Bài tập về Danh từ - Động từ - Tính từ môn Tiếng Việt lớp 4

Tải xuống 7 6.9 K 115

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bài tập về Danh từ - Động từ - Tính từ môn Tiếng Việt lớp 4,  tài liệu bao gồm 7 trang,  giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Tiếng Việt sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bài tập về danh từ, động từ, tính từ lớp 4

Danh từ

Bài 1: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:

Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.

Bài 2: Tìm các danh từ có trong đoạn thơ sau:

  1. Quê hương là cánh diều biếc

          Tuổi thơ con thả trên đồng

          Quê hương là con đò nhỏ

          Êm đềm khua nước ven sông.

  1. Bà đắp thành lập trại

          Chống áp bức cường quyền

          Nghe lời bà kêu gọi

          Cả nước ta vùng lên.

Bài 3: Xác định các danh từ trong đoạn văn sau:

"Bản lùng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới".

Bài 4: Tìm danh từ có trong câu văn sau:

Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.

Bài 5: Xác định từ loại của các từ: "niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ" và tìm thêm các từ tương tự.

Bài 6: Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sau:

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng

Ngày xuân mơ nở trắng rừng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang.

Động từ

Bài 1: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau:

  1. trông em d. quét nhà h. xem truyện
  2. tưới rau e. học bài i. gấp quần áo
  3. nấu cơm g. làm bài tập

Bài 2: Tìm danh từ, động từ trong các câu văn:

  1. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng.
  2. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây.
  3. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vạc.

Bài 3: Xác định từ loại trong các từ của các câu:

  1. Nước chảy đá mòn.
  2. Dân giàu, nước mạnh.

Bài 4: Xác định từ loại:

                             Nhìn xa trông rộng

                             Nước chảy bèo trôi

                             Phận hẩm duyên ôi

                             Vụng chèo khéo chống

                             Gạn đục khơi trong

                             Ăn vóc học hay.

Bài 5: Xác định từ loại:

  1. Em mơ làm mây trắng

          Bay khắp nẻo trời cao

          Nhìn non sông gấm vóc

          Quê mình đẹp biết bao.

  1. Cây dừa xanh toả nhiều tàu

          Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng.

Bài 6: Tìm danh từ, động từ trong các câu sau:

Trên nương, mỗi người một việc, người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô.

Bài 7: Viết đoạn văn (5 - 7 câu) kể về những việc em làm vào một buổi trong ngày. Gạch dưới các động từ em đã dùng.

Tính từ

Bài 1: Viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp: xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cường, thật thà.

A

Tính từ chỉ màu sắc

B

Tính từ chỉ hình dáng

C

Tính từ chỉ tính chất phẩm chất

 

 

 

 Bài 2: Viết tính từ miêu tả sự vật ghi ở cột trái vào mỗi cột phải:

Từ chỉ sự vật

Tính từ chỉ màu sắc của sự vật

Tính từ chỉ hình dáng của sự vật

Cái bút

 

 

Cái mũ

 

 

 

Bài 3: Gạch dưới những tính từ dùng để chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn:

"Từ trên trời nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm. Những ô ruộng, những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc".

Bài 4: Đánh dấu x vào chỗ trống nêu cách thể hiện mức độ tính chất đặc điểm của mỗi tính từ ở cột trái

Tính từ

Thêm tiếng để tạo ra các TG hoặc TL

Thêm các từ chỉ mức độ (rất, lắm vào trước hoặc sau)

Dùng cách so sánh

hơi nhanh

 

x

 

vội quá

 

 

 

đỏ cờ

 

 

 

tím biếc

 

 

 

mềm vặt

 

 

 

xanh lá cây

 

 

 

chầm chậm

 

 

 

khá xinh

 

 

 

thẳng tắp

 

 

 

 

Chọn 1 từ ở cột trái để đặt câu.

Bài 5: Tìm tính từ trong khổ thơ sau:

"Việt Nam đẹp khắp trăm miền

Bốn mùa một sắc trời riêng đất này

Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây

Non cao gió dựng, sông đầy nắng chang.

Sum sê xoài biếc, cam vàng

Dừa nghiêng, cau thẳng, hàng hàng nắng soi"

Bài 6: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được.

Bài 7

  1. Hãy chỉ ra tính từ (nếu có) trong câu sau:

Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.

  1. Đặt 1 câu trong đó có chủ ngữ là một tính từ.

Bài 8: Hãy tìm 2 từ ghép và 2 từ láy nói về những đức tính của người học sinh giỏi.

Bài 9:

  1. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "chăm chỉ". Đặt câu với từ vừa tìm.
  2. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "dũng cảm".

Bài 10: Xác định danh  từ, động từ, tính từ trong 2 câu thơ của Bác Hồ:

          "Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay

          Vượn hót, chim kêu suốt cả ngày".

Bài 11:

"Lời ru có gió mùa thu

Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về

Những ngôi sao thức ngoài kia

Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con

Đêm nay con ngủ giấc tròn

Mẹ là ngọn gió của con suốt đời"

Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ. Vì sao?

Ôn tập

Bài 1: "Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn".

  1. Tìm các tính từ có trong câu văn.
  2. Nhận xét về từ loại của các từ "cái béo, mùi thơm".

Bài 2: Hãy tách thành các từ loại (DT, ĐT, TT) trong đoạn thơ sau:

                             Bút chì xanh đỏ

                             Em gọt hai đầu

                             Em thử hai màu

                             Xanh tươi, đỏ thắm

                             Em vẽ làng xóm

                             Tre xanh, lúa xanh

                             Sông máng lượn quanh

                             Một dòng xanh mát.

Bài 3: Tìm DT, ĐT, TT có trong khổ thơ sau:

                             Em mơ làm gió mát

                             Xua bao nỗi nhọc nhằn

                             Bác nông dân cày ruộng

                             Chú công nhân chuyên cần.

Bài 4: Xác định từ loại của các từ sau: niềm vui, vui tươi, vui chơi, yêu thương, đáng yêu, tình yêu, thương yêu, dễ thương.

Bài 5: Tìm các từ chỉ sự vật trong các câu văn văn sau:

a. Buổi sáng mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh. Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.

b. Cô sắp về đến nhà rồi, gánh hàng trên vai nhẹ đi, và những cái uốn cong của đòn gánh bây giờ nhịp với chân cô bước mau.

c. Chàng thấy mát hẳn cả người; trên con đường lát gạch bát tràng rêu phủ, những vòng ánh sáng lọt qua vòm cây xuống nhảy múa theo chiều gió.

Bài 6: Tìm các tính từ có trong đoạn văn sau:

Ðộ ấy, chàng dậy sớm cũng như mọi người, khỏe mạnh và tỉnh táo như mọi người. Chàng lấy thau múc nước trong bể ra rửa mặt, nước mưa lạnh thấm mát vào da. Buổi sớm bấy giờ chàng thích lắm. Chàng ưa nhìn trời cao và trong xanh, những lá cây ngoài vườn tươi và mướt với một vẻ riêng, hình như chúng cũng mới tỉnh dậy như người. Qua giậu thưa, thấp thoáng những người đi chợ sớm, tiếng cười nói vang lần với tiếng đòn gánh kĩu kịt vì những bì gạo nặng.

Bài 7: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu thơ của Bác Hồ:

Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót, chim kêu suốt cả ngày.

Xem thêm
Bài tập về Danh từ - Động từ - Tính từ môn Tiếng Việt lớp 4 (trang 1)
Trang 1
Bài tập về Danh từ - Động từ - Tính từ môn Tiếng Việt lớp 4 (trang 2)
Trang 2
Bài tập về Danh từ - Động từ - Tính từ môn Tiếng Việt lớp 4 (trang 3)
Trang 3
Bài tập về Danh từ - Động từ - Tính từ môn Tiếng Việt lớp 4 (trang 4)
Trang 4
Bài tập về Danh từ - Động từ - Tính từ môn Tiếng Việt lớp 4 (trang 5)
Trang 5
Bài tập về Danh từ - Động từ - Tính từ môn Tiếng Việt lớp 4 (trang 6)
Trang 6
Bài tập về Danh từ - Động từ - Tính từ môn Tiếng Việt lớp 4 (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống