50 Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9

Tải xuống 8 2.1 K 17

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 9 Chương 1 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 1 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 9 Chương 1 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương 

A. Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Giá trị của biểu thức Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án khi rút gọn là?

A. -xy2

B. xy2

C. -x2y

D. x2y

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án C.

Câu 2: Nghiệm của phương trình Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D.

Câu 3: Giá trị của x trong phương trình Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

A. 10

B. 10 và -6

C. -6

D. -8

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án B.

Câu 4: Nghiệm của phương trình Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án C.

Câu 5: Không dùng máy tính, tính giá trị của biểu thức sau Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án là?

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D.

Câu 6: Rút gọn biểu thức Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án với a>0; b> 0; ta được kết quả:

A. 9a

B.9a2

C.-3a

D. 3a

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D.

Câu 7: Rút gọn biểu thức Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án với a > 0; b < 0 ta được kết quả:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án B.

Câu 8: Rút gọn biểu thức Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án với y < 1; x ≠ 1 ta được kết quả:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án C.

Câu 9: Rút gọn biểu thức Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án với x > y > 0 ; ta được kết quả:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A.

Câu 10: Tính Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án B.

Câu 11: Với x, y ≥ 0; x ≠ y, rút gọn biểu thức Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án ta được?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Với x, y ≥ 0; 3x ≠ y, rút gọn biểu thức Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án ta được?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Giá trị của biểu thức Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án là?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Giá trị của biểu thức Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án là?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Với a ≥ 0, b ≥ 0, a ≠ b, rút gọn biểu thức Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án ta được?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

II. Bài tập tự luận có lời giải

Bài 1: Với nội dung quy tắc căn bậc hai, hãy tìm giá trị hợp lý của các biểu thức dưới đây:

a) 10.40

b) 5.45

c) 52.13

d)  2.162

Đáp án:

a) Giải : 10.40=10.40=400=20

b) 15 ;                         

c) 26 ;                   

d) 18

Bài 2: Yêu cầu tính giá trị của các công thức sau khi áp dụng quy tắc nhân:
a) 45.80 ;

b)  75.48;

c) 90.6,4;

d) 2,5.14,4

Đáp án:

a) Giải : 45.80=9.5.5.16=9.25.16 = 3.5.4 = 60 ;

b) Đáp Số : 60 ;

c) Đáp Số : 24 ;

d) Đáp Số : 6

Bài 3: Áp dụng quy tắc khai phương để so sánh kết quả của từng cặp phép tính dưới đây?

a)  2+3 và 10;

b) 3+2 và 2+6;

c) 16 và 15.17;

d) 8 và 15+17.

Đáp án:

a) Đưa về so sánh (2+3)2 vi (10)2 hay so sánh 5+22.3 với 10.

Kết quả được 2+3<10 .

b) Tương tự câu a) :

So sánh (3+2)2 với (2+6)2

hay so sánh 7+43 với 8+212 .

Do 8+212=8+43 nên 7+43<8+212.

Từ đó suy ra 3+2<2+6.

c) Biến đổi 15.17=161.16+1=1621

Do 1621<162 nên 1621<162

Vậy 15.17<16.

d) So sánh hai bình phương là 82 và (15+17)2

32=2.16 vi 215.17=21621.

Kết quả được 15+17<8.

Bài 4: Dùng phương pháp tính nhẩm để so sánh các kết quả của hai biểu thức sau:

2003+2005 và 22004.

Đáp án:

Kết quả 2004+2005<2.2004

Bài 5: Biểu diễn ab với điều kiện cho phép là a < 0 và b < 0 và áo dụng quy tắc nhân. Qua đó, tính giá trị (25).(64)

Đáp án:

Do a,b<0a,b>0

Khi đó, ta có a.b=(a).(b)=a.b

Áp dụng, ta có 25.64=25.64=5.8=40

7. Giá trị của  1,6.2,5 bằng

1.6.2.5=1.6×2.5=4=2

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Rút gọn biểu thức sau:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Câu 2: Rút gọn biểu thức sau:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Câu 3: Giải phương trình Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

B. Lý thuyết Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

1. Căn bậc hai của một thương

Định lí. Với số a không âm và số b dương, ta có: ab=ab.

Ví dụ 1. Tính:

a) 14425;

b) 14425.

Lời giải:

a) 14425=14425=125;

b) 64121=64121=811.

2. Quy tắc khai phương một thương

Muốn khai phương một thương ab, trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lượt khai phương của các số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.

ab=ab (vi a  0, b > 0).

Ví dụ 2. Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:

a) 49144;

b) 2564:4916.

Lời giải:

a) 49144=49144=712;

b)

2564:4916=2564:4916=58:74=514

3. Quy tắc chia hai căn bậc hai

Muốn chia hai căn bậc hai của số a không âm và số b dương, ta có thể lấy số a chia cho số b rồi khai phương kết quả vừa tìm được.

ab=ab(với a ≥ 0, b > 0).

Ví dụ 3. Tính:

a) 753;

b) 634:2112.

Lời giải:

a) 753=753=25=5.

b)

634:2112=274:2512=274:2512

=274.1225=8125=95

Chú ý. Một cách tổng quát, với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có: AB=AB.

Ví dụ 4. Rút gọn biểu thức:

a) 9a264;

b) 63a7avới a > 0.

Lời giải:

a)

9a264=9a264=9  .a264=38|a|

b) 63a7a=63a7a=9=3với a > 0.

Xem thêm
50 Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9 (trang 1)
Trang 1
50 Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9 (trang 2)
Trang 2
50 Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9 (trang 3)
Trang 3
50 Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9 (trang 4)
Trang 4
50 Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9 (trang 5)
Trang 5
50 Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9 (trang 6)
Trang 6
50 Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9 (trang 7)
Trang 7
50 Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9 (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống