Giải SGK Tiếng anh 10 Unit 4: Food | Explore English

6.3 K

Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 10 Unit 4: Food sách 10 Explore English hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 10 Unit 4 từ đó học tốt môn Tiếng anh 10

Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 4: Food (Explore English)

Unit 4 A. Describe a Recipe lớp 10 trang 40, 41

Opener

Look at the photo and answer the questions.

(Nhìn vào bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)

1. Do you eat any of these foods?

(Bạn có ăn bất kỳ loại thực phẩm nào trong số này không?)

2. Where do you buy your food?

(Bạn mua thực phẩm ở đâu?)

Unit 4 A. Describe a Recipe lớp 10 trang 40, 41 | Tiếng Anh 10 Cánh diều (ảnh 2)

Trả lời:

1. Yes, I do.

(Có, tôi có ăn.)

2. I buy my food in markets or supermarkets.

(Tôi mua thực phẩm ở chợ hoặc siêu thị.)

Vocabulary

A trang 40 sgk Tiếng anh 10: In pairs, choose a word or a phrase from the box to describe each group of foods.

(Thực hành theo cặp, chọn một từ hoặc một cụm từ trong khung để mô tả từng nhóm thực phẩm.)

dairy products  drinks

fruit meat  vegetables

Unit 4 A. Describe a Recipe lớp 10 trang 40, 41 | Tiếng Anh 10 Cánh diều (ảnh 1)

- Juice and water are drinks. (Nước ép và nước lọc là đồ uống.)

Phương pháp giải:

- diary product: sản phẩm từ sữa   - drinks: đồ uống

- fruit: hoa quả      - meat: thịt

- vegetables: rau     - cheese: phô mai

- milk: sữa      - butter: 

- juice: nước ép     - soda: nước ngọt

- coffee: cà phê     - tea: trà

- water: nước      - lemon: chanh

- banana: chuối     - orange: cam

- apple: táo      - chicken: 

- fish: cá      - shrimp: tôm

- bacon: thịt xông khói     - sausage: xúc xích

- steak: bít-tết      - lettuce: rau diếp

- onion: hành      - pepper: ớt

- tomato: cà chua     - potato: khoai tây

Trả lời:

- Cheese, milk and butter are dairy products.

(Phô mai, sữa và bơ là các sản phẩm từ sữa.)

- Lemons, oranges and apples are fruits.

(Chanh, cam và táo là hoa quả.)

- Chicken, fish and shrimp are meat.

(Gà, cá và tôm là thịt.)

- Peppers, tomatoes and onions are vegetables.

(Ớt, cà chua và hành là rau củ.)

B trang 40 sgk Tiếng anh 10: In pairs, think of some other foods you know and write them in the correct groups. Then share them with the class.

(Thực hành theo cặp, hãy nghĩ về một số thực phẩm khác mà bạn biết và viết chúng vào đúng nhóm. Sau đó chia sẻ chúng với cả lớp.)

Trả lời:

dairy products

(sản phẩm từ sữa)

drinks

(đồ uống)

fruit

(hoa quả)

meat

(thịt)

vegetables

(rau củ)

- yogurt (sữa chua)

- ice cream (kem)

- lemonade (nước chanh)

- wine (rượu vang)

- strawberries (dâu)

- mangos (xoài)

- pork (thịt heo)

- beef (thịt bò)

- cabbage (bắp cải)

- carrots (cà rốt)

C trang 40 sgk Tiếng anh 10: What are your favourite foods? Choose one from each group.

(Thực phẩm yêu thích của bạn là gì? Chọn một món mỗi nhóm.)

Trả lời:

My favourite foods are butter, tea, tomatoes, and apples.

(Thực phẩm yêu thích của tôi là bơ, trà, cà chua và táo.)

D trang 40 sgk Tiếng anh 10: In your notebook, make a table with two columns: Count nouns and Non-count nouns. Write the food words from A and B in the correct column.

(Trong vở của bạn, hãy lập một bảng có hai cột: Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được. Viết các từ chỉ thực phẩm từ bài A và B vào cột đúng.)

Phương pháp giải:

- Danh từ đếm được là những danh từ có thể dùng con số để đếm số lượng

- Danh từ không đếm được là những danh từ không thể tính số lượng bằng số đếm

Trả lời:

Count nouns (Danh từ đếm được)

Non-count nouns (Danh từ không đếm được)

lemons (chanh), bananas (chuối), oranges (cam),

apples (táo), onions (hành), peppers (ớt),

tomatoes (cà chua), potatoes (khoai tây), strawberries (dâu tây), mangos (xoài), carrots (cà rốt), cabbage (bắp cải)

 

cheese (phô mai), milk (sữa), butter (bơ)

juice (nước ép), soda (nước ngọt), coffee (cà phê),

tea (trà), water (nước), chicken (thịt gà),

fish (thịt cá), shrimp (tôm), bacon (thịt xông khói),

steak (bít-tết), lettuce (rau diếp), steak (bít-tết),

yogurt (sữa chua), ice cream (kem), lemonade (nước chanh), wine (rượu vang), pork (thịt heo),

beef (thịt bò)

E trang 41 sgk Tiếng anh 10: Complete the conversation with a, an, the, some, or any. Then listen and check.

(Hoàn thành cuộc hội thoại với “a, an, the, some” hoặc “any”. Sau đó, nghe và kiểm tra.)

Lee: I'm hungry. What's in (1) _____ fridge?

Diana: There are (2) _____ eggs.

Lee: Do you have (3) _____ vegetables?

Diana: Yes, I have (4) _____ onion and (5) _____ red pepper.

Lee: Great! Let's make a Spanish omelet. Do you have (6) _____ olive oil?

Diana: No, but I have (7) _____ corn oil. That should be okay.

Lee: Sure. And we need (8) _____ potatoes.

Diana: I don't have (9) _____ potatoes, but I can go to the store.

Lee: OK, I'll start cooking.

Phương pháp giải:

- Mạo từ chưa xác định “a / an” dùng cho danh từ đếm được số ít và lần đầu được nhắc đến

- Mạo từ xác định “the” dùng cho danh từ không đếm được và danh từ đếm được, dùng cho danh từ mà người nói và người nghe đều biết đến

- Lượng từ “some” dùng cho danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, dùng trong câu khẳng định và mời mọc

- Lượng từ “any” dùng cho danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, dùng trong câu phủ định và câu hỏi

Trả lời:

1. the

2. some

3. any

4. an

5. a

6. any

7. some

8. some

9. any

Lee: I'm hungry. What's in (1) the fridge?

Diana: There are (2) some eggs.

Lee: Do you have (3) any vegetables?

Diana: Yes, I have (4) an onion and (5) a red pepper.

Lee: Great! Let's make a Spanish omelet. Do you have (6) any olive oil?

Diana: No, but I have (7) some corn oil. That should be okay.

Lee: Sure. And we need (8) some potatoes.

Diana: I don't have (9) any potatoes, but I can go to the store.

Lee: OK, I'll start cooking.

Giải thích:

(1) What's in the fridge?

(Có cái gì trong tủ lạnh không?)

Danh từ “fridge” (tủ lạnh) là danh từ được xác định rồi (người nói ám chỉ cái tủ lạnh mà cả người nói và người nghe đều biết đến), danh từ đếm được ở dạng số ít => dùng mạo từ xác định “the”

(2) There are some eggs.

(Có một vài quả trứng đó.)

Danh từ “eggs” (những quả trứng) là danh từ lần đầu nhắc đến chưa được xác định, danh từ đếm được ở dạng số nhiều, trong câu khẳng định => dùng lượng từ “some”

(3) Do you have any vegetables?

(Bạn có chút rau nào không?)

Danh từ “vegetables” (rau củ) là danh từ lần đầu nhắc đến chưa được xác định, dạng số nhiều, trong câu hỏi => dùng lượng từ “any”

(4) Yes, I have an onion …

(Có, tôi có một củ hành tây …)

Danh từ “onion” (củ hành tây) là danh từ lần đầu nhắc đến chưa được xác định, danh từ đếm được ở dạng số ít => dùng mạo từ “an” (do chữ cái đầu tiên ở từ phía sau bắt đầu bằng một nguyên âm “o”)

(5) … and a red pepper.

(… và một quả ớt đỏ.)

Danh từ “pepper” (quả ớt) là danh từ lần đầu nhắc đến chưa được xác định, danh từ đếm được ở dạng số ít => dùng mạo từ “a” (do chữ cái đầu tiên ở từ phía sau bắt đầu bằng một phụ âm “r”)

(6) Do you have any olive oil?

(Bạn có chút dầu ô liu nào không?)

Danh từ “olive oil” (dầu ô liu) là danh từ lần đầu nhắc đến chưa được xác định, danh từ không đếm được, trong câu hỏi => dùng lượng từ “any”

(7) No, but I have some corn oil.

(Không, nhưng tôi có một ít dầu ngô.)

Danh từ “corn oil” (dầu ngô) là danh từ lần đầu nhắc đến chưa được xác định, danh từ không đếm được, trong khẳng định => dùng lượng từ “some”

(8) And we need some potatoes.

(Và chúng ta cần một ít khoai tây.)

Danh từ “potatoes” (những củ khoai tây) là danh từ lần đầu nhắc đến chưa được xác định, danh từ đếm được ở dạng số nhiều, trong câu khẳng định => dùng lượng từ “some”

(9) I don't have any potatoes, …

(Tôi không có củ khoai tây nào cả, …)

Danh từ “potatoes” (những củ khoai tây) là danh từ đếm được dạng số nhiều, trong câu phủ định => dùng lượng từ “any”

Tạm dịch:

Lee: Tôi đói quá. Có cái gì trong tủ lạnh không?

Diana: Có một vài quả trứng đó.

Lee: Bạn có chút rau nào không?

Diana: Có, tôi có một củ hành tây và một quả ớt đỏ.

Lee: Tuyệt vời! Hãy làm món trứng tráng kiểu Tây Ban Nha. Bạn có chút dầu ô liu nào không?

Diana: Không, nhưng tôi có một ít dầu ngô. Nó cũng ổn đấy.

Lee: Chắc chắn rồi. Và chúng ta cần một ít khoai tây nữa.

Diana: Tôi không có củ khoai tây nào cả, nhưng tôi có thể đến cửa hàng mua.

Lee: OK, tôi sẽ bắt đầu nấu ăn.

F trang 41 sgk Tiếng anh 10: Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again.

(Thực hành hội thoại theo cặp. Đổi vai và thực hành lại.)

Trả lời:

Lee: I'm hungry. What's in the fridge?

Diana: There are some eggs.

Lee: Do you have any vegetables?

Diana: Yes, I have an onion and a red pepper.

Lee: Great! Let's make a Spanish omelet. Do you have any olive oil?

Diana: No, but I have some corn oil. That should be okay.

Lee: Sure. And we need some potatoes.

Diana: I don't have any potatoes, but I can go to the store.

Lee: OK, I'll start cooking.

G trang 41 sgk Tiếng anh 10: In pairs, make two new conversations using the ingredients below. Use the conversation in E as a model.

(Thực hành theo cặp, tạo hai cuộc hội thoại mới bằng cách sử dụng các nguyên liệu bên dưới. Sử dụng đoạn hội thoại trong bài E làm mẫu.)

Quiche

- eggs

- cheese

- milk

- onion

- salt and pepper

Frittata

- butter

- eggs

- cheese

- turkey bacon

- tomato

Trả lời:

A: I'm hungry. What's in the fridge?

B: There are some eggs.

A: Do you have any salt and pepper?

B: Yes, I have some salt and pepper.

A: Great! Let's make a quiche. Do you have any mushrooms?

B: No, but I have some onions. That should be okay.

A: Sure. And we need some milk and cheese.

B: I don't have any milk and cheese, but I can go to the store.

A: OK, I'll start cooking.

Tạm dịch:

A: Tôi đói quá. Có cái gì trong tủ lạnh không?

B: Có một vài quả trứng đó.

A: Bạn có chút muối và tiêu nào không?

B: Có, tôi có một ít muối và tiêu.

A: Tuyệt vời! Hãy làm món quiche. Bạn có chút nấm nào không?

B: Không, nhưng tôi có một vài củ hành tây. Nó cũng ổn đấy.

A: Chắc chắn rồi. Và chúng ta cần một ít sữa và phô mai nữa.

B: Tôi không có sữa và phô mai, nhưng tôi có thể đến cửa hàng mua.

A: OK, tôi sẽ bắt đầu nấu ăn.

***

A: I'm hungry. What's in the fridge?

B: There are some eggs.

A: Do you have any butter and cheese?

B: Yes, I have some butter and cheese.

A: Great! Let's make a frittata. Do you have any onions?

B: No, but I have some tomatoes. That should be okay.

A: Sure. And we need some turkey bacon.

B: I don't have any turkey bacon, but I can go to the store.

A: OK, I'll start cooking.

Tạm dịch:

A: Tôi đói quá. Có cái gì trong tủ lạnh không?

B: Có một vài quả trứng đó.

A: Bạn có chút bơ và phô mai nào không?

B: Có, tôi có một ít bơ và phô mai.

A: Tuyệt vời! Hãy làm món frittata. Bạn có chút hành tây nào không?

B: Không, nhưng tôi có một vài quả cà chua. Nó cũng ổn đấy.

A: Chắc chắn rồi. Và chúng ta cần một ít thịt xông khói gà tây nữa.

B: Tôi không có thịt xông khói gà tây, nhưng tôi có thể đến cửa hàng mua.

A: OK, tôi sẽ bắt đầu nấu ăn.

H. Think of a popular dish in your country and write down the ingredients.

(Hãy nghĩ về một món ăn phổ biến ở đất nước của bạn và viết ra các thành phần.)

Trả lời:

Banh mi (Bánh mì)

- bread (bánh mì)

- pickled carrot (cà rốt muối chua)

- cucumber, chilli (dưa chuột, ớt)

- grilled pork (thịt heo nướng)

- pâté (pa tê)

Check

GOAL CHECK – Describe a Recipe

(Kiểm tra mục tiêu – Mô tả một công thức nấu ăn)

Tell a partner the name of your dish in Activity H and ask them for the ingredients you need to make it.

(Nói với bạn cùng bàn biết tên món ăn của bạn trong bài H và hỏi họ những nguyên liệu bạn cần để chế biến món ăn đó.)

A: Let’s make …

B: I need some …

A: Do you have any …?

B: I don’t have any …

A: I have a …

Trả lời:

A: Let’s make Banh mi.

B: I need some bread.

A: Do you have any pâté?

B: Yes, I do. But I don’t have any pickled carrot.

A: I have a cucumber and chillies.

B: I need some grilled pork.

Tạm dịch:

A: Hãy làm bánh mì đi.

B: Tớ cần một ít bánh mì.

A: Cậu có chút patê nào không?

B: Có. Nhưng tớ không có cà rốt muối chua.

A: Tớ có một quả dưa chuột và ớt.

B: Tớ cần một ít thịt heo nướng.

Unit 4 B. Order a Meal lớp 10 trang 42, 43

Listening

A trang 42 sgk Tiếng anh 10: Listen to a conversation in a restaurant. Write the man’s and woman’s order in the table below.

(Nghe cuộc hội thoại trong nhà hàng. Viết món ăn được người đàn ông và người phụ nữ gọi vào bảng bên dưới.)

 

Drinks

Food

Man

 

 

Woman

 

 

Phương pháp giải:

- drinks: đồ uống

B trang 42 sgk Tiếng anh 10: Who asked these questions, the man, the woman, or the waiter? Write your answers. Then listen again to check.

(Ai đã hỏi những câu hỏi này, người đàn ông, người phụ nữ hay người phục vụ? Viết các đáp án của bạn. Sau đó nghe lại để kiểm tra.)

1. Can we order our drinks first? the man

2. Do you have any mineral water?

3. Would you like sparkling or still?

4. Are you ready to order?

5. Would you like an appetizer?

6. Does the steak come with a salad?

7. How would you like your steak?

8. Would you like anything else?

Trả lời:

1. Can we order our drinks first? the man

(Chúng tôi có thể gọi đồ uống trước được không? người đàn ông)

2. Do you have any mineral water?

(Bạn có nước khoáng không?)

3. Would you like sparkling or still?

(Bạn muốn nước có ga hay không có ga?)

4. Are you ready to order?

(Bạn sẵn sàng gọi món chưa?)

5. Would you like an appetizer?

(Bạn có muốn một món khai vị không?)

6. Does the steak come with a salad?

(Bò bít tết có ăn kèm với salad không?)

7. How would you like your steak?

(Bạn muốn bít tết của bạn như thế nào?)

8. Would you like anything else?

(Bạn có muốn cái gì khác nữa không?)

C trang 42 sgk Tiếng anh 10: Read the information. Then listen to the strong and weak forms of the questions.

(Đọc thông tin. Sau đó, nghe các dạng phát âm mạnh và yếu của các câu hỏi.)

PRONUNCIATION: Weak Forms of Do you have … and Would you like …

(Phát âm: Dạng phát âm yếu của “Do you have …” và “Would you like …”)

In natural speech, Do you have … and Would you like … are often reduced at the beginning of questions. This means that some sounds change, or are not said at all.

(Trong lời nói tự nhiên, “Do you have …” và “Would you like …” thường được giảm nhẹ ở đầu câu hỏi. Điều này có nghĩa là một số âm thanh thay đổi, hoặc hoàn toàn không được phát âm.)

1. Do you have any oranges?

Strong: /du ju hæv/

Weak: /dəjə haev/

2. Would you like some milk?

Strong: /wʊd ju laɪk/

Weak: /wʊdʒə laɪk /

D trang 42 sgk Tiếng anh 10: Listen and check () the correct column. Then listen again and repeat.

(Nghe và đánh dấu (✓) vào cột đúng. Sau đó nghe và nhắc lại.)

 

Strong Form

Weak Form

1. Do you have any mineral water?

 

 

2. Would you like sparkling or still?

 

 

3. Would you like anything else?

 

 

4. Do you have any iced tea?

 

 

5. Would you like some coffee?

 

 

Trả lời:

 

Strong Form

(Dạng mạnh)

Weak Form

(Dạng yếu)

1. Do you have any mineral water?

(Bạn có nước khoáng không?)

 

 

2. Would you like sparkling or still?

(Bạn muốn nước có ga hay không có ga?)

 

 

3. Would you like anything else?

(Bạn có muốn cái gì khác nữa không?)

 

 

4. Do you have any iced tea?

(Bạn có trà đá không?)

 

 

5. Would you like some coffee?

(Bạn có muốn uống cà phê không?)

 

 

Communication

E trang 43 sgk Tiếng anh 10: Complete the menu with the words in the box.

(Hoàn thành thực đơn với các từ trong khung.)

MENU

(1) Appetizers

Garlic bread                                         30,000 đồng

Cheese plate                                        50,000 đồng

Vegetable (2) _____                            45,000 đồng

(5) _____

Strawberry ice cream                            40,000 đồng

Chocolate cake                                      55,000 đồng

Lemon pie                                             65,000 đồng

(3) _____

New York steak and salad                   95,000 đồng

Chiken and French fries                      75,000 đồng

Italian (4) _____                                 125,000 đồng

(6) _____

Mineral water                                        15,000 đồng

Iced tea                                                  20,000 đồng

(7) _____                                               35,000 đồng

Phương pháp giải:

- menu: thực đơn

- appetizers: món khai vị

- coffee: cà phê

- desserts: món tráng miệng

- drinks: đồ uống

- main dishes: món chính

- pizza: bánh pizza

- soup: món súp

Trả lời:

2. soup

3. main dishes

4. pizza

5. desserts

6. drinks

7. coffee

MENU (Thực đơn)

(1) Appetizers (Món khai vị)

Garlic bread (Bánh mì tỏi)                        30,000 đồng

Cheese plate (Đĩa phô mai tổng hợp)       50,000 đồng

(2) Vegetable soup (Súp rau củ)               45,000 đồng

(5) Desserts (Món tráng miệng)

Strawberry ice cream (Kem dâu)                40,000 đồng

Chocolate cake (Bánh sô cô la)                   55,000 đồng

Lemon pie (Bánh chanh)                             65,000 đồng

(3) Main dishes (Món chính)

New York steak and salad                        95,000 đồng

(Bít tết New York và salad trộn)

Chiken and French fries                            75,000 đồng

(Gà và khoai tây chiên)

(4) Italian pizza (Pizza Ý)                        125,000 đồng

(6) Drinks (Đồ uống)

Mineral water (Nước khoáng)                     15,000 đồng

Iced tea (Trà đá)                                          20,000 đồng

(7) Coffee (Cà phê)                                    35,000 đồng

F trang 43 sgk Tiếng anh 10: In pairs, write the name of another dish or drink at the bottom of each section of the menu.

(Thực hành theo cặp, hãy viết tên món ăn hoặc đồ uống khác ở cuối mỗi phần của thực đơn.)

Trả lời:

MENU (Thực đơn)

Appetizers (Món khai vị)

Garlic bread (Bánh mì tỏi)                        30,000 đồng

Cheese plate (Đĩa phô mai tổng hợp)       50,000 đồng

Vegetable soup (Súp rau củ)                     45,000 đồng

Seafood soup (Súp hải sản)

Desserts (Món tráng miệng)

Strawberry ice cream (Kem dâu)                40,000 đồng

Chocolate cake (Bánh sô cô la)                   55,000 đồng

Lemon pie (Bánh chanh)                             65,000 đồng

Cupcake with cherry

(Bánh ngọt với anh đào)

Main dishes (Món chính)

New York steak and salad                        95,000 đồng

(Bít tết New York và salad trộn)

Chiken and French fries                            75,000 đồng

(Gà và khoai tây chiên)

Italian pizza (Pizza Ý)                             125,000 đồng

Grilled chicken wings

(Cánh gà nướng)

Drinks (Đồ uống)

Mineral water (Nước khoáng)                     15,000 đồng

Iced tea (Trà đá)                                          20,000 đồng

Coffee (Cà phê)                                        35,000 đồng

Wine (Rượu vang)

Check

GOAL CHECK – Order a Meal

(Kiểm tra mục tiêu – Gọi món)

1. In pairs, use the menu in Activity E and role-play a conversation between a waiter and a customer.

(Thực hành theo cặp, hãy sử dụng thực đơn trong hoạt động E và nhập vai vào cuộc trò chuyện giữa người phục vụ và khách hàng.)

Student A: You are the waiter. Take the customer’s order. Then read the order back to them.

(Học sinh A: Bạn là người phục vụ. Nhận gọi món của khách hàng. Sau đó đọc các món đã gọi cho họ.)

Student B: You are the customer. Order a meal from the menu.

(Học sinh B: Bạn là khách hàng. Gọi món từ thực đơn.)

2. Change roles and repeat the role play.

(Đổi vai và thực hành lại.)

Trả lời:

1.

A: Hello, I’ll be your waiter today. Would you like something to drink?

B: Yes. I’d like a glass of iced tea, please.

A: OK. Are you ready to order, or do you need a few minutes?

B: I think I’m ready. I’ll have the seafood soup to start, and New York steak and salad.

A: How do you want the beef — rare, medium or well done?

B: Well done, please.

A: Would you like a dessert?

B: Yes. I’d like a lemon pie, please.

A: Would you like anything else?

B: No. Thanks.

A: OK. So you’d like a glass of iced tea, seafood soup, New York steak and salad, and a lemon pie. Is that right?

B: Yes.

Tạm dịch:

A: Xin chào, tôi sẽ là người phục vụ của bạn hôm nay. Bạn có muốn uống gì không?

B: Vâng. Làm ơn cho tôi một ly trà đá.

A: Được rồi. Bạn đã sẵn sàng để gọi món, hay bạn cần một vài phút nữa?

B: Tôi nghĩ tôi đã sẵn sàng. Để bắt đầu, tôi sẽ ăn súp hải sản, sau đó là bít tết New York và salad trộn.

A: Bạn muốn thịt bò như thế nào - tái, vừa hay chín kỹ?

B: Làm ơn cho tôi chín kỹ.

A: Bạn có muốn ăn tráng miệng không?

B: Có. Làm ơn cho tôi một cái bánh chanh.

A: Bạn có muốn gì khác không?

B: Không, cảm ơn.

A: Được rồi. Vậy bạn muốn một ly trà đá, súp hải sản, bít tết New York và salad trộn và một chiếc bánh chanh. Có đúng không?

B: Vâng.

2.

A: Hello, I’ll be your waiter today. Would you like something to drink?

B: Yes. I’d like a bottle of mineral water, please.

A: OK. Are you ready to order, or do you need a few minutes?

B: I think I’m ready. I’ll have garlic bread to start, and grilled chicken wings.

A: Would you like a dessert?

B: Yes. I’d like strawberry ice cream, please.

A: Would you like anything else?

B: No. Thanks.

A: OK. So you’d like a bottle of mineral water, garlic bread, grilled chicken wings, and strawberry ice cream. Is that right?

B: Yes.

Tạm dịch:

A: Xin chào, tôi sẽ là người phục vụ của bạn hôm nay. Bạn có muốn uống gì không?

B: Vâng. Làm ơn cho tôi một chai nước khoáng.

A: Được rồi. Bạn đã sẵn sàng để gọi món, hay bạn cần một vài phút nữa?

B: Tôi nghĩ tôi đã sẵn sàng. Để bắt đầu, tôi sẽ ăn bánh mì tỏi, sau đó là cánh gà nướng.

A: Bạn có muốn ăn tráng miệng không?

B: Có. Làm ơn cho tôi kem dâu..

A: Bạn có muốn gì khác không?

B: Không, cảm ơn.

A: Được rồi. Vậy bạn muốn một chai nước khoáng, bánh mì tỏi, cánh gà nướng và kem dâu. Có đúng không?

B: Vâng.

Unit 4 C. Talk about Diets lớp 10 trang 44, 45

Language Expansion: Diets

(Mở rộng ngôn ngữ: Khẩu phần ăn)

A trang 44 sgk Tiếng anh 10: Compare the two meals and say which is healthier. Why?

(So sánh hai bữa ăn và cho biết bữa ăn nào tốt cho sức khỏe hơn. Tại sao?)

Unit 4 C. Talk about Diets lớp 10 trang 44, 45 | Tiếng Anh 10 Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

I think the meal with fish and vegetables is healthier than the other one because fish and vegetables are better for your health than fast food.

(Tôi nghĩ bữa ăn có cá và rau củ tốt cho sức khỏe hơn bữa kia vì cá và rau củ tốt cho sức khỏe của bạn hơn thức ăn nhanh.)

B trang 44 sgk Tiếng anh 10: Match these pairs of words to the correct comments.

(Nối các cặp từ này với các ý đúng.)

1. Fast food / Healthy

a. “People say burgers and fries are bad for you, but I only eat them once a week.” Fast food

b. “My doctor says I should eat more fruit and vegetables.” Healthy

2. Homegrown / Processed

a. “I'd love to cook, but I don't have time. After work, I often buy ready-made meals that you put in the microwave.” ______

b. “Gardening is hard work, but your own fruit tastes much better than fruit from the supermarket.” ______

3. Vegetarian / Vegan

a. “I don't eat meat. I eat a lot of dairy products, fruit, and vegetables instead.” ______

b. “I don't eat anything from animals, like meat, milk, or cheese.” ______

4. High-fiber / High-protein

a. “My diet has lots of meat and fish. I don't eat bread or rice.” ______

b. “I'm on a special diet with lots of wheat bread and brown rice.” ______

5. Packaged / Fresh

a. “The apples are from the farm. They're delicious!” ______

b. “The label says it has a lot of extra salt in it.” ______

6. Organic / Frozen

a. “I want to eat food with no man-made additives, but it’s more expensive.” ______

b. “There’s some ice cream in the freezer for dessert.” ______

Phương pháp giải:

- fast food: đồ ăn nhanh

- healthy: lành mạnh, khoẻ mạnh

- homegrown: nhà trồng, cây nhà lá vườn

- processed: đã qua xử lý, chế biến

- vegetarian: người ăn chay (không ăn thịt, cá, nhưng vẫn ăn các sản phẩm từ sữa, trứng, …)

- vegan: người ăn thuần chay (không ăn thịt, cá, các sản phẩm từ sữa, trứng, …)

- high-fiber: giàu chất xơ

- high-protein: giàu protein

- packed: đóng gói

- fresh: tươi

- organic: hữu cơ

- frozen: đông lạnh

Trả lời:

1.

a. “People say burgers and fries are bad for you, but I only eat them once a week.” Fast food

(Mọi người nói bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên không tốt cho bạn, nhưng tôi chỉ ăn chúng một lần một tuần. Đồ ăn nhanh)

b. “My doctor says I should eat more fruit and vegetables.” Healthy

(Bác sĩ của tôi nói rằng tôi nên ăn nhiều trái cây và rau củ hơn. Lành mạnh)

2.

a. “I'd love to cook, but I don't have time. After work, I often buy ready-made meals that you put in the microwave.” Processed

(Tôi rất thích nấu ăn, nhưng tôi không có thời gian. Sau giờ làm việc, tôi thường mua đồ ăn sẵn, thứ mà bạn cho vào lò vi sóng ”. Đã chế biến)

b. “Gardening is hard work, but your own fruit tastes much better than fruit from the supermarket.” Homegrown

(Làm vườn là công việc khó khăn, nhưng trái cây bạn trồng ngon hơn nhiều so với trái cây mua từ siêu thị. Nhà trồng)

3.

a. “I don't eat meat. I eat a lot of dairy products, fruit, and vegetables instead.” Vegetarian

(Tôi không ăn thịt. Thay vào đó, tôi ăn nhiều sản phẩm từ sữa, trái cây và rau củ. Người ăn chay)

b. “I don't eat anything from animals, like meat, milk, or cheese.” Vegan

(Tôi không ăn bất cứ thứ gì từ động vật, như thịt, sữa hoặc pho mát. Người ăn thuần chay)

4.

a. “My diet has lots of meat and fish. I don't eat bread or rice.” High-protein

(Chế độ ăn của tôi có nhiều thịt và cá. Tôi không ăn bánh mì hay cơm. Giàu protein)

b. “I'm on a special diet with lots of wheat bread and brown rice.” High-fiber

(Tôi đang thực hiện một chế độ ăn kiêng đặc biệt với nhiều bánh mì và gạo lứt. Giàu chất xơ)

5.

a. “The apples are from the farm. They're delicious!” Fresh

(Những quả táo từ trang trại. Chúng rất ngon! Tươi mới)

b. “The label says it has a lot of extra salt in it.” Packaged

(Nhãn cho biết nó có rất nhiều muối trong đó. Đóng gói)

6.

a. “I want to eat food with no man-made additives, but it’s more expensive.” Organic

(Tôi muốn ăn thực phẩm không có chất phụ gia nhân tạo, nhưng nó đắt đỏ hơn. Hữu cơ)

b. “There’s some ice cream in the freezer for dessert.” Frozen

(Có một ít kem trong tủ đông để tráng miệng. Đông lạnh)

C trang 44 sgk Tiếng anh 10: In pairs, say one more type of food for each category.

(Thực hành theo cặp, hãy nói thêm một loại thực phẩm cho mỗi danh mục.)

- Fast food: fried chicken

- Healthy food: nuts

Trả lời:

- Fast food: fried chicken, burger

(Đồ ăn nhanh: gà rán, bánh mì kẹp thịt)

- Healthy food: nuts, vegetables

(Đồ ăn lành mạnh: hạt, rau củ)

D trang 45 sgk Tiếng anh 10: Underline the correct word.

(Gạch chân từ đúng.)

1. A: How much / many potatoes would you like? B: Just a little / a few, thanks.

2. A: How much / many steak do we need?  B: There are nine of us, so we need lots of / a little steak.

3. A: How much / many rice can you eat?  B: Not much / many. I'm on a high-protein diet.

4. A: How much / many sugar do you want? B: I only take a little / a few in my coffee.

5. A: How much / many eggs are in the fridge? B: There aren't much / many. Just one or two, I think.

Phương pháp giải:

- many + N đếm được dạng số nhiều: nhiều

- much + N không đếm được: nhiều

- a few + N đếm được dạng số nhiều: một vài

- a little + N không đếm được: một ít

- lots of / a lot of + N đếm được dạng số nhiều / N không đếm được: rất nhiều

Trả lời:

1. A: How much / many potatoes would you like? B: Just a little / a few, thanks.

(A: Bạn muốn bao nhiêu củ khoai tây? B: Chỉ một vài củ thôi, cảm ơn.)

Danh từ đếm được ở dạng số nhiều “potatoes” – những củ khoai tây, đi với “many” và “a few”

2. A: How much / many steak do we need?  B: There are nine of us, so we need lots of / a little steak.

(A: Chúng ta cần bao nhiêu bít tết?  B: Chúng ta có chín người, vì vậy cần rất nhiều bít tết.)

Danh từ không đếm được “steak” – bít tết, đi với “much” và “lots of”

3. A: How much / many rice can you eat?  B: Not much / many. I'm on a high-protein diet.

(A: Bạn có thể ăn bao nhiêu cơm?   B: Không nhiều. Tôi đang ăn kiêng chế độ giàu protein.)

Danh từ không đếm được “rice” – cơm, đi với “much”

4. A: How much / many sugar do you want? B: I only take a little / a few in my coffee.

(A: Bạn muốn bao nhiêu đường?   B: Tôi chỉ cho một ít vào cà phê thôi.

Danh từ không đếm được “sugar” – đường, đi với “much” và “a little”

5. A: How much / many eggs are in the fridge? B: There aren't much / many. Just one or two, I think.

(A: Bao nhiêu trứng trong tủ lạnh?   B: Không nhiều. Tôi nghĩ chỉ có một hoặc hai quả.

Danh từ đếm được ở dạng số nhiều “eggs” – những quả trứng, đi với “many”

Conversation (Optional)

E trang 45 sgk Tiếng anh 10: Write the missing words in this conversation. Listen and check your answers. What words describe Pat's new diet?

(Viết những từ còn thiếu vào trong cuộc hội thoại. Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Những từ nào mô tả chế độ ăn mới của Pat?)

Kim: Hi Pat. You look great!

Pat: Thanks! It's my new diet.

Kim: Really? What do you eat?

Pat: (1) _____ of meat and fish, but I don't eat (2) _____ bread. Oh, and I eat a (3) _____ vegetables, of course.

Kim: (4) _____ much fruit can you eat?

Pat: Just a (5) _____ after every meal.

Kim: What about snacks?

Pat: Well, I can eat a (6) _____ nuts, and sometimes I eat a (7) _____ chocolate, but it’s organic, so there isn’t (8) _____ added sugar in it.

Kim: Mmm, sounds good! Maybe I’ll try your diet.

Trả lời:

1. Lots

2. much

3. few

4. How

5. little

6. few

7. little

8. much

Kim: Hi Pat. You look great!

Pat: Thanks! It's my new diet.

Kim: Really? What do you eat?

Pat: Lots of meat and fish, but I don't eat much bread. Oh, and I eat a few vegetables, of course.

Kim: How much fruit can you eat?

Pat: Just a little after every meal.

Kim: What about snacks?

Pat: Well, I can eat a few nuts, and sometimes I eat a little chocolate, but it’s organic, so there isn’t much added sugar in it.

Kim: Mmm, sounds good! Maybe I’ll try your diet.

Tạm dịch:

Kim: Chào Pat. Bạn trông thật tuyệt!

Pat: Cảm ơn! Đó là do chế độ ăn kiêng mới của tớ đấy.

Kim: Thật không? Bạn ăn những gì?

Pat: Rất nhiều thịt và cá, nhưng tớ không ăn nhiều bánh mì. À tất nhiên, tớ ăn một vài loại rau nữa.

Kim: Bạn có thể ăn bao nhiêu trái cây?

Pat: Chỉ một chút sau mỗi bữa ăn.

Kim: Còn đồ ăn nhẹ thì sao?

Pat: Chà, tớ có thể ăn một vài loại hạt, và đôi khi tớ ăn một chút sô cô la, nhưng là loại hữu cơ nên không có nhiều đường trong đấy đâu.

Kim: Mmm, nghe hay đấy! Có lẽ tớ sẽ thử chế độ ăn kiêng của bạn.

***

Những từ mô tả chế độ ăn mới của Pat:

Pat: Lots of meat and fish, but I don't eat much bread. Oh, and I eat a few vegetables, of course.

(Rất nhiều thịt và cá, nhưng tớ không ăn nhiều bánh mì. À tất nhiên, tớ ăn một vài loại rau nữa.)

Pat: Just a little after every meal.

(Chỉ một chút sau mỗi bữa ăn.)

Pat: Well, I can eat a few nuts, and sometimes I eat a little chocolate, but it’s organic, so there isn’t much added sugar in it.

(Chà, tớ có thể ăn một vài loại hạt, và đôi khi tớ ăn một chút sô cô la, nhưng là loại hữu cơ nên không có nhiều đường trong đấy đâu.)

F trang 45 sgk Tiếng anh 10: Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice again.

(Thực hành đoạn hội thoại theo cặp. Đổi vai và thực hành lại.)

Trả lời:

Kim: Hi Pat. You look great!

Pat: Thanks! It's my new diet.

Kim: Really? What do you eat?

Pat: Lots of meat and fish, but I don't eat much bread. Oh, and I eat a few vegetables, of course.

Kim: How much fruit can you eat?

Pat: Just a little after every meal.

Kim: What about snacks?

Pat: Well, I can eat a few nuts, and sometimes I eat a little chocolate, but it’s organic, so there isn’t much added sugar in it.

Kim: Mmm, sounds good! Maybe I’ll try your diet.

G trang 45 sgk Tiếng anh 10: Think about your own diet or a special diet you know about. Make a list of:

(Hãy nghĩ về chế độ ăn kiêng của riêng bạn hoặc một chế độ ăn kiêng đặc biệt mà bạn biết. Lập danh sách:)

- foods you normally eat (or you can eat). (các thực phẩm bạn thường ăn (hoặc bạn có thể ăn))

- foods you don’t eat (or you can’t eat). (các thực phẩm bạn không ăn (hoặc bạn không thể ăn))

Trả lời:

- foods you normally eat (or you can eat): lots of fruits, vegetables, whole grains, legumes, nuts

(các thực phẩm bạn thường ăn (hoặc bạn có thể ăn): nhiều hoa quả, rau củ, ngũ cốc nguyên hạt, các loại đậu, các loại hạt)

- foods you don’t eat (or you can’t eat): refined flours, dairy products, meat

(các thực phẩm bạn không ăn (hoặc bạn không thể ăn): bột mì tinh chế, các sản phẩm từ sữa, thịt)

Check

GOAL CHECK – Talk about Diets

(Kiểm tra mục tiêu – Nói về chế độ ăn)

In pairs, ask and answer questions about your diet, or a special diet you know. Use your list from G.

(Thực hành theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi về chế độ ăn của bạn, hoặc một chế độ ăn đặc biệt mà bạn biết. Sử dụng danh sách ở bài G.)

Trả lời:

A: Hi. You look good!

B: Thanks! It's my new high-fiber diet.

A: Really? What can you eat?

B: Lots of fruits, vegetables, but I don't eat much meat. Oh, and I eat lots of whole grains.

A: Can you eat dairy products?

B: No, I can’t.

A: What about snacks?

B: Well, I can eat lots of nuts and legumes.

A: Mmm, sounds interesting! Maybe I’ll try your diet.

Tạm dịch:

A: Xin chào. Cậu trông tốt đấy!

B: Cảm ơn! Đó là do chế độ ăn giàu chất xơ mới của tớ.

A: Thật không? Cậu có thể ăn gì?

B: Rất nhiều trái cây, rau củ, nhưng tớ không ăn nhiều thịt. À, và tớ ăn rất nhiều ngũ cốc nguyên hạt.

A: Cậu có thể ăn các sản phẩm từ sữa không?

B: Không, tớ không thể.

A: Còn đồ ăn nhẹ thì sao?

B: Chà, tớ có thể ăn nhiều loại hạt và các loại đậu.

A: Mmm, nghe có vẻ thú vị! Có lẽ tớ sẽ thử chế độ ăn kiêng của cậu.

Unit 4 D. Plan a Farm or Garden lớp 10 trang 46, 47

Reading 

A trang 46 sgk Tiếng anh 10: In pairs, say three things you can see in the photo.

(Thực hành theo cặp, hãy nói ba thứ bạn có thể thấy trong ảnh.)

Unit 4 D. Plan a Farm or Garden lớp 10 trang 46, 47 | Tiếng Anh 10 Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

I see a garden with many big trees and some pots and several people gardening.

(Tôi thấy một khu vườn có nhiều cây to và một số chậu cây và một số người đang làm vườn.)

B trang 46 sgk Tiếng anh 10: Read the article and answer the questions.

(Đọc bài viết và trả lời các câu hỏi.)

Urban Farming

Mario Wezel is a German photographer who takes photos for National Geographic. Mario is interested in urban farming, so many of his photos show farmers and gardeners. However, urban farming is different from traditional farming. It's when people farm and garden in the middle of the city.

Mario traveled to urban farms all over the US. In Boston, one man has bees on the roof of the Lenox Hotel. The hotel uses honey from the bees in its restaurant. In San Francisco, there's a small farm next to the Giants' baseball stadium. When people watch the game, they can also buy sandwiches from the farm with fresh vegetables! And in Washington, D.C., volunteers can help in a garden at the White House.

For Mario, the most surprising urban farm is at San Quentin State Prison, in California. The prison has a garden and, once a week, prisoners can take a gardening class. They learn how to grow plants and flowers. Working in the garden is also therapeutic.

Mario's photos are all of the US, but you can find urban farms in a lot of different countries and large cities, such as Tokyo, Lima, and Perth. That's because about 3.5 billion people (half the world's population) live in cities today and they want fresh, healthy food. And more and more people think urban farming is the answer to the world's food shortages, as well as to making our cities greener and more relaxing.

shortages (n) situations in which there is not enough of something

1. Who is the photographer?

(Ai là nhiếp ảnh gia?)

2. What do his photos show?

(Những bức ảnh của anh ấy thể hiện điều gì?)

3. Where can you eat fresh vegetables and watch baseball?

(Bạn có thể ăn rau tươi và xem bóng chày ở đâu?)

4. Who can take classes in gardening once a week?

(Ai có thể tham gia lớp học làm vườn mỗi tuần một lần?)

5. How many people live in the world’s cities?

(Có bao nhiêu người sống ở các thành phố trên thế giới?)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Nông nghiệp đô thị

Mario Wezel là một nhiếp ảnh gia người Đức, người chụp ảnh cho National Geographic. Mario quan tâm đến nông nghiệp đô thị, vì vậy nhiều bức ảnh của anh ấy chụp những người nông dân và người làm vườn. Tuy nhiên, canh tác ở đô thị khác với canh tác truyền thống. Đó là khi mọi người làm nông và làm vườn ở giữa thành phố.

Mario đã đi đến các trang trại đô thị trên khắp nước Mỹ. Ở Boston, một người đàn ông nuôi ong trên mái của khách sạn Lenox. Khách sạn sử dụng mật ong từ những con ong này trong nhà hàng của mình. Ở San Francisco, có một trang trại nhỏ bên cạnh sân bóng chày của Giants. Khi mọi người xem trận đấu, họ cũng có thể mua bánh kẹp từ trang trại với rau tươi! Và ở Washington, D.C., các tình nguyện viên có thể giúp làm vườn trong một khu vườn ở Nhà Trắng.

Đối với Mario, trang trại đô thị đáng ngạc nhiên nhất là ở nhà tù bang San Quentin, ở California. Nhà tù có một khu vườn và mỗi tuần một lần, các tù nhân có thể tham gia một lớp học làm vườn. Họ học cách trồng cây và hoa. Làm việc trong vườn cũng là một liệu pháp.

Các bức ảnh của Mario đều là ở Mỹ, nhưng bạn có thể tìm thấy các trang trại đô thị ở nhiều quốc gia và thành phố lớn khác nhau, chẳng hạn như Tokyo, Lima và Perth. Đó là bởi vì khoảng 3,5 tỷ người (một nửa dân số thế giới) sống ở các thành phố ngày nay và họ muốn thực phẩm tươi, tốt cho sức khỏe. Và ngày càng nhiều người nghĩ rằng nông nghiệp đô thị là câu trả lời cho tình trạng thiếu lương thực của thế giới, cũng như để làm cho các thành phố của chúng ta trở nên xanh hơn và thư giãn hơn.

shortages (n): tình trạng mà trong đó không có đủ thứ gì đó

Trả lời:

1. Mario Wezel is the photographer.

(Mario Wezel là nhiếp ảnh gia.)

Thông tin: Mario Wezel is a German photographer who takes photos for National Geographic.

(Mario Wezel là một nhiếp ảnh gia người Đức, người chụp ảnh cho National Geographic.)

2. His photos show farmers and gardeners.

(Bức ảnh của anh ấy chụp những người nông dân và người làm vườn.)

Thông tin: Mario is interested in urban farming, so many of his photos show farmers and gardeners.

(Mario quan tâm đến nông nghiệp đô thị, vì vậy nhiều bức ảnh của anh ấy chụp những người nông dân và người làm vườn.)

3. I can eat fresh vegetables and watch baseball at the Giants' baseball stadium in San Francisco.

(Tôi có thể ăn rau tươi và xem bóng chày tại sân bóng chày của Giants ở San Francisco.)

Thông tin: In San Francisco, there's a small farm next to the Giants' baseball stadium. When people watch the game, they can also buy sandwiches from the farm with fresh vegetables!

(Ở San Francisco, có một trang trại nhỏ bên cạnh sân bóng chày của Giants. Khi mọi người xem trận đấu, họ cũng có thể mua bánh kẹp từ trang trại với rau tươi!)

4. Prisoners can take classes in gardening once a week.

(Các tù nhân có thể tham gia lớp học làm vườn mỗi tuần một lần.)

Thông tin: The prison has a garden and, once a week, prisoners can take a gardening class.

(Nhà tù có một khu vườn và mỗi tuần một lần, các tù nhân có thể tham gia một lớp học làm vườn.)

5. About 3.5 billion people (half the world's population) live in the world’s cities.

(Khoảng 3,5 tỷ người (một nửa dân số thế giới) sống ở các thành phố trên thế giới.)

Thông tin: That's because about 3.5 billion people (half the world's population) live in cities today …

(Đó là bởi vì khoảng 3,5 tỷ người (một nửa dân số thế giới) sống ở các thành phố ngày nay …)

C trang 46 sgk Tiếng anh 10: Match the words from the article to the definitions.

(Nối các từ trong bài viết với các định nghĩa.)

1. urban __f__  a. a large area of land for growing food

2. farm _____  b. to put something in the ground to grow

3. garden _____ c. an area of land with flowers, fruit and vegetables

4. to grow _____ d. good for your body

5. volunteers _____ e. good for mental health

6. therapeutic _____ f. in the city

7. healthy _____ g. people who work for free

Trả lời:

2 - a

3 - c

4 - b

5 - g

6 - e

7 - d

1 – f: urban = in the city

(đô thị = trong thành phố)

2 – a: farm = a large area of land for growing food

(nông trại = một khu đất rộng lớn để trồng lương thực)

3 – c: garden = an area of land with flowers, fruit and vegetables

(vườn = một vùng đất có hoa, trái cây và rau)

4 – b: to grow = to put something in the ground to grow

(trồng trọt = đặt một cái gì đó vào đất để nó phát triển)

5 – g: volunteers = people who work for free

(tình nguyện viên = những người làm việc không nhận lương)

6 – e: therapeutic = good for mental health

(liệu pháp = tốt cho sức khỏe tâm thần)

7 – d: healthy = good for your body

(khoẻ mạnh = tốt cho cơ thể của bạn)

D trang 46 sgk Tiếng anh 10: MY WORLD (Thế giới của tôi)

Ask and answer the questions in small groups.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi trong các nhóm nhỏ.)

1. Do you have a garden or farm? If yes, what do you grow?

(Bạn có một khu vườn hoặc trang trại không? Nếu có, bạn trồng cái gì?)

2. Are you a volunteer? What do you do?

(Bạn có phải là tình nguyện viên không? Bạn làm những gì?)

3. What healthy activities do you do in your free time? Are they also therapeutic?

(Bạn làm những hoạt động lành mạnh nào trong thời gian rảnh? Chúng cũng là các liệu pháp trị bệnh phải không?)

Trả lời:

1. I have a garden and I grow herbs, vegetables and flowers.

(Tôi có một khu vườn và tôi trồng các loại thảo mộc, rau và hoa.)

2. Yes, I am. I work for a local volunteer group in my city. We clean up the street and beaches twice a month.

(Có. Tôi làm việc cho một nhóm tình nguyện địa phương trong thành phố của tôi. Chúng tôi dọn dẹp đường phố và các bãi biển hai lần một tháng.)

3. I often do gardening and play badminton. Yes, they are.

(Tôi thường làm vườn và chơi cầu lông. Chúng là các liệu pháp trị bệnh.)

Check

GOAL CHECK (Kiểm tra mục tiêu)

In small groups, plan an urban farm or garden project.

(Thực hành theo các nhóm nhỏ, hãy lên kế hoạch cho một dự án trang trại hoặc khu vườn đô thị.)

1. Say why your city needs an urban farm or garden.

(Nói lý do tại sao thành phố của bạn cần một trang trại hoặc khu vườn đô thị.)

2. Discuss its location.

(Thảo luận về vị trí của nó.)

3. List the types of plants you will grow.

(Liệt kê các loại cây bạn sẽ trồng.)

Trả lời:

1. Urban farming adds and preserves green space in cities, providing places for neighbours to come together, strengthen bonds, and build community cohesion. And by increasing vegetation and tree cover, farms and gardens keep city neighbourhoods cooler and fresher, minimizing the health impacts of the heat island effect.

(Nông nghiệp đô thị bổ sung và bảo tồn không gian xanh trong các thành phố, cung cấp nơi để những người hàng xóm xích lại gần nhau, tăng cường mối quan hệ và xây dựng sự gắn kết cộng đồng. Và bằng cách tăng cường thảm thực vật và cây che phủ, các trang trại và khu vườn giữ cho các khu vực dân cư trong thành phố mát mẻ và trong lành hơn, giảm thiểu các tác động đến sức khỏe của hiệu ứng đảo nhiệt.)

2. It can be in a square, a park, a school or a rooftop of a building.

(Nó có thể ở quảng trường, công viên, trường học hoặc sân thượng của một tòa nhà.)

3. The types of plants: vegetables: cabbages, tomatoes, etc., flowers, and succulents

(Các loại cây: rau củ: bắp cải, cà chua, …, hoa và xương rồng)

Unit 4 E. Follow and Give Instructions lớp 10 trang 48, 49

Communication

A trang 48 sgk Tiếng anh 10: Read the instructions for The Food Game. Then play the game in small groups.

(Đọc hướng dẫn của “Trò chơi đồ ăn”. Sau đó chơi trò chơi theo các nhóm nhỏ.)

First, go to START. Next, take turns flipping a coin. Move 1 square for heads or 2 squares for tails. Then, follow the instructions on the square. Finally, the first person to FINISH is the winner.

Unit 4 E. Follow and Give Instructions lớp 10 trang 48, 49 | Tiếng Anh 10 Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

- Hướng dẫn: Đầu tiên, hãy vào ô “START” – Bắt Đầu. Tiếp theo, hãy lần lượt tung một đồng xu. Di chuyển 1 ô cho mặt ngửa hoặc 2 ô cho mặt sấp. Sau đó, làm theo hướng dẫn trong ô. Cuối cùng, người đầu tiên đến ô “FINISH” – Kết Thúc là người chiến thắng.

Trả lời:

1. Say five vegetables. (Nói tên 5 loại rau củ.)

- cabbage (bắp cải), carrot (cà rốt), cauliflower (súp lơ), broccoli (súp lơ xanh), potato (khoai tây)

2. Say five types of fruit. (Nói tên 5 loại quả.)

- mango (xoài), banana (chuối), strawberry (dâu tây), apple (táo), orange (cam)

3. Say the ingredients for a dish. (Nói nguyên liệu của một món ăn.)

- Banh mi (Bánh mì): bread (bánh mì), pickled carrot (cà rốt muối chua), cucumber, chilli (dưa chuột, ớt), grilled pork (thịt heo nướng), pâté (pa tê)

4. Ask another player a question with Would you like …? (Hỏi người chơi khác một câu hỏi với “Would you like …?)

- Would you like a cup of tea? (Bạn có muốn một tách trà không?)

5. You are a waiter. Ask another player for their order in a restaurant.

(Bạn là một người phục vụ. Hỏi người chơi khác về món họ gọi trong một nhà hàng.)

A: Hello, I’ll be your waiter today. Would you like something to drink?

B: Yes. I’d like a glass of coca-cola, please.

A: OK. Are you ready to order, or do you need a few minutes?

B: I think I’m ready. I’ll have a large pizza and French fries.

Tạm dịch:

A: Xin chào, tôi sẽ là người phục vụ của bạn hôm nay. Bạn có muốn uống gì không?

B: Vâng. Làm ơn cho tôi một cốc coca-cola.

A: Được rồi. Bạn đã sẵn sàng để gọi món, hay bạn cần một vài phút nữa?

B: Tôi nghĩ tôi đã sẵn sàng. Tôi sẽ ăn một bánh pizza cỡ lớn và khoai tây chiên.

6. You are late for dinner! Miss one turn. (Bạn đến muộn cho bữa tối! Bỏ lỡ một lượt.)

7. Ask another player a question with How many …? (Hỏi người chơi khác một câu hỏi với “How many …?)

- How many eggs are there in the fridge? (Có bao nhiêu quả trứng trong tủ lạnh?)

8. Describe your favorite meal. Is it healthy? (Mô tả bữa ăn yêu thích của bạn. Nó có tốt cho sức khỏe không?)

- My favorite meal includes rice, shrimp and cabbage. Yes, it is a healthy meal.

(Bữa ăn yêu thích của tôi bao gồm cơm, tôm và rau bắp cải. Vâng, đó là một bữa ăn lành mạnh.)

9. Ask another player a question with How much …? (Hỏi người chơi khác một câu hỏi với “How much …?)

- How much water do you drink every day? (Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày?)

10. Give two reasons for growing your own food. (Đưa ra hai lý do để bạn tự trồng thực phẩm.)

- I grow own my food because the food I grow is fresher and more delicious than the one I buy in the supermarket, and gardening helps me relax after hard working days.

(Tôi tự trồng thực phẩm vì thực phẩm tôi trồng được tươi và ngon hơn so với thực phẩm tôi mua trong siêu thị, và việc làm vườn giúp tôi thư giãn sau những ngày làm việc mệt mỏi.)

B trang 49 sgk Tiếng anh 10: Read the instructions for the game again. Underline the sequencing words.

(Đọc lại hướng dẫn cho trò chơi. Gạch chân các từ chỉ trình tự.)

First, go to START. Next, take turns flipping a coin. Move 1 square for heads or 2 squares for tails. Then, follow the instructions on the square. Finally, the first person to FINISH is the winner.

Trả lời:

First, go to START. Next, take turns flipping a coin. Move 1 square for heads or 2 squares for tails. Then, follow the instructions on the square. Finally, the first person to FINISH is the winner

C trang 49 sgk Tiếng anh 10: Put these instructions in the correct order for a recipe for spaghetti Bolognese.

(Sắp xếp các hướng dẫn này theo đúng thứ tự để có công thức cho món mì Ý Bolognese.)

Unit 4 E. Follow and Give Instructions lớp 10 trang 48, 49 | Tiếng Anh 10 Cánh diều (ảnh 1)

_____ After that, take the pasta out of the water.

_____ Finally, it's ready to eat!

_____ Meanwhile, heat the Bolognese sauce in a pan.

_____ First, heat some water in a pot.

_____ Then, put the pasta and the sauce on the plates.

_____ Next, put the pasta in the pot for ten minutes.

Trả lời:

__4__ After that, take the pasta out of the water. (Sau đó, vớt mì ống ra khỏi nước.)

__6__ Finally, it's ready to eat! (Cuối cùng, nó đã sẵn sàng để ăn!)

__3__ Meanwhile, heat the Bolognese sauce in a pan. (Trong khi đó, đun nóng sốt Bolognese trên chảo.)

__1__ First, heat some water in a pot. (Đầu tiên, đun nóng một ít nước trong một cái nồi.)

__5__ Then, put the pasta and the sauce on the plates. (Sau đó, đổ mì ống và nước sốt ra đĩa.)

__2__ Next, put the pasta in the pot for ten minutes. (Tiếp theo, cho mì ống vào nồi trong mười phút.)

D trang 49 sgk Tiếng anh 10: Complete the sequencing words in these instructions.

(Hoàn thành các từ chỉ trình tự trong các hướng dẫn này.)

Hi! Would you like to have dinner at my house? It's easy to get here.

(1) F_____, take the train to the main station. (2) T_____, take bus number 36 to the movie theater. (It takes about 5 minutes.) (3) A_____, walk down Decatur Avenue. (4) F_____, turn left on Port Street. My house is number 15.

Trả lời:

1. First

2. Then

3. After that

4. Finally

Hi! Would you like to have dinner at my house? It's easy to get here.

First, take the train to the main station. Then, take bus number 36 to the movie theater. (It takes about 5 minutes.) After that, walk down Decatur Avenue. Finally, turn left on Port Street. My house is number 15.

Tạm dịch:

Xin chào! Bạn có muốn ăn tối ở nhà tôi không? Rất dễ để đến đây nhé.

Đầu tiên, đi tàu đến ga chính. Sau đó, bắt xe buýt số 36 đến rạp chiếu phim. (Mất khoảng 5 phút.) Sau đó, đi bộ xuống Đại lộ Decatur. Cuối cùng, rẽ trái trên Phố Port. Nhà tôi ở số 15.

Check

GOAL CHECK – Follow and Give Instructions

(Kiểm tra mục tiêu – Làm theo và Đưa ra hướng dẫn)

1. Choose one of these: (Chọn một trong những mục sau:)

- Instructions for a recipe (Hướng dẫn cho một công thức nấu ăn)

- Instructions for a game (Hướng dẫn cho một trò chơi)

- Instructions to get to your house (Hướng dẫn đường đến nhà bạn)

2. Write your instructions (120-150 words). Remember to use sequencing words.

(Viết hướng dẫn (120-150 từ). Nhớ sử dụng các từ chỉ trình tự.)

3. Exchange instructions with a partner. Can you understand each other’s instructions?

(Trao đổi phần hướng dẫn với bạn bên cạnh. Các bạn có thể hiểu những hướng dẫn của nhau không?)

Trả lời:

1. Instructions for a recipe: Pasta with bacon and tomato sauce

(Hướng dẫn cho một công thức nấu ăn: Mỳ Ý với thịt xông khói và sốt cà chua)

Ingredients: (Nguyên liệu:)

- 1 onion (1 củ hành)

- 120g bacon (120g thịt xông khói)

- 400g crushed tomato (400g cà chua nghiền)

- 1 tsp olive oil (or butter) (1 thìa dầu ooliu hoặc bơ)

- 1 garlic clove (1 tép tỏi)

- salt and pepper (muối và tiêu)

- 160g spaghetti (160g mỳ Ý)

- oregano (lá oregano)

- water (nước)

2.

Step 1: First, cook the pasta in a big pot of boiling water.

Step 2: Meanwhile, cut the onion and bacon into small pieces and mince the garlic.

Step 3: Next, heat some olive oil in a pan over high heat. Add bacon and cook for 1 minute, then add garlic and onion and cook for 3 minutes.

Step 4: Then, add oregano, crushed tomato and water, bring to simmer and cook for 2 minutes, then turn down to medium high.

Step 5: After that, drain pasta, or if you timed it right, use tongs to transfer it straight from the pot into the pan.

Step 6: Then, toss gently using two wooden spoons for 2 minutes until the sauce is no longer sitting in the pan, it's all on the pasta.

Step 7: Next, season with salt and pepper.

Step 8: Finally, serve immediately, and enjoy!

Tạm dịch:

Bước 1: Đầu tiên, bạn luộc mì ống trong một nồi nước sôi lớn.

Bước 2: Trong khi đó, cắt hành tây và thịt xông khói thành những miếng nhỏ và băm nhuyễn tỏi.

Bước 3: Tiếp theo, bạn đun nóng một ít dầu oliu trên chảo với lửa lớn. Cho thịt xông khói vào nấu trong 1 phút, sau đó cho tỏi và hành tây vào nấu trong 3 phút.

Bước 4: Sau đó, thêm lá oregano, cà chua nghiền nát và nước, đun nhỏ lửa và nấu trong 2 phút, sau đó vặn nhỏ lửa xuống mức cao trung bình.

Bước 5: Sau đó, để ráo mì, hoặc nếu bạn canh đúng thời gian, hãy dùng kẹp để gắp mỳ từ trong nồi vào chảo.

Bước 6: Sau đó, dùng hai chiếc thìa gỗ đảo nhẹ nhàng trong 2 phút cho đến khi nước sốt không còn đọng lại trong chảo mà quyện hết vào mì ống.

Bước 7: Tiếp theo, nêm muối tiêu vừa ăn.

Bước 8: Cuối cùng, bày ngay ra đĩa và thưởng thức!

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Unit 3: Going Places

Unit 4: Food

Unit 5: Sports

Unit 6: Destinations

Unit 7: Communication

Đánh giá

0

0 đánh giá