Nêu biểu hiện và vai trò của bốn hoạt động sống đặc trưng cho cơ thể sinh vật theo bảng 35.1 .
Các hoạt động sống đặc trưng |
Biểu hiện |
Vai trò |
Trao đổi chất và năng lượng |
- Trao đổi nước, trao đổi khí,… |
- Cung cấp năng lượng và vật chất cho các hoạt động sống. |
Cảm ứng |
- Hướng sáng, hướng đất, hướng tiếp xúc,… |
- Giúp cơ thể phản ứng với các kích thích của môi trường, đảm bảo sự tồn tại. |
Sinh trưởng và phát triển |
- Tăng lên về kích thước và khối lượng, phát sinh các cơ quan trong cơ thể. |
- Giúp sinh vật lớn lên, hoàn thiện các chức năng sống. |
Sinh sản |
- Đẻ con, đẻ trứng,… |
- Giúp sinh vật duy trì nòi giống. |
Vì sao trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có ảnh hưởng quyết định đến các hoạt động sống khác?
Lấy ví dụ chứng minh mối quan hệ tác động qua lại giữa các hoạt động sống: trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, sinh sản ở người.
Lấy ví dụ chứng minh sự thống nhất giữa các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật.
Lấy ví dụ chứng minh mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường ở thực vật và động vật.
Quan sát hình 35.2 nêu mối quan hệ giữa các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật.
Quan sát hình 35.3, cho biết các hình a, b, c, d thể hiện hoạt động sống nào ở cây mướp đắng (khổ qua). Nêu mối quan hệ giữa các hoạt động sống đó.
Quan sát hình 35.4, lấy ví dụ cho mỗi hoạt động sống ở chó. Nêu mối quan hệ giữa các hoạt động sống đó.
Quan sát hình 35.1, cho biết hoạt động của người đang chạy cần có sự phối hợp hoạt động của những cơ quan nào, quá trình nào trong cơ thể.