị của các chúa

B. Do các chúa nhận thấy âm mưu xâm lược của các giáo sĩ

C. Do đạo Thiên chúa lấn át ảnh hưởng của đạo Phật

D. Do đạo Thiên chúa lấn át các tín ngưỡng truyền thống

Lời giải:

- Chúa Trịnh và chúa Nguyễn đều chịu ảnh hưởng tư tưởng Nho giáo, coi vua là đấng tối cao, là con của trời sai xuống để cai trị thiên hạ.

- Tư tưởng của thiên chúa giáo coi Chúa Jesu là đấng tối cao, sáng tạo ra muôn loài.

=> Tư tưởng thiên chúa giáo khi du nhập vào Việt Nam không phù hợp với các cai trị của nhà nước, có thể làm lung lay nền thống trị của nhà nước nên các chúa đã tìm cách ngăn cấm các giáo sĩ truyền đạo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự hưng thịnh của các đô thị ở Đại Việt trong thế kỉ XVII?

A. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.

B. Ảnh hưởng của cuộc xâm lược của thực dân phương Tây.

C. Ảnh hưởng của cuộc phát kiến địa lý.

D. Ảnh hưởng của các cuộc cách mạng tư sản

Lời giải:

Vào các thế kỉ XV - XVI, trên thế giới diễn ra các cuộc phát kiến địa lý, tìm ra con đường mới, tạo điều kiện giao lưu buôn bán giữa phương Đông và phương Tây thuận lợi. Đây chính là nguyên nhân khách quan dẫn tới sự hưng thịnh của các đô thị trong thế kỉ XVII

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm
Lịch Sử 7 Bài 23 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII (trang 1)
Trang 1
Lịch Sử 7 Bài 23 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII (trang 2)
Trang 2
Lịch Sử 7 Bài 23 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII (trang 3)
Trang 3
Lịch Sử 7 Bài 23 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII (trang 4)
Trang 4
Lịch Sử 7 Bài 23 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII (trang 5)
Trang 5
Lịch Sử 7 Bài 23 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII (trang 6)
Trang 6
Lịch Sử 7 Bài 23 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII (trang 7)
Trang 7
Lịch Sử 7 Bài 23 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII (trang 8)
Trang 8
Lịch Sử 7 Bài 23 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII (trang 9)
Trang 9
Lịch Sử 7 Bài 23 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 18 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống