Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023

Mua tài liệu 8 20.5 K 364

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý lớp 8 có đáp án năm 2022, tài liệu bao gồm 8 trang, tuyển chọn các đề thi Vật lý lớp 8 Giữa học kì 2. Đề thi được tổng hợp từ các trường THCS trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi Giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 8 sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Chỉ 100k mua trọn bộ 7 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 8 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 - Đề 1

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 20.... - 20...
Môn: Vật lý lớp 8
Thời gian làm bài 45 phút

I. Trắc nghiệm (3 điểm): Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1.(0,5 điểm). Một học sinh dùng ròng rọc cố định kéo một vật có khối lượng
50kg lên cao 2m. Công mà bạn học sinh đó thực hiện là:
A. 100J

B. 1000J

C. 500J

D. 200J

Câu 2.(0,5 điểm). Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhiệt năng của một vật:
A. Chỉ những vật có nhịêt độ cao mới có nhiệt năng.

B. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.

C. Chỉ những vật có nhiệt độ thấp mới có nhiệt năng.

D. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng có nhiệt năng.

Câu 3.(0,5 điểm). Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là:
A. Nhiệt độ của vật

B. Nhiệt năng của vật

C. Nhiệt lượng của vật

D. Cơ năng của vật.

Câu 4.(0,5 điểm). Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra nhanh
hay chậm phụ thuộc vào:
A. Khối lượng chất lỏng.

B. Trọng lượng chất lỏng

C. Nhiệt độ chất lỏng.

D. Thể tích chất lỏng.

Câu 5.(0,5 điểm). Trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?

A. Ô tô đang đứng yên bên đường

B. Máy bay đang bay

C. Lò xo để tự nhiên ở độ cao so với mặt đất

D. Lò xo bị nén đặt ngay trên mặt đất.

Câu 6.(0,5 điểm). Nhiệt độ của vật tăng lên, khẳng định nào sau đây là không
đúng?
A. Nhiệt năng của vật tăng lên.

B. Khoảng cách giữa các phân tử tăng lên.

C. Kích thước nguyên tử, phân tử tăng lên.

D. Thể tích của vật tăng lên.

II. Tự luận (7 điểm). Trình bày lời giải hoặc trả lời các câu hỏi dưới đây.

Câu 7.(1 điểm). Giải thích tại sao khi bỏ đường vào một cốc nước lạnh và một cốc
nước nóng ta thấy ở cốc nước lạnh đường hòa tan chậm hơn so với cốc nước nóng ?.

Câu 8.(3 điểm).
a. Nói công suất của máy là 1200W. Số đó cho ta biết điều gì?

b. Lực kéo 200N làm vật dịch chuyển quãng đường 1,8km trong thời gian
30 phút. Tính công và công suất của lực kéo đó ?

Câu 9.(3 điểm). Dùng mặt phẳng nghiêng dài 8m để kéo vật có khối lượng 49,2kg
lên cao 2m.
a. Tính công kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng khi không có ma sát?

b. Tính lực kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng khi không có ma sát?

c. Thực tế có ma sát lực kéo vật là F’ = 150N. Tính hiệu suất của mặt phẳng
nghiêng?

 

ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM 8

I.   Phần Trắc nghiệm.

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

D

B

C

A

C

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

II.   Phần Tự Luận.

Câu

Nội dung

Điểm

7

cốc nước nóng nhiệt độ cao hơn, các phân tử chuyển đông nhanh hơn nên hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn.

1,0

 

a. Trong 1s máy đó thực hiện công là 1200J

1,0

8

b. Đổi S = 1,8km = 1800m;    t = 30 phút = 1800s Công của lực kéo là: A = F.s = 200´1800 = 360 000 (J)

 

1,0

 

Công suất:    P    =      A = 360000 = 200 (W)

t            1800

1,0

 

 

 

9

a. Trọng lượng của vật:       P = 10m =10´49,2 = 492 (N)

Khi không ma sát, công đưa vật lên theo phương thẳng đứng bằng công

kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng: A = P.h = F.l = 492´2 = 984 (J)

 

1,0

b. Lực kéo vật theo mặt phẳng nghiêng khi không ma sát: F = A

l

Thay số: F = 984     = 123 (N)

8

 

1,0

c. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là: H =    P.h .100%

F '.l

Thay số: H = 492 ´ 2 ´100%      = 82 %

150 ´ 8

 

1,0

Chú ý: - Bài giải sai kết quả đúng thì không cho điểm.

- Bài giải đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa


 

 

Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 - Đề 2

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 20.... - 20...
Môn: Vật lý lớp 8
Thời gian làm bài 45 phút

Câu 1: Thế năng hấp dẫn (trọng trường) là gì? Chúng phụ thuộc vào những yếu tố nào? (2,0 điểm)

Câu 2: Các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa chúng có khoảng cách hay không? Cho ví dụ chứng minh? (2,0 điểm)

Câu 3: Viết công thức tính Công Suất và nói các đại lượng, đơn vị trong công thức? (2,0 điểm)

Câu 4: Một học sinh đang rót nước từ phích vào cốc, năng của dòng nước tồn tại ở dạng nào? (2,0 điểm)

Câu 5: Một lực cử tạ nâng quả tạ khối lượng 100 kg lên cao 200 cm trong thời gian 0,5 giây. Trong trường hợp này lực đã hoạt động với công suất bao nhiêu? (2,0 điểm)


Đáp án đề thi giữa học 2 môn Vật lớp 8

 

Nội dung

Điểm

Câu 1

-   Cơ năng của một vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng trọng trường.

-  Thế năng trọng trường phụ thuộc vào khối lượng và độ cao của vật.

Câu 2

-  Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.

-  Giữa chúng có khoảng cách.

-  Ví dụ:….

Câu 3

    = A/t

Trong đó     công suất (w)

A là công thực hiện được (J) t là thời gian thực hiện (s)

Câu 4: Dòng nước chảy từ trên cao xuống nên nó vừa có thế năng hấp dẫn vừa có động năng

Câu 5

2,0 điểm

 

 

 

 

2,0 điểm

 

 

 

 

2,0 điểm

 

 

 

 

 

 

 

2,0 điểm

 

 

2,0 điểm

 

Tóm tắt

m = 100kg

-> P = 1000N

h = 200cm = 2m t = 0,5s

 = ?

Giải

Công của người lực thực hiện A = P.h = 1000.2 = 2000(J)

Công suất của người lực là  = 2000/0.5 = 4000(W)

Đáp số  = 4000(W)

 

         

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN VẬT 8

 

Mức độ

nhận

 

biết

Tên chủ đề

 

 

Nhận biết

 

 

Thông hiểu

Vận dụng

 

 

Tổng

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1.          học: (4t).

1. năng.

2. Công thức tính áp suất

5.     Xác     định

công    suất   của vật.

 

 

Số câu hỏi

1

1

1

 

3

Số điểm

1

1

1

 

3

30%

2.Cấu tạo chất Nhiệt năng (11t)

3. Định nghĩa và đơn vị của nhiệt lượng.

4. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong các             môi

trường.

6. Vận dụng kiến thức về cấu tạo chuyển động nguyên tử, phân tử giải thích hiện tượng tự nhiên.

7.          Vận dụng công thức tính nhiệt lượng phương      trình

cân bằng nhiệt..

8. Nhận biết cách làm thay đổi nhiệt năng của vật và định nghĩa nhiệt lượng để biết vật có nhận được

nhiệt lượng không.

 

Số câu hỏi

1

1

2

1

5

Số điểm

0,5

1,5

4

1

7

70%

Tổng số câu

2

2

3

1

8

Tổng số điểm

1,5

2,5

5

1

10

100%


 

 

Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 - Đề 3

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 20.... - 20...
Môn: Vật lý lớp 8
Thời gian làm bài 45 phút


1.  năng của một vật ? gồm những dạng nào ? (1đ)

2.  Viết công thức tính công suất của một vật ( Chú thích các đại lượng đơn vị) ? (1đ)

3.  Các cách làm biến đổi nhiệt năng của một vật ? (0,5đ)

4.   Những hình thức truyền nhiệt chủ yếu ? Các hình thức đó xảy ra chủ yếu trong môi trường nào

? (1,5đ)

II/ Bài tập: (6đ)

5.  Ngựa kéo xe với lực 80N đi được 3km trong 1200s. Tính công suất của ngựa ? (1đ)

6.  Tại sao, thả đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan và nước vị ngọt ? (1đ)

7.   Người ta thả miếng đồng khối lượng 1kg vào 1000g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800c xuống 200c. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ. Biết nhiệt dung riêng của đồng 380J/kgk, của nước 4200J/kgk (3đ)

8.   Khi cọ xát một miếng đồng trên mặt bàn tthì miếng đồng nóng lên. thể nói miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không ? Tại sao ? (1đ)

 

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

I/ thuyết:

1.   Vật khả năng sinh công ta nói vật năng. năng của vật bằng tổng thế năng động năng, năng của vật gồm 2 dạng thế năng động năng. (1đ)

2.  Công thức tính công suất :

P = A /t với P: Công suất(W) (1đ)

A : Công (J)

t : Thời gian (giây)

3.  hai cách làm biến đổi nhiệt năng của một vật thực hiện công truyền nhiệt. (0,5đ)

4.  Những hình thức truyền nhiệt chủ yếu : Đối lưu, dẫn nhiệt, bức xạ nhiệt . (0,75đ).

-   Hình thức dẫn nhiệt xảy ra chủ yếu trong môi trường chất rắn (0,25 đ)

-   hình thức đối lưu xảy ra chủ yếu trong môi trường chất lỏng khí (0,25đ)

-   Hình thức bức xạ nhiệt xảy ra chủ yếu trong môi trường chân không (0,25đ)

II/ Bài tập:

5. P = A/t = F.s/t = 80.3000/1200 = 200 (W) (1đ)

6.   Thả đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan nước có vị ngọt tại vì giữa các phân tử đường, nước có khoảng cách và chúng chuyển động không ngừng về mọi phía nên các phân tử đường đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước ngược lại. (1đ)

7.  Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra:

Qtỏa = m1c1 t1 = 1.380.60 = 22800(J) (1đ)

Nhiệt lượng do nước thu vào

Qthu = m2c2 Δ t2 = 1. 4200. Δ t2 = 4200.Δ t2 (J) (1đ)

Mà Qtỏa = Qthu nên 4200.Δ.t2 = 22800 Suy ra Δ t2 = 22800/4200 = 5,430c (0,5đ)

Vậy nước nhận thêm một nhiệt lượng 22800J nóng thêm 5,430c (0,5đ )

8.  Miếng đồng không nhận được nhiệt lượng tại đó thực hiện công (1đ)


 

Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 - Đề 4

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 20.... - 20...
Môn: Vật lý lớp 8
Thời gian làm bài 45 phút

Câu 1:

a)  Thế năng trọng trường gì? Cho dụ.

b)  Động năng gì? Cho dụ.

c)   Tổng động năng thế năng của một vật được gọi gì? Cho dụ một vật cả thế năng động năng.

Câu 2:

a)  Phát biểu định luật về công.

b)   Nếu dùng ròng rọc cố định đưa vật lên cao thì lợi về lực không? Nếu thì lợi mấy lần về lực? Nếu không thì tác dụng gì?

Câu 3: Khi lực tác dụng lên vật cùng hướng với hướng chuyển động của vật, công của lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Câu 4:

a)  Đại lượng công suất được dùng để xác định điều gì?

b)   Trên đầu máy xe lửa ghi: Công suất 1000hp (mã lực). Nếu coi 1hp = 745,7W thì điều ghi trên máy ý nghĩa gì?

Câu 5: Để kéo một vật nặng 90kg lên cao 1,5m người ta dùng một mặt phẳng nghiêng dài 5m.

a)  Tính công ích.

b)  Tính lực kéo trên mặt phẳng nghiêng khi không ma sát.

c)  Thực tế có lực ma sát độ lớn của lực ma sát 30N. Tính công thắng lực ma sát.

 

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1:

Giải:

a)  Thế năng trọng trường gì? Cho dụ.

⦁ Thế năng trọng trường là: Năng lượng của vật có được khi vật ở một độ cao so với mặt đất (hoặc so với một vị trí khác được chọn làm gốc) gọi là thế năng trọng trường. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng trọng trường của vật càng lớn.

dụ: Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.

 

b)  Động năng gì? Cho dụ.

Động năng là: Năng lượng của vật được do vật chuyển động gọi động năng. Vật khối lượng càng lớn chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn.

dụ: Đoàn tàu đang chuyển động trên đường ray.

c)   Tổng động năng thế năng của một vật được gọi gì? Cho dụ một vật cả thế năng động năng.

Tổng động năng thế năng của một vật được gọi năng.

dụ: Một máy bay đang bay trên cao

Máy bay đang bay trên cao sẽ động năng (vì máy bay vận tốc so với mặt đất), thế năng (vì máy bay độ cao so với mặt đất).


Câu 2:

a)  Phát biểu định luật về công.


Giải:

Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt hại bấy nhiêu lần về đường đi ngược lại.

b)   Nếu dùng ròng rọc cố định đưa vật lên cao thì lợi về lực không? Nếu thì lợi mấy lần về lực? Nếu không thì tác dụng gì?

Khi dùng ròng rọc cố định đưa vật lên cao thì chỉ tác dụng đổi hướng của lực, không tác dụng thay đổi độ lớn của lực.

Câu 3: Khi lực tác dụng lên vật cùng hướng với hướng chuyển động của vật, công của lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Giải:

Khi lực tác dụng lên vật cùng hướng với hướng chuyển động của vật, công của lực phụ thuộc vào độ lớn của lực tác dụng vào vật độ dài quãng đường di chuyển của vật.

Câu 4:

a)  Đại lượng công suất được dùng để xác định điều gì?

Giải:

⦁ Đại lượng công suất: dùng để xác định người nào hoặc máy nào mạnh hơn (làm việc khỏe hơn, thực hiện công nhanh hơn), người ta dùng đại lượng công suất.

b)   Trên đầu máy xe lửa ghi: Công suất 1000hp (mã lực). Nếu coi 1hp = 745,7W thì điều ghi trên máy ý nghĩa gì?

Đổi đơn vị: 1000hp = 745700W

Ý nghĩa: Đầu máy xe lửa trong 1 giây thực hiện được công là 745700J.


Câu 5: Để kéo một vật nặng 90kg lên cao 1,5m người ta dùng một mặt phẳng nghiêng dài 5m.

a)  Tính công ích.

b)  Tính lực kéo trên mặt phẳng nghiêng khi không ma sát.

c)  Thực tế có lực ma sát độ lớn của lực ma sát 30N. Tính công thắng lực ma sát.

Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 - Đề 5

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 20.... - 20...
Môn: Vật lý lớp 8
Thời gian làm bài 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Động cơ thứ nhất trong 20s kéo được 2 bao xi măng, mỗi bao nặng 500N lên cao 4m. Động cơ thứ hai trong nửa phút kéo được 100 viên gạch, mỗi viên 2kg lên cao 9m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là cùa động cơ thứ hai là thì biểu thức nào dưới đây đúng?

A. P1 = P2    B. P1 = 2P2    C. P1 = 4P2    D. P1 = 3P2

Câu 2: Một hòn đá được nẻm lên từ mặt đất. Trong quá trình bay lên thì hòn đá có:

A. động năng giảm dần, thế năng không đổi.

B. thế năng tăng dần, động năng tăng dần.

C. thế nâng tăng dần, động năng giảm dần.

D. động năng tăng dần, thế năng giảm dần.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây vật có thế năng đàn hồi?

A. Viên bi đang lăn trên mặt phăng nghiêng.

B. Cái tên nằm trong cái cung đã được giương

C. Quả nặng đang làm việc trong cái búa máy.

D. Viên đạn đang nằm trong khẩu súng .

Câu 4: Một ô tô tải và một xe mô tô chạy trên một đoạn đường với cùng một vận tốc. Công sũất của mô tô

A. bằng của xe tải.    B. lớn hơn của xe tải.

C. nhỏ hơn cùa xe tải.    D. A, B đều sai.

Câu 5: Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 18km trong 30 phút. Công suất cùa ô tô là 10kW. Lực kéo của động cơ là:

A. 180N    B. 1000N    C.540N    D. 600N

Câu 6: Chọn câu sai.

A. Chất khí không có hình dạng xác định.

B. Chất lỏng không có hình dạng xác định.

C. Chất rắn có hình dạng xác định.

D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí có thể tích xác định.

Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải của nguyên từ, phân tử?

A. Chuyển động không ngừng.

B. Chuyển động càng nhanh thi nhiệt độ của vật càng cao.

C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.

D. Chi có thế năng, không có động năng.

Câu 8: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?

A. Nhiệt độ. B. Nhiệt năng. C. Thể tích. D. Khối lượng.

Câu 9: Khi nhiệt độ của một vật tăng lên thì:

A. Động năng cùa các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

B. Thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

C. Động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.

D. Nội năng của vật giảm.

Câu 10: Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng?

A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

B. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là jun.

C. Bất cứ vật nào cũng có nhiệt lượng.

D. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau.

Phần tự luận

Câu 11: Búa đập vào đinh ngập sâu vào gỗ. Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ dạng năng lượng nào? Đó là dạng năng lượng gì?

Câu 12: Để kéo một vật có khổi lượng 72kg lên cao l0m, người ta dùng một máy kẻo tời có công suất 1580W và hiệu suất 75%. Tính thời gian máy thực hiện công việc trên.

Câu 13: Một đoàn tàu hoả chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Đầu máy phải thắng một lực cân bằng 0,005 trọng lượng của đoàn tàu. Biết công suất đầu máy là 750kW, xác định khối lượng của đoàn tàu.

MỘT GIỜ THỰC HÀNH VẬT LÝ - Trường THPT Phan Thiết- Bình Thuận

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: D

Công suất động cơ 1 là P1 = A/t = 2.500.4/20 = 200W

Công suất động cơ 2 là P2 = A/t = 100.2.10.9/30 = 600W

Vậy P2 = 3.P1

Câu 2: C

Trong quá trình bay lên thì hòn đá có thế năng tăng dần, động năng giảm dần.

Câu 3: B

Mũi tên nằm trong cái cung đã được giương là vật có thế năng đàn hồi.

Câu 4: C

Công suất của mô tô nhỏ hơn của xe tải vì lực kéo của ô tô lớn hơn.

Câu 5: B

Công của ô tô là A = P.t = F.s => F= P.t/s = 10000.30.60/18000 = 1000N

Lực kéo của động cơ là: F = 1000N

Câu 6: D

Chất rắn và lỏng có thể tích xác định còn chất khí không có thể tích xác định.

Câu 7: D

Tính chất chỉ có thế năng, không có động năng không phải của nguyên tử, phân tử.

Câu 8: D

Khối lượng của vật không tăng khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên.

Câu 9: A

Khi nhiệt độ của một vật tăng lên thì động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

Câu 10: A

Theo định nghĩa: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 11:

Khi búa chuyển động cổ động năng, khi chạm vào đinh làm cho đinh ngập sâu vào gỗ.

Câu 12:

Công có ích: A1 = F.s = 10m.s = 10.72.10 = 7200J.

Công toàn phần của máy thực hiện: A = A1/H = 9600J.

Thời gian máy thực hiện: t = A/P = 9600/1580 = 6,076s

Câu 13:

Gọi m là khối lượng của đoàn tàu ta có: Fc = 0,005. 10.m.

Mặt khác: Fk = A/s = P/v = 75000N.

Vì đoàn tàu chuyển động đều nên: Fk = Fc hay 75000 = 0,05m => m = 1500 tấn.

............................................

 

Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 - Đề 6

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 20.... - 20...
Môn: Vật lý lớp 8
Thời gian làm bài 45 phút

Câu 1: Trong một phút, động cơ thứ nhất kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 20N lên cao 4m. Động cơ thứ hai kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 10N lên cao 8m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là P1, của động cơ thứ hai là P2 thì biểu thức nào dưới đây đúng?

A. P1 = P2    B. P1 = 2P2    C. P2 = 4P1    D. P2 = 2P1

Câu 2: Một viên đạn đang bay có dạng năng lượng nào dưới đây?

A. Chi cỏ động năng.

B. Chỉ có thế năng

C. Chỉ có nhiệt năng.

D. Có cả động năng, thế năng và nhiệt năng.

Câu 3: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 50cm. Cho biết khi va chạm, búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là:

A. 2000N.    B. 16000N    C. 1562,5N.    D. 16625N

Câu 4: Cần cẩu (A) nâng được l000kg lên cao 5m trong 1 phút, cần cẩu (B) nâng được 800kg lên cao 5m trong 40s. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.

A. Công suất của cần cẩu (A) lớn hơn.

B. Công suất của cần cẩu (B) lớn hơn.

C. Công suất của hai cần cẩu bằng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh.

Câu 5: Máy xúc thứ nhất thực hiện công lớn gấp 5 lần trong thời gian dài gấp 3 lần so với máy xúc thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thứ nhất, P2 là công suất của máy thứ hai thì

A. P1 = 3/5 P2     B. P1 = 5/3 P2    C. P2 = 2/3 P1    D. P2 = 4P1

Câu 6: Một chiếc ô tô chuyển động đều di được đoạn đường 36km trong 30 phút. Lực cản của mặt đường là 500N. Công suất của ô tô là:

A. 500W.    B. 58kW.    C.36kW.    D. 10kW.

Câu 7: Một người kéo đều một gàu nước từ giếng sâu 9m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là 15W. Trọng lượng gàu nước là

A. 30N.    B. 36N.    C.50N.    D. 45N.

Câu 8: Trường hợp nào sau đây khi hoạt động có công suất lớn nhất?

A. Một người thợ cơ khí sinh ra một công 4800J trong 8 giây.

B. Một người thợ mỏ trong thời gian 5 giây đã thực hiện một công 2200J.

C. Một vận động viên điền kinh trong cuộc đua đã thực hiện một công 7000J trong thời gian 10 giây.

D. Một công nhân xây dựng tiêu tổn một công 36kJ trong một phút.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây có sự bảo toàn cơ năng cùa vật?

A. Một vật rơi từ trên cao xuống dưới.

B. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

C. Viên bi chuyển động trên mặt phăng tương đối nhẵn.

D. Một con bò đang kéo xe.

Câu 10: Xếp 100 triệu phân tử của một chất nối liền nhau thành một hàng thì cũng chưa dài đến 2cm. Điều này cho thấy kích thước của phân tử:

A. cỡ 2.10-6 cm B. lớn hơn 2.10-7 cm

C. nhỏ hơn 2.10-8 cm D. từ 2.10-7 cm đến 2.10-6 cm

Câu 11: Câu nào sau đây là sai?

A. Vật có công suất càng lớn nếu thực hiện công trong thời gian càng ngắn.

B. Thời gian vật thực hiện công càng dài thì công suất của nó càng nhỏ.

C. Vật nào thực hiện công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.

D. Trong cùng một thời gian, vật nào có khả năng sinh ra một công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.

Câu 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

Trong quá trình chuyển động của vật trong không gian đã có sự chuyển hoá liên tục giữa các dạng năng lượng nhưng ... của vật được bảo toàn.

A.công suất.    B. cơ năng.    C. động năng.    D. thế năng.

Câu 13: Nhiệt năng của một vật là:

A. Tổng động năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

B. Thế năng tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

C. Tổng động năng và thế năng tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 14: Tại sao quả bổng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Câu 15: Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là:

A. Có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.

B. Vận tốc các phân tử khí không như nhau.

C. Nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.

D. Khối khí được nung nóng.

Câu 16: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào dưới đây của vật tăng lên?

A. Nhiệt độ    B. Thể tích

C. Khối lượng riêng    D. Khối lượng

Câu 17: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cho thấy nhiệt năng của tấm nhôm tăng lên nhờ thực hiện công?

A. Đặt tấm nhôm lên ngọn lửa.

B. Cho tấm nhôm cọ xát trên mặt nền.

C. Đặt tấm nhôm lên xe rồi cho xe chạy.

D. Đặt tấm nhôm vào thang máy rồi cho thang máy đi lên.

Câu 18: Câu nào sau đây nói về công và nhiệt lượng là đúng?

A. Công và nhiệt lượng là hai đại lượng không có cùng đơn vị đo.

B. Công và nhiệt lượng là hai cách làm thay đổi nhiệt năng.

C. Công và nhiệt lượng là các dạng năng lượng.

D. Một vật chỉ thực hiện công khi nhận được nhiệt lượng.

Câu 19: Hiện tượng nào dưới đấy không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân từ gây ra?

A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước.

B. Sự tạo thành gió.

C. Sự tăng nhiệt năng cùa vật khi nhiệt độ tăng.

D. Sự hòa tan của muối vào nước.

Câu 20:

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: A

Công suât động cơ thứ nhất là P1 = A/t = 20.20.4/60 = 80/3 (W)

Công suât động cơ thứ hai là P2 = A/t = 20.10.8/60 = 80/3(W)

Vậy P1 = P2

Câu 2: D

Một viên đạn đang bay có cả động năng, thế năng và nhiệt năng.

Câu 3: B

Công búa máy đã truyền cho cọc: A = 80%. 10m.h = 0,8.200.10.5 = 8000J

Lực cản của đất đối với cọc là: F = A/s = 8000/0,5 = 16000N

Câu 4: B

Công suất cần cẩu (A) là P1 = A/t = 1000.10.5/60 = 833W

Công suất cần cẩu (B) là P2 = A/t = 800.10.5/40 = 1000

Vậy P1 < P2

Câu 5: B

Công suất máy là P = A/t rõ ràng tử số gấp 5, mẫu số gấp 3 như vậy P1 = 5/3 P2

Câu 6: D

Công thực hiện A = F.s = 500.36.103= 1,8.107J

Công suất của ô tô là:

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Câu 7: C

Công thực hiện A = P.t = 15.30 = 450J

Trọng lượng gàu nước là Q = A/h = 450/9 = 50N

Câu 8: C

Công suất người thợ cơ khí P1 = 480W

Công suất người thợ mỏ P2 = 440W

Công suất vận động viên P3 = 700W

Công suất công nhân xây dựng P4 = 600W

Vậy công suất vận động viên P3 = 700W là lớn nhất.

Câu 9: B

Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất có sự bảo toàn cơ năng.

Câu 10: C

Kích thước lớn nhất của phân tử: d = 2/108 = 2.10-8cm

Câu 11: C

Công suất là P = A/t. Vật thực hiện công lớn hơn tuy nhiên thời gian cũng lớn thì chưa hẳn vật đó đã có công suất lớn hơn.

Câu 12: B

Trong quá trình chuyển động của vật trong không gian đã có sự chuyển hoá liên tục giữa các dạng năng lượng nhưng cơ năng của vật được bảo toàn.

Câu 13: A

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 14: D

Quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp là vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Câu 15: C

Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.

Câu 16: C

Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì thể tích vật giảm do đó khối lượng riêng của vật tăng lên.

Câu 17: B

Cho tấm nhôm cọ xát trên mặt nền tấm nhôm nóng lên, khi này nhiệt năng của tấm nhôm tăng lên nhờ thực hiện công.

Câu 18: C

Công và nhiệt lượng là các dạng năng lượng.

Câu 19: B

Sự tạo thành gió không phải do chuyển động không ngừng cùa các nguyên từ, phân tử gây ra.

............................................

Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 - Đề 7

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 20.... - 20...
Môn: Vật lý lớp 8
Thời gian làm bài 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Cần cẩu A nâng được l000kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 30s. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.

A. Công suất của cần cẩu A lớn hơn.

B. Công suất của cần cẩu Đ lớn hơn.

C. Công suất của hai cần cẩu băng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh.

Câu 2: Một vật M nặng 110N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 100N đang rơi xuống dưới từ độ cao 5,5m. Cơ năng cùa vật

A. M lớn hơn của vật N.    B. M bằng của vật N.

C. M nhỏ hơn của vật N.    D. Cả B, C đều sai.

Câu 3: Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?

A. 18W    B. 360W    C.12W    D.720W

Câu 4: Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 36km trong 30 phút. Công suất của ô tô là 10kW. Lực cản lên ô tô là:

A. 100N     B. 600N    C. 500N.    D.250N

Câu 5: Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường l00m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 20s.

A. Vận động viên thực hiện công suất lớn hơn người công nhân.

B. Vận động viên thực hiện công suất nhỏ hơn người công nhân

C. Vận động viên thực hiện công suất bằng người công nhân.

D. Cả A, B đều sai.

Câu 6: Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì

A. thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng.

B. khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng

C. số nguyên tử đồng tăng.

D. cả ba phương án ưên đều không đúng.

Câu 7: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi

A. giảm nhiệt độ của khối khí.

B. tăng nhiệt độ của khối khí.

C. tăng độ chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.

D. cho khối khí dãn nở.

Câu 8: Khi chuyển động nhiệt của các phân từ cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi?

A. Nhiệt độ.    B. Thể tích.    C. Khối lượng.    D. Nhiệt năng.

Câu 9: Chọn câu trà lời sai.

Hãy nêu những quá trình qua đó có thể thấy nhiệt năng của một đối khí một công được thực hiện.

A. Cọ xát vật đó với vật khác.

B. Va chạm giữa vật đó với vật khác

C. Nén vật đó.

D. Cho vật tiếp xúc với một vật khác có nhiệt độ khác với nhiệt độ của vật.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Động năng là cơ năng của vật có được do dạng chuyển động.

B. Vật có động năng có khả năng sinh công.

C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều.

D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc các đại lượng khác của vật.

Phần tự luận

Câu 11: Ta có thể có các cách nào để nhiệt năng của một vật tăng lên?

Câu 12: Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20s. Người ấy phải dùng một lực 180N. Tính công và công suất của người kéo.

Câu 13: Nam thực hiện được một công 36kJ trong thời gian 10 phút, An thực hiện một công 42kJ trong thời gian 14 phút. Ai làm việc khỏe hơn, vì sao?

Sử dụng thiết bị đồ dùng – thực hành thí nghiệm trong ...

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: B

Công suất cần cẩu A là P1 = A/t = 1000.10.6/60 = 1000W

Công suất cần cẩu B là P2 = A/t = 800.10.5/30 = 1333W

Vậy P1 > P2

Câu 2: B

Cơ năng của vật M là W1 = Ph = 110.5 = 550J

Cơ năng cùa vật N là W1 = Ph = 100.5,5 = 550J

Vậy cơ năng của vật M bằng vật N.

Câu 3: C

Ta có công kéo gàu nước A = 10m.h => P = 10mh/t = 60.6/30 = 12W

Câu 4: C

Công của ô tô là A = P.t = F.s => F = P.t/s = 10000.30.60/36000 = 500N

Lực cản lên ô tô bằng lực kéo nên Fc = 500N

Câu 5: A

Công suất vận động viên là P1 = 600W

Công suất công nhân là P2 = A/t = 650.10/20 = 325W

Vậy P1 > P2

Câu 6: B

Khi nhiệt độ cùa một miếng đồng tăng thì khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng.

Câu 7: B

Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi tăng nhiệt độ cùa khối khí.

Câu 8: C

Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì khối lượng của vật không thay đổi.

Câu 9: D

Cho vật tiếp xúc với một vật khác có nhiệt độ khác với nhiệt độ của vật thì nhiệt năng của một vật biến đổi mà không thực hiện công.

Câu 10: D

Động năng của vật phụ thuộc vận tốc và cả khối lượng vật.

Câu 11:

Ta có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật đó là thực hiện công hoặc truyền cho vật một nhiệt lượng.

Câu 12:

Công thực hiện của người kéo: A = F.s = 180.8 = 1440J.

Công suất của người kéo: P = A/t = 1440/20 = 72W

Câu 13:

Xác định công suất của Nam: P1 = 36000/600 = 60W

Công suất của An: P2 = 42000/840 = 50W

Công suất của Nam lớn hơn công suất của An, có thể kết luận Nam làm việc khỏe hơn An.

............................................

Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 - Đề 8

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 20.... - 20...
Môn: Vật lý lớp 8
Thời gian làm bài 45 phút

Câu 1: Trong một phút động cơ thứ nhất kéo dược 20 viên gạch, mỗi viên nặng 20N lên cao 4m. Động cơ thứ hai trong hai phút kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 10N lên cao 8m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là P1, cùa động cơ thứ hai là P2 thì biểu thức nào dưới đây đúng?

A. P1 = P2    B. P1 = 2P2    C. P2 = 4P1    D. P2 = 2P1

Câu 2: Trường hợp nào sau đây có công suất lớn nhất?

A. Một máy tiện có công suất 0,5kW.

B. Một con ngựa kéo xe trong một phút thực hiện được một công là 50kJ.

C. Một vận động viên điền kinh trong cuộc đua đã thực hiện một công 6200J trong thời gian 10 giây.

D. Một chiếc xe tải thực hiện được một công 4000J trong 6 giây.

Câu 3: Nếu gọi A1 là công tối thiểu cần thiết để đưa một vật l000kg lên cao 2m; A2 là công tối thiểu cần thiết để đưa một vật 2000kg lên cao lm thì:

A. A1 = 2A2    B. A2 = 2A1    C. A1 = A2    D. A1 > A2

Câu 4: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 1000kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Mỗi lần đóng, cọc bị đóng sâu vào đất bao nhiêu?

A. 1m    B. 80cm    C. 50cm    D. 40cm

Câu 5: Cần cẩu (A) nâng được 1200kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu (B) nâng được 600kg lên cao 5m trong 30s. Hãy so sánh công suất của hai cân câu.

A. Công suất của cần cẩu (A) lớn hơn.

B. Công suất của cần cẩu (B) lớn hơn.

C. Công suất của hai cần cẩu bằng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh.

Câu 6: Máy cày thứ nhất thực hiện cày diện tích lớn gấp 3 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thử nhất, P2 là công suất của máy thứ hai thì:

A. P1 = P2    B. P1 = 4/3P2    C. P2 = 4/3P1    D. P2 = 4P1

Câu 7: Một vật M nặng 110N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 80N đang rơi xuống dưới từ độ cao 7m. Cơ năng của vật

A. M lớn hơn của vật N.    B. M bằng của vật N.

C. M nhỏ hơn của vật N.    D. Cả B, C đều sai.

Câu 8: Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 24km trong 25 phút. Công suất của ô tô là 8kW. Lực cản của mặt đường là

A. 1000N    B. 50N    C. 250N    D. 500N

Câu 9: Một người kéo đều một bao xi măng khối lượng 50kg từ mặt đất lên cao 3m, thời gian kéo hết 50 giây. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?

A. 150W    B. 36W    C. 30W    D. 75W

Câu 10: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?

A. Khối lượng của vật.    B. Trọng lượng của vật

C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.     D. Nhiệt độ của vật.

Câu 11: Một người kéo đều một gàu nước khối lượng 6kg từ giếng sâu l0m lên. Công suất của lực kéo là 12W. Thời gian kéo bao nhiêu lâu?

A. 18s    B. 50s    C.30s    D. 12s.

Câu 12: Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyên động hỗn độn không ngừng của các phân tử gây ra?

A. Quả bóng chuyển động hỗn độn khi bị nhiều học sinh đả từ nhiều phía khác nhau.

B. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn bị xẹp dần.

C. Đường tự tan vào nước.

D. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước.

Câu 13: Khi đổ 50cm3 cồn vào 100cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp cồn - nước có thể tích:

A. bằng 150cm3.    B. bằng 150cm3.

C. nhỏ hơn 150cm3.    D. có thể bằng hoặc nhỏ hơn 150cm3.

Câu 14: Chọn câu sai.

A. Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng.

B. Bất kì vật nào cũng có cơ năng.

C. Một vật có thể có cả cơ năng và nhiệt năng.

D. Nhiệt năng mà một vật có được không phụ thuộc vào vật đứng yên hay chuyển động.

Câu 15: Trong các câu viết về nhiệt năng sau đây, câu nào là không đúng?

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng của vật thu vào hay toả ra.

C. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ cùa vật.

Câu 16: Câu nào dưới đây nói về sự thay đổi nhiệt năng lả không đúng?

A. Khi vật thực hiện công thì nhiệt năng của vật luôn tăng.

B. Khi vật toả nhiệt ra môi trường xung quanh thì nhiệt năng của vật giảm

C. Nếu vật vừa nhận công vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của vật tăng.

D. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng.

Câu 17: Có 3 bình giống nhau A, B, C đựng cùng một loại chất lỏng ở cùng một nhiệt độ (hình vẽ). Sau khi dùng các đèn cồn toả nhiệt giống nhau để đun nóng các bình này toong những khoảng thời gian như nhau thì nhiệt độ của chất lỏng ở các bình sẽ như thế nào?

Đề kiểm tra Vật Lí 8

A. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình A cao nhất, rồi đến bình B, bình C.

B. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình B cao nhất, rồi đến bình C, bình A.

C. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình C cao nhất, rồi đến bình B, bình A.

D. Nhiệt độ của chất lỏng ở 3 bình như nhau.

Câu 18: Mỗi phân tử nước gồm 1 nguyên tử ôxi và 2 nguyên tử hiđrô. Khối lượng của nguyên tử hiđrô là 1,67. 10-27 kg , khối lượng của nguyên tử ôxi là 26,56.10-27 kg. Số phân tử nước trong 1 gam nước là

A. 2,5.1024 phân tử.    B. 3,34,1022 phân tử.

C. 1,8.1020 phân tử.    D. 4.1021 phân tử.

Câu 19: Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đường bàng phẳng nằm ngang. Tớĩ B đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không đi theo đường cũ về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.

A. Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì đoạn đường đi được như nhau.

B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về.

C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì nhanh hơn.

D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng thì đi chậm hơn.

Câu 20: Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.

B. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.

C. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm.

D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: B

Công suất động cơ thứ nhất là P1 = A/t = 20.20.4/60 = 80/3 (W)

Công suất động cơ thứ hai là P2 = A/t = 20.10.8/120 = 40/3 (W)

Vậy P1 = 2P2

Câu 2: B

+ Công suất máy tiện P1 = 0,5kW.

+ Công suất con ngựa kéo xe P2 = 833W

+ Công suất vận động viên điền kinh P3 = 620W

+ Công suất chiếc xe tải = 667W.

Vậy công suất con ngựa kéo xe P2 là lớn nhất

Câu 3: C

Công nâng hai vật đều bàng nhau và bằng

A= P.h = 1000.10.2 - 2000.10.1 = 20000J

Câu 4: D

Công của búa truyền cho cọc: A = 80%.10m.h = 0,8.1000.5 = 4000J

Cọc bị đóng sâu vào đất là d = A/F = 4000/10000 = 0,4m

Câu 5: A

Công suất cần cẩu (A) là P1 = A/t = 1200.10.6/60 = 1200W

Công suất cần cẩu (B) là P2 = A/t = 600.10.5/30 = 1000W

Vậy P1 > P2

Câu 6: C

Công suất máy cày P = A/t, công A tỉ lệ với diện tích cày, rõ ràng máy 1 có tử số gấp 3, mẫu số gấp 4 như vậy P1 = 3/4 P2

Câu 7: C

Cơ năng của vật M là W1 = P.h = 100.5 = 500J

Cơ năng của vật N là W1 = P.h = 80.7 = 560J

Vậy cơ năng của vật M nhỏ hơn vật N.

Câu 8: D

Công ô tô thực hiện: A = P.t = 8000.25.60 = 12.106J

Lực cản của mặt đường là F = A/s = 12.106/24.103 = 500N

Câu 9: C

Công suất của lực kéo là P = A/t = 500.3/50 = 30W

Câu 10: D

Theo thuyết động học phân tử khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì nhiệt độ của vật tăng lên.

Câu 11: B

Ta có công kéo gàu nước A = 10m.h = P.t => t = 10mh/P = 10.6.10/12 = 50s

Câu 12: A

Quả bóng chuyển động hỗn độn khi bị nhiều học sinh đá từ nhiều phía khác nhau là hiện tượng không phải do chuyển động hỗn độn không ngừng của các phân tử gây ra.

Câu 13: C

Khi đổ 50cm3 cồn vào l00cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp có thể tích nhỏ hơn 150cm3 đo các phân tử đã khuếch tán xen kẽ vào nhau.

Câu 14: B

Một vật không phải khi nào cũng có cơ năng; có trường hợp không có cơ năng. Vậy phương án B sai.

Câu 15: B

Nhiệt lượng của vật thu vào hay toả ra chỉ là phần biến thiên của nhiệt năng của vật mà thôi.

Câu 16: A

Khi vật thực hiện công thì nhiệt năng của vật không tăng.

Câu 17: B

Thể tích chất lỏng càng ít thì nhiệt độ tăng càng cao, vậy nhiệt độ của chất lỏng ờ bình B cao nhất, rồi đến bình C, bình A.

Câu 18: B

Khối lượng 1 phân tử nước mo = 2.1,67.10-27 + 26,56.10-27 = 29,9.10-27 kg

Số phân tử nước trong 1 gam nước

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Câu 19: B

Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về.

Câu 20: A

Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa tăng, của nưóc trong cốc giảm.

............................................

Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 - Đề 9

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 20.... - 20...
Môn: Vật lý lớp 8
Thời gian làm bài 45 phút

Phần tự luận

Câu 1: Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi, cơ năng của vật ở những dạng nào? Chúng chuyển hoá như thế nào?

Câu 2: Một lò xo treo vật m1 thì dãn một đoạn x1, cũng lò xo ấy khi treo vật m2 thì dãn đoạn x2, biết khối lượng m1 < m2 . Hỏi cơ năng của lò xo ở dạng nào? Trường hợp nào có cơ năng lớn hơn?

Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà ..... được hay .... trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 4: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 80cm. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Khi va chạm, búa máy đã truyền bao nhiêu phần trăm công của nó cho cọc?

Câu 5: Người ta kéo vật khối lượng 24kg lên cao bằng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 15m và độ cao 1,8m. Lực cản do ma sát trên đường là 36N. Hãy tính:

a) Công của người kéo, coi vật chuyển động thẳng đều.

b) Hiệu suất của mặt phăng nghiêng.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

Khi vật ở độ cao h (lúc chưa rơi), quả bóng chỉ có thế năng hấp dẫn. Trong khi rơi, độ cao giảm dần do đó thế năng hấp dẫn cũng giảm dần. Mặt khác vận tốc của bóng mỗi lúc càng tăng do đó động năng của bóng tăng dân. Như vậy trong quá trình rơi, thế năng hấp dẫn đã chuyển hoá dần thành động năng. Khi rơi đến đất, thế năng đã chuyển hoá hoàn toàn thành động năng.

Câu 2:

Vỉ lò xo bị dãn nên lò xo cổ thế năng đàn hồi. Vì x1 < x2 nên thế năng đàn hồi khi treo vật m2 lớn hơn.

Câu 3:

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 4:

Công toàn phần quả nặng rơi xuống sinh ra.

A = p.h = 200.10.5 = 10000J

Công lực cản của đất đối với cọc là: A1 = F.s = 10000.0,8 = 8000N

Số % cơ năng khi va chạm búa máy đã truyền thành công cho cọc

H = A1/A = 8000/10000 = 0,8 = 80%

Câu 5:

a) Công cùa người kéo: A = P.h + Fms.S = 240.1,8 + 36.15 = 972J

b) Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H = A1/A = 432/972 = 0,444 = 44,4%

Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 - Đề 10

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 20.... - 20...
Môn: Vật lý lớp 8

Câu 1. (2 điểm)

a) Khi nào thì có công cơ học?

b) Nêu định luật về công.

Câu 2. (2 điểm)

a) Khi nào vật có cơ năng? Thế năng, động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

b) Lấy ví dụ về vật có thế năng đàn hồi? Lấy ví dụ về vật có động năng?

Câu 3. (2 điểm)

a) Viết công thức tính lực đẩy Ác – si – mét, giải thích các đại lượng trong công thức và đơn vị của chúng.

b) Nêu điều kiện để vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm?

Câu 4. (4 điểm)

a) Một vật có dạng hình hộp chữ nhật kích thước 30cm x 20cm x 10cm. Tính lực đẩy Ác–si–mét tác dụng lên vật khi thả nó chìm hoàn toàn vào một chất lỏng có trọng lượng riêng 12 000N/m3.

b) Đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 5000N làm toa xe di chuyển một quãng đường 1000m. Tính công của lực kéo của đầu tàu.

Đáp án đề thi giữa kì 2 Vật lý 8

Câu

Lời giải

Điểm

Câu 1

(điểm)

a) Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời

1

 

b) Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

1

Câu 2

(điểm)

a) Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng.

- Thế năng phụ thuộc vào độ cao của vật so với vị trí khác hoặc phụ thuộc vào độ biến dạng của vật.

- Động năng của vật phụ thuộc vào chuyển động của vật.

1

 

b) Ví dụ về vật có thế năng đàn hồi: khi dây cao su bị kéo dãn

Ví dụ về vật có động năng: Chiếc xe đạp đang trên dốc.

1

Câu 3

(2 điểm)

a) Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac si met: FA = d.V

Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)

V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)

1

 

b) Khi một vật bị nhúng ngập hoàn toàn trong chất lỏng thì bao giờ cũng có hai lực tác dụng lên vật, đó là:

- Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. (P)

- Lực đẩy Ácsimet có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. (FA)

* Vật chìm xuống dưới đáy khi: P >FA.

* Vật nổi lên khi: P < FA.

* Vật lơ lửng trong lòng chất lỏng khi: P = FA

1

Câu 4

(4 điểm)

a) Cho biết

d = 12 000N/m3

FA = ?

Thể tích của vật hình hộp chữ nhật là:

V = 30.20.10 = 6000(cm3) = 0,006 (m3)

Lực đẩy Ác–si–mét tác dụng lên vật là:

FA = d.V = 12 000.0,006 = 72 (N)

 

 

b) Cho biết

F = 5000N

S = 1000m

A = ?

Công của lực kéo của đầu tàu là:

A = F.s = 5000.1000 = 5 000 000 (J)

1,5

Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 - Đề 11

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 20.... - 20...
Môn: Vật lý lớp 8

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

Câu 1. Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì

A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.

B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn.

C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn.

D. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau.

Câu 2. Khi đổ 50 cm3 cát vào 50 cm3 đá, ta được hỗn hợp có thể tích:

A. bằng 100cm3

B. nhỏ hơn 100cm3

C. lớn hơn 100cm3

D. có lúc lớn hơn, có lúc nhỏ hơn 100cm3

Câu 3. Đơn vị của công suất là

A. Oát (W)

B. Kilôoát (kW)

C. Jun trên giây (J/s)

D. Cả ba đơn vị trên

Câu 4. Các trường hợp nào sau đây vật có thế năng ?

A. Xe ô tô đang đỗ bên đường

B. Trái bóng đang lăn trên sân.

C. Hạt mưa đang rơi xuống.

D. Em bé đang đọc sách.

Câu 5. Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu?

A. 81,33 %

B. 83,33 %

C. 71,43 %

D. 77,33%

Câu 6. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học?

A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.

B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên cao.

C. Ô tô đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang.

D. Quả bưởi rơi từ trên cây xuống.

Câu 7. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

A. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên

B. chuyển động không ngừng.

C. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

Câu 8. Một lực sĩ nâng quả tạ có trọng lượng 200N lên cao 2m thì công của lực nâng của lực sĩ là bao nhiêu?

A. 0,01J

B. 100J.

C. 200J

D. 400J

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 9: (1,0 điểm)

a) Công suất là gì?

b) Khi nói công suất của xe tải là 30000W cho ta biết điều gì?

Câu 10: (1,5 điểm)

a) Nhiệt năng là gì?

b) Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật, đó là cách nào?

c) Nhiệt lượng là gì?

Câu 11: (1,5 điểm)

Nhỏ một giọt mực vào cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu của mực.Tại sao ? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi ? Tại sao ?

Câu 12: (2,0 điểm)

Một công nhân dùng ròng rọc cố định để mang gạch lên tầng trên. Biết người công nhân phải dùng lực kéo là 2500N mới đem được bao gạch lên cao 6m trong thời gian 30 giây. Tính:

a) Công của lực kéo người công nhân đó?

b) Công suất của người công nhân đó?

Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Vật lí 8

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

- Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

B

D

C

C

D

A

D

II. Tự luận

Câu

Nội dung

Điểm

9

a. Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian (trong 1 giây)

0,5

b. Khi nói công suất của xe tải là 30000W có nghĩa là trong 1 giây xe tải thực hiện được một công là 30000J.

0,5

10

a. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

0,5

b. Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật: thực hiện công và truyền nhiệt.

0,5

c. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

0,5

11

- Giữa các phân tử nước và phân tử mực có khoảng cách, các phân tử này chuyển động không ngừng theo mọi hướng nên các phân tử nước và phân tử mực xen vào khoảng cách của nhau. Do đó nước có màu của mực.

0,5

- Nhiệt độ nước tăng thì hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn.

0,5

- Do nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.

0,5

12

a. Công của lực kéo người công nhân

A = F.S = 2500.6 = 15000 (J)

1,0

b. Công suất của người công nhân là:

P\ =\ \frac{A}{t}=\frac{15000}{30}=\ 500\ \left(w\right)

1,0

Lưu ý : Không viết công thức, viết công thức sai không chấm các phần còn lại.

- Sai đơn vị trừ 0,25 điểm/đơn vị sai

- Đúng công thức được 0,25 điểm/công thức đúng.

- Thay số vào công thức 0,25 điểm

- Tính toán đúng 0,25 điểm, tính sai không chấm điểm đơn vị.

Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 - Đề 12

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 20.... - 20...
Môn: Vật lý lớp 8

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Chọn đáp án đúng:

Câu 1: Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng?

A. Viên đạn đang bay.

B. Một hòn bi đang lăn.

C. Viên đá đang nằm im trên mặt đất.

D. Một quả cầu bị đá lên cao.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Động năng là cơ năng của vật có được khi đang chuyển động.

B. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật là thế năng đàn hồi.

C. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với vật làm mốc được gọi là thế năng trọng trường.

D. Một vật không thể có cả động năng và thế năng.

Câu 3: Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây:

A. Chuyển động không ngừng.

B. Chuyển động càng nhanh khi tăng nhiệt độ.

C. Không có khoảng cách giữa chúng.

D. Giữa chúng có khoảng cách.

Câu 4: Hiện tượng khuếch tán xảy ra vì:

A. Giữa các hạt phân tử có khoảng cách.

B. Các hạt phân tử chuyển động không ngừng.

C. Cả 2 đáp án trên đều sai.

D. Cả 2 đáp án trên đều đúng.

Câu 5: Nhiệt năng của vật tăng khi:

A. Vật truyền nhiệt cho vật khác.

B. Làm nóng vật.

C. Vật thực hiện công lên vật khác

D. Chuyển động nhiệt của các hạt phân tử cấu tạo lên vật chậm đi.

Câu 6: Vật rắn có hình dạng xác định và các hạt phân tử cấu tạo nên vật rắn:

A. Không chuyển động.

B. Đứng sát nhau.

C. Chuyển động với vận tốc nhỏ không đáng kể.

D. Chuyển động quanh 1 vị trí xác định.

Câu 7: Trường hợp nào sau đây có công cơ học?

A. Một quả bưởi rơi từ trên cành cây xuống.

B. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ.

C. Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nằm nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát.

D. Hành khách đang đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được.

Câu 8: Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục sản ra là.

A. 1500W.                B. 750W.

C. 600W.                  C. 300W.

Câu 9: Một vật có khối lượng m được nâng lên độ cao h rồi thả rơi tự do. Công mà vật thực hiện được cho đến khi chạm đất là:

A. mh.                           B. 5mh.

C. 10mh.                       D. 100mh.

Câu 10: Khi đổ 20cm3 nước vào 70cm3 rượu, ta thu được một hỗn hợp gồm rượu và nước có thể tích:

A. Bằng 90cm3.

B. Nhỏ hơn 90cm3.

C. Lớn hơn 90cm3.

D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 90cm3.

Câu 11: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên.

A. Khối lượng của vât.

B. Trọng lương của vật.

C. Cả khối lượng và trọng lượng của vật.

D. Nhiệt độ của vật.

Câu 12: Câu nào sau đây khi nói về nhiệt năng là không đúng?

A. Nhiệt năng của một vật là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật.

C. Nhiệt năng của một vật là năng lượng vật lúc nào cũng có.

D. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 1 giờ người đó đi được 9000 bước, và mỗi bước cần một công là 40J.

Câu 2: ( 2 điểm) Một cái máy hoạt động với công suất P=1600W thì nâng được một vật nặng 70kg lên độ cao 10m trong 36s.

a. Tính công máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật.

b. Tìm hiệu suất của máy trong qua trình làm việc (Biết hiệu suất tính theo công thức H=AichAtp.100%)

Lời giải chi tiết

1. A

2. D

3. C

4. D

5. B

6. D

7. A

8. C

9. C

10. B

11. D

12. B

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Phương pháp:

Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng

Cách giải:

Vật có động năng khi có có vận tốc tương đối so với mặt đất

→ Vật không có động năng là: viên đạn đang bay

Chọn A.

Câu 2:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết cơ năng

Cách giải:

Động năng là cơ năng của vật có được khi đang chuyển động → A đúng

Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật là thế năng đàn hồi → B đúng

Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với vật làm mốc được gọi là thế năng trọng trường → C đúng

Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó → D sai

Chọn D.

Câu 3:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết tính chất của nguyên tử, phân tử

Cách giải:

Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng → A đúng

Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh → B đúng

Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách → C sai, D đúng

Chọn C.

Câu 4:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết hiện tượng khuếch tán

Cách giải:

Hiện tượng khuếch tán xảy ra vì: giữa các hạt phân tử có khoảng cách và các hạt phân tử chuyển động không ngừng

Chọn D.

Câu 5:

Phương pháp:

Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt

Cách giải:

Nhiệt năng của vật tăng khi làm nóng vật

Chọn B.

Câu 6:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết tính chất chuyển động không ngừng của nguyên tử, phân tử

Cách giải:

Các hạt phân tử cấu tạo nên vật rắn chuyển động quanh 1 vị trí xác định

Chọn D.

Câu 7:

Phương pháp:

Vật thực hiện công cơ học khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển động

Cách giải:

Một quả bưởi rơi từ trên cành cây xuống: có trọng lực tác dụng lên vật làm vật chuyển động → có công cơ học → A đúng

Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ: có lực tác dụng lên vật nhưng vật không chuyển động → không có công cơ học → B sai

Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nằm nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát: vật chuyển động nhưng không có lực theo phương chuyển động tác dụng lên vật → không có công cơ học → C sai

Hành khách đang đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được: có lực tác dụng lên vật nhưng vật không chuyển động → không có công cơ học → D sai

Chọn A.

Câu 8:

Phương pháp:

Công cơ học: A=F.s

Công suất: P=At

Cách giải:

Cần trục thực hiện công cơ học là:

A=F.s=P.h=1500.2=3000(J)

Công suất của cần trục là:

P=At=30005=600(W)

Chọn C.

Câu 9:

Phương pháp:

Công cơ học vật thực hiện: A=F.s

Cách giải:

Công mà vật thực hiện là:

A=F.s=P.h=10m.h

Chọn C.

Câu 10:

Phương pháp:

Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách

Cách giải:

Giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi đổ rượu vào nước thì các phân tử rượu xen lẫn vào các phân tử nước nên thể tích của hỗn hợp rượu nước giảm.

Chọn B.

Câu 11:

Phương pháp:

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

Cách giải:

Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên → động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng → nhiệt năng của vật tăng → nhiệt độ của vật tăng

Chọn D.

Câu 12:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết nhiệt năng

Cách giải:

Nhiệt năng của một vật là một dạng năng lượng → A đúng

Cơ năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật → B sai

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật → D đúng

Phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng → vật luôn có nhiệt năng → C đúng

Chọn B.

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

Phương pháp:

Công suất: P=At

Cách giải:

Đổi: 1h=3600s

Trong 1 giờ, công cơ học người đó thực hiện là:

A=n.A0=9000.40=360000(J)

Công suất của người đó là:

P=At=3600003600=100(W)

Câu 2:

Phương pháp:

Công cơ học của máy thực hiện: A=P.t

Công có ích: Aich=P.h

Hiệu suất: H=AichAtp.100%

Cách giải:

a. Công máy đã thực hiện là:

A=P.t=1600.36=57600(J)

b. Công có ích nâng vật lên là:

Aich=P.h=10m.h=10.70.10=7000(J)

Hiệu suất của máy là:

H=AichAtp.100%=700057600.100%12%

Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 - Đề 13

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 20.... - 20...
Môn: Vật lý lớp 8

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có công cơ học?

A. Cậu bé đang ngồi học bài.

B. Cô bé đang chơi đàn pianô.

C. Nước ép lên thành bình chứa.

D. Con bò đang kéo xe.

Câu 2: Câu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của các máy cơ đơn giản:

A. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.

B. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về đường đi.

C. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về công.

D. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công.

Câu 3: Trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?

A. Viên đạn đang bay.

B. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.

C. Lò xo để tự nhiên ở độ cao nhất định.

D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.

Câu 4Đơn vị của công suất là:

A. Jun.                               B. Oát.

C. km/h.                             D. Niu ton.

Câu 5Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 6m với lực kéo ở đầu dây tự do là 100N. Hỏi người công nhân đó phải thực hiện một công bằng bao nhiêu?

A. 1200J.                   B. 600J.

C. 300J.                     D. 2400J.

Câu 6: Vật nhúng trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

A. Không lực nào.

C. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.

B. Lực đẩy Ác-si-mét.

D. Trọng lực.

Câu 7: Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi:

A. Hai vật có nhiệt năng khác nhau.

B. Hai vật có nhiệt năng khác nhau, tiếp xúc nhau.

C. Hai vật có nhiệt độ khác nhau.

D. Hai vật có nhiệt độ khác nhau, không tiếp xúc nhau.

Câu 8: Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng:

A. Dẫn nhiệt.

B. Bức xạ nhiệt.

C. Đối lưu.

D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây vừa có động năng vừa có thế năng?

A. Một ô tô đang leo dốc.

B. Ô tô đang chạy trên đường nằm ngang.

C. Nước được ngăn trên đập cao.

D. Hòn đá nằm yên bên đường.

Câu 10: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt nếu để lâu ngày vẫn bị xẹp? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng vào quả bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại .

B. Vì cao su là chấn đàn hồi nên sau khi bị thổi nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử làm vỏ quả bóng có khoảng cách, nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Câu 11: Chọn câu trả lời đúng nhất. Đứng gần một lò lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến ta bằng cách nào?

A. Sự dẫn nhiệt của không khí.

B. Sự đối lưu.

C. Sự bức xạ nhiệt.

D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.

Câu 12: Một lực F=500N tác dụng vào một vật làm vật di chuyển quãng đường 20m. Công thực hiện là:

A. 500J.

B. 10000J.

C. 100kJ.

D. 5000J.

Câu 13: Một máy kéo trong thời gian 1 phút thực hiện một công là 30000J. Công suất của máy kéo đó là:

A. 30000W.

B. 1800000W.

C. 500W.

D. 500kW.

Câu 14: Khi đun một ấm nước, nhiệt độ của nước tăng nhanh chủ yếu là do:

A. Sự dẫn nhiệt.

B. Sự đối lưu.

C. Bức xạ nhiệt.

D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.

Câu 15: Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?

A. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.

B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.

C. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.

D. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.

II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm) Một con ngựa kéo xe đi được 120m với lực kéo là 200N trong thời gian 60 giây.

a. Tính công của con ngựa đã thực hiện?

b. Tính công suất làm việc của con ngựa?

Câu 2: (2,5 điểm) Đưa một vật có trọng lượng P=500N từ mặt đất lên độ cao 50cm.

a. Tính công đưa vật lên theo phương thẳng đứng?

b. Dùng ván nghiêng dài 2m để đưa vật lên thì cần lực kéo nhỏ nhất bằng bao nhiêu? Bỏ qua ma sát giữa vật và ván nghiêng.

c. Dùng tấm ván khác cũng có độ dài 2m. Nhưng do có ma sát nên lực kéo vật bằng ván nghiêng này là 150N. Hãy tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng và độ lớn của lực ma sát? 

Lời giải chi tiết

1. D

2. A

3. B

4. B

5. A

6. C

7. B

8. C

9. A

10. D

11. D

12. B

13. C

14. A

15. A

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Phương pháp:

Vật có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển động

Cách giải:

Cậu bé đang ngồi học bài: có trọng lực và phản lực của ghế tác dụng vào cậu bé nhưng cậu bé không chuyển động → không có công cơ học → A sai

Cô bé đang chơi đàn pianô: có trọng lực và phản lực của ghế tác dụng vào cô bé nhưng cô bé không chuyển động → không có công cơ học → B sai

Nước ép lên thành bình chứa: có lực ép nhưng nước không chuyển động → không có công cơ học → C sai

Con bò đang kéo xe: có lực tác dụng vào xe làm xe chuyển động → có công cơ học → D đúng

Chọn D.

Câu 2:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết định luật về công

Cách giải:

Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại

Chọn A.

Câu 3:

Phương pháp:

Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn

Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi

Cách giải:

Viên đạn đang bay: có động năng và thế năng hấp dẫn → A đúng

Hòn bi đang lăn trên mặt đất: có động năng → B sai

Lò xo để tự nhiên ở độ cao nhất định: có thế năng hấp dẫn → C đúng

Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất: có thế năng đàn hồi → D đúng

Chọn B.

Câu 4:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết công suất

Cách giải:

Đơn vị của công suất là Oát

Chọn B.

Câu 5:

Phương pháp:

Ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực nhưng thiệt 2 lần về đường đi

Công cơ học: A=F.s

Cách giải:

Ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực nhưng thiệt 2 lần về đường đi

→ Chiều dài dây phải kéo là:

s=2h=2.6=12(m)

Công cơ học người đó thực hiện là:

A=F.s=100.12=1200(J)

Chọn A.

Câu 6:

Phương pháp:

Vật đặt trên Trái Đất luôn chịu tác dụng của trọng lực

Nhúng vật trong nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét

Cách giải:

Vật nhúng trong nước, có trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật

Chọn C.

Câu 7:

Phương pháp:

Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt

Cách giải:

Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi hai vật có nhiệt năng khác nhau, tiếp xúc nhau

Chọn B.

Câu 8:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt

Cách giải:

Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng đối lưu

Chọn C.

Câu 9:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết động năng và thế năng

Cách giải:

Một ô tô đang leo dốc: có động năng và thế năng hấp dẫn → A đúng

Ô tô đang chạy trên đường nằm ngang: có động năng → B sai

Nước được ngăn trên đập cao: có thế năng hấp dẫn → C sai

Hòn đá nằm yên bên đường: không có động năng và thế năng → D sai

Chọn A.

Câu 10:

Phương pháp:

Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách

Cách giải:

Quả bóng bay dù được buộc chặt nếu để lâu ngày vẫn bị xẹp. Vì giữa các phân tử làm vỏ quả bóng có khoảng cách, nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài

Chọn D.

Câu 11:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt

Cách giải:

Đứng gần một lò lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến ta chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt của không khí

Chọn D.

Câu 12:

Phương pháp:

Công cơ học: A=F.s

Cách giải:

Công của lực thực hiện là:

A=F.s=500.20=10000(J)=10(kJ)

Chọn B.

Câu 13:

Phương pháp:

Công suất: P=At

Cách giải:

Đổi: 1phut=60s

Công suất của máy kéo là:

P=At=3000060=500(W)

Chọn C.

Câu 14:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết các hình thức truyền nhiệt

Cách giải:

Khi đun một ấm nước, nhiệt độ của nước tăng nhanh chủ yếu là do sự dẫn nhiệt

Chọn A.

Câu 15:

Phương pháp:

Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều

Cách giải:

Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu

Chọn A.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

Phương pháp:

Công cơ học: A=F.s

Công suất: P=At

Cách giải:

a. Công của con ngựa thực hiện là:

A=F.s=200.120=24000(J)

b. Công suất làm việc của con ngựa là:

P=At=2400060=400(W)

Câu 2:

Phương pháp:

Công cơ học: A=F.s

Hiệu suất: H=AiAtp.100%

Cách giải:

a. Đổi: 50cm=0,5m

Công đưa vật lên theo phương thẳng đứng là:

Ai=P.h=500.0,5=250(J)

b. Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng không có ma sát

Công của lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng là:

A=Ai=F.sF=Ais=2502=125(N)

c. Công của lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng là:

Atp=F.s=150.2=300(J)

Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là:

H=AiAtp.100%=250300.100%83,3%

Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 - Đề 14

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 20.... - 20...
Môn: Vật lý lớp 8

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn đáp án đúng

Câu 1: Chọn nhận xét sai.

A. Trong hiện tượng đối lưu có hiện tượng nở vì nhiệt.

B. Trong hiện tượng đối lưu có sự truyền nhiệt lượng từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

C. Trong hiện tượng đối lưu có hiện tượng cơ học: lớp nước nóng trồi lên, lớp nước lạnh tụt xuống.

D. Sự đối lưu xảy ra khi hai vật rắn có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau.

Câu 2: Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?

A. Do hiện tượng truyền nhiệt.

B. Do hiện tượng dẫn nhiệt.

C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt.

D. Do hiện tượng đối lưu.

Câu 3: Trong các vật nào sau đây có thế năng đàn hồi:

A. Viên đạn đang bay.

B. Lò xo để ở một độ cao so với mặt đất.

C. Hòn bi đang lăn trên mặt phẳng nằm ngang.

D. Lò xo bị ép nằm trên mặt phẳng nằm ngang.

Câu 4: Thả một hòn bi sắt vào cốc nước nóng thì

A. nhiệt năng của hòn bi sắt tăng.

B. nhiệt năng của hòn bi sắt giảm.

C. nhiệt năng của hòn bi sắt không thay đổi.

D. nhiệt năng của nước tăng.

Câu 5: Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng hình thức:

A. đối lưu.

B. bức xạ nhiệt

C. dẫn nhiệt qua chất khí.

D. sự thực hiện công của ánh sáng.

Câu 6: Thác nước đang chảy từ trên cao xuống, những dạng năng lượng mà nước có được là:

A. Động năng và thế năng.

B. Động năng và nhiệt lượng

C. Thế năng và cơ năng.

D. Động năng, thế năng và nhiệt năng

Câu 7: Sự dẫn nhiệt không thể xảy ra đối với môi trường là:

A. chân không.

B. chất rắn.

C. chất lỏng.

D. chất khí.

Câu 8: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chuyển động của phân tử chất lỏng

A. Hỗn độn.

B. Không liên quan đến nhiệt độ.

C. Không ngừng.

D. Là nguyên nhân gây ra hiện tượng khuếch tán.

Câu 9: Có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật

A. Thực hiện công.

B. Truyền nhiệt.

C. Cả hai cách trên.

D. Cả hai cách trên đều không được.

Câu 10: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào?

A. Lỏng và khí.

B. Lỏng và rắn.

C. Khí và rắn.

D. Rắn, lỏng, khí.

Câu 11: Một vật được ném lên độ cao theo phương thẳng đứng. Vật vừa có thế năng, vừa có động năng khi nào?

A. Chỉ khi vật đang đi lên.                                          

B. Chỉ khi vật đang đi xuống.

C. Chỉ khi vật tới điểm cao nhất.

D. Cả khi vật đang đi lên và đi xuống.

Câu 12: Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết

A. công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.

B. công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó.

C. khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó.

D. khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó.

B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Tại sao trong nước ao hồ sông biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều?

Câu 2: (2 điểm)

a. Nêu định luật về công.

b. Động năng là gì ? Độ lớn của động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Câu 3: (3 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 90N, đi liền một mạch trong 3 giờ được 36km. Tính công suất trung bình của con ngựa.

Lời giải chi tiết

1.D

2.D

3.D

4.A

5.B

6.A

7.A

8.B

9.C

10.A

11.D

12.A

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết hiện tượng đối lưu

Cách giải:

Hiện tượng đối lưu xảy ra đối với chất khí và chất lỏng, không xảy ra đối với chất rắn

Chọn D.

Câu 2:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết đối lưu

Cách giải:

Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên do hiện tượng đối lưu

Chọn D.

Câu 3:

Phương pháp:

Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi

Cách giải:

Viên đạn đang bay: có động năng và thế năng hấp dẫn → A sai

Lò xo để ở một độ cao so với mặt đất: có thế năng hấp dẫn → B sai

Hòn bi đang lăn trên mặt phẳng nằm ngang: có động năng → C sai

Lò xo bị ép nằm trên mặt phẳng nằm ngang: có thế năng đàn hồi → D đúng

Chọn D.

Câu 4:

Phương pháp:

Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt

Cách giải:

Thả hòn bi sắt vào nước nóng, hòn bi sắt nhận nhiệt lượng từ nước → nhiệt năng của hòn bi sắt tăng, nhiệt năng của nước giảm

Chọn A.

Câu 5:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết các hình thức truyền nhiệt

Cách giải:

Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng hình thức bức xạ nhiệt

Chọn B.

Câu 6:

Phương pháp:

Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn

Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi

Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng

Cách giải:

Thác nước ở trên cao → nước có thế năng hấp dẫn

Thác nước đang chảy, nước chuyển động → nước có động năng

Chọn A.

Câu 7:

Phương pháp:

Chắt rắn dẫn nhiệt tốt

Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém

Chân không không dẫn nhiệt

Cách giải:

Sự dẫn nhiệt không xảy ra đối với môi trường chân không

Chọn A.

Câu 8:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết tính chất chuyển động của phân tử

Cách giải:

Phân tử chất lỏng chuyển động không ngừng và hỗn độn → A, C đúng

Nhiệt độ của vật càng cao, phân tử chất lỏng chuyển động càng nhanh → B sai

Tính chất chuyển động không ngừng của phân tử chất lỏng là nguyên nhân gây ra hiện tượng khuếch tán → D đúng

Chọn B.

Câu 9:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết nhiệt năng

Cách giải:

Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt

Chọn C.

Câu 10:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết hiện tượng đối lưu

Cách giải:

Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường lỏng và khí

Chọn A.

Câu 11:

Phương pháp:

Vật có thế năng hấp dẫn khi có độ cao so với mặt đất hoặc với một độ cao được chọn làm mốc

Vật có động năng khi vật chuyển động so với mặt đất

Cách giải:

Khi vật ở điểm cao nhất: vận tốc của vật bằng 0: vật có thế năng hấp dẫn, không có động năng

Vật vừa có thế năng vừa có động năng khi vật đang đi lên và đang đi xuống

Chọn D.

Câu 12:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết công suất

Cách giải:

Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó

Chọn A.

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

Phương pháp:

Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách

Cách giải:

Giữa các phân tử nước có khoảng cách, các phân tử không khi xen vào giữa những khoảng cách này làm cho trong nước có không khí

Câu 2:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết định luật về công và động năng

Cách giải:

a. Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại

b. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng

Độ lớn của động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc chuyển động của vật.

Câu 3:

Phương pháp:

Công cơ học: A=F.s

Công suất: P=At=F.v

Cách giải:

Cách 1:

Đổi: 3h=10800s;36km=36000m

Công cơ học mà con ngựa thực hiện là:

A=F.s=90.36000=3240000(J)

Công suất trung bình của con ngựa là:

P=At=324000010800=300(W)

Cách 2:

Vận tốc trung bình của con ngựa là:

v=st=363=12(km/h)=103(m/s)

Công suất trung bình của con ngựa là:

P=F.v=90.103=300(W)

Xem thêm
Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 (trang 1)
Trang 1
Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 (trang 2)
Trang 2
Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 (trang 3)
Trang 3
Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 (trang 4)
Trang 4
Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 (trang 5)
Trang 5
Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 (trang 6)
Trang 6
Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 (trang 7)
Trang 7
Bộ 40 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lý 8 có đáp án năm 2023 (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống