100 Bài tập Trắc nghiệm Danh từ trong tiếng Anh có đáp án chi tiết 2023

Tải xuống 35 6 K 90

Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn bài tập trắc nghiệm Danh từ trong tiếng Anh có đáp án, gồm 100 bài tập từ cơ bản đến nâng cao mong muốn giúp các em ôn luyện kiến thức đã được học về Danh từ trong tiếng Anh hiệu quả. Mời các bạn đón xem:

Bài tập trắc nghiệm Danh từ trong tiếng Anh

I. Danh từ là gì?

1. Noun - Danh từ là gì?

Noun - Danh từ trong tiếng Anh tương tự với tiếng Việt dùng để chỉ sự vật, sự việc, con người. Danh từ được sử dụng trong câu với những vị trí khác nhau. Danh từ chia thành 5 loại trong đó có danh từ chung, danh từ riêng, danh từ trừu tượng, tập hợp và danh từ ghép.

50 Bài tập trắc nghiệm Danh từ trong tiếng Anh có đáp án chi tiết (ảnh 1)

Danh từ trong tiếng Anh phân biệt danh từ đếm được và không đếm được. Cụ thể như sau:

Countable nouns (Danh từ đếm được)

- Tồn tại ở cả 2 dạng: số ít và số nhiều (a house, some houses). Tuy nhiên, có những danh từ chỉ có dạng số nhiều (socks, trousers).

- Các danh từ này có thể được chia động từ số ít hoặc số nhiều.

E.g: The house is big.

The houses in the neighborhood are very big.

- Các danh từ này có thể được thay thế bằng đại từ số ít hoặc số nhiều.

E.g: The notebook is Jack’s. It is so beautiful!

These notebooks are Jack’s. They are so colorful!

- Dạng số ít của danh từ có thể đứng sau các mạo từ a, an, the. (a bike, an apple, the tree)

Uncountable nouns (Danh từ không đếm được)

- Có một số danh từ không đếm được có dạng số nhiều (maths, physics, news).

- Chỉ được chia động từ số ít.

E.g: The news brings sadness to me and my friends.

- Chỉ có thể được thay thế bằng đại từ số ít.

E.g: My most favorite subject is Physics. It is so interesting.

- Chỉ có thể đo đếm qua các đơn vị đo lường cụ thể và đếm được (a bottle of water, a piece of paper, a bar of soap)

- Không thể đứng sau các mạo từ a, an. (hair, không phải a hair)

2. Vị trí trong câu

- Danh từ là chủ ngữ đứng trước động từ chính.

Ví dụ: Approximately 2000 people went to the concert.

- Danh từ là tân ngữ (direct object) đứng sau động từ chính.

Ví dụ: Doing exercise brings many benefits to our health.

- Danh từ là tân ngữ của giới từ (object of preposition) đứng trong cụm giới từ.

Ví dụ: Global warming has affected the lives of many people on Earth.

3. Phân loại danh từ

Trong tiếng Anh, danh từ được phân thành 5 loại cơ bản như sau:

Loại danh từ

Giải thích

Ví dụ

Proper nouns

(Danh từ riêng)

Chỉ tên riêng của người, địa điểm, vật.

Paris, Gordon Ramsay, Eiffel Tower,…

Common nouns

(Danh từ chung)

Chỉ tên của một vật chung chung.

Computer, food, vehicle,…

Abstract nouns

(Danh từ trừu tượng)

Chỉ những thứ trừu tượng không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng có thể cảm nhận được.

Knowledge, love, sympathy

Collective nouns

(Danh từ tập hợp)

Chỉ tên một tập hợp các cá thể khác nhau.

Class, group, gang.

Compound nouns

(Danh từ ghép)

Là các danh từ được ghép lại với nhau để tạo thành 1 danh từ khác.

Motorcycle, bedroom.

II. Cách hình thành danh từ

1. Tạo danh từ từ các hậu tố

STT

Hậu tố

Danh từ

1

– ant

Assist -> Assistant  

2

– ance/ ence

Maintain -> Maintenance

Prefer -> Preference

3

– ion

Industrialize -> Industrialization

4

– ure

Fail -> Failure

5

– ment

Disagree -> Disagreement

6

– ism

Captial -> Capitalism

7

– ship

Friend -> Friendship

8

– ness

Happy -> Happiness

9

– ity/- ty/-y

Identify -> Identity

10

– th

Wide -> Width

11

– ery

Bake -> Bakery

2. Tạo danh từ từ danh từ

 (A/an/the) + Noun1 + Noun2

  • Noun1: Đóng vai trò như tính từ bổ nghĩa cho Noun2

Noun2: Danh từ chính

Ví dụ:  The city center (Trung tâm thành phố)

        A taxi driver (Người lái xe taxi)

3. Tạo danh từ từ V-ing

Những danh từ có V-ing đứng trước thường để biểu thị mục đích sử dụng của danh từ đó.

Ví dụ:  A frying pan (= a pan used for frying)

     A washing machine (= a machine used for washing clothes)

4. Tạo danh từ từ số đếm (Dạng: Number + Noun + Noun)

Ví dụ: A ten-hour flight (Chuyến bay kéo dài 10 tiếng)

   A seven-storey building (Tòa nhà cao 7 tầng)

  A four hundred-page dictionary (Quyển từ điển dày 400 trang)

A ten-year old boy (Cậu bé 10 tuổi)

 Lưu ý:

Danh từ đứng liền sau số đếm và dấu gạch ngang Ở DẠNG SỐ ÍT. (A ten-year old boy)

III. Bài tập Danh từ trong tiếng Anh

Câu 1: It’s important to brush your ………. at least twice a day.

A. tooth                    B. teeth                     C. tooths                   D. toothes

Câu 2: We have a lot of ………. near our house causing pollution.

A. factorys                B. factores                C. factories               D. factoris

Câu 3: There are a number of interesting ………. at my party.

A. people                  B. persons                 C. peoples                 D. person

Câu 4: Have you ever seen the new ………. in that shop next door?

A. radioes                 B. radies                      C. radioses               D. radios

Câu 5: They’ve put some lovely ………. in the city park.

A. benchs                  B. benchies               C. benches                D. bench

Câu 6: John cannot make a ………….. to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car.

A. decide                  B. decision                C. decisive                D. decisively

Câu 7: My parents will have celebrated 30 years of ………….. by next week.

A. marry                    B. married                 C. marriageable         D. marriage

Câu 8: Although they are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in …..

A. agree                         B. agreeable              C. agreement             D. agreeably

Câu 9: She has a ………………………. for pink.

A.   prefer                        B. preferential           C. preferentially        D. preference

Câu 10: He is unhappy because of his ………………………..

A.   deaf                      B. deafen                  C. deafness               D. deafened

Câu 11: May I have two ……………. instead of beans, please?

A. corn’s ear              B. ear of corns          C. corn ears               D. ears of corn

Câu 12: We don’t have ………… tonight

A. many homeworks   B. much homeworks C. many homework  D. much homework

Câu 13: You’re really afraid of ……, aren’t you?

A. mice                     B. mouse                   C. mouses                 D. mices

Câu 14: If you want to hear the news, you can read ………..

A. a paper                 B. paper                    C. papers                   D. some papers

Câu 15: I was in a hurry this morning. I didn’t have ……..for breakfast.

A. time                      B. times                     C. a time                   D. some times

Câu 16: “Did you enjoy your holiday?” – “Yes, we had …………”

A. wonderful time    B. a wonderful time  C. wonderful times   D. a wonderful times

Câu 17: Bad news …….make people happy.

A. don’t                    B. doesn’t                 C. donot                             D. do

Câu 18: London is home to people of many ………….. cultures.

A. diverse                 B. diversity               C. diversify               D. diversification

Câu 19: Some people are concerned with physical ………… when choosing a wife or husband.

A. attractive              B. attraction              C. attractiveness       D. attractively

Câu 20: My father studies about life and structure of plants and animals. He is a ……….

A. biology                 B. biologist               C. biological              D. biologically

Câu 21: All Sue’s friends and ……………….. came to her party .

A. relations               B. relatives                C. relationship           D. related

Câu 22: Nobody was hurt in the accident but …………..to the car …….quite bad.

A. the damage ….was B. the damage….were C. the damages…was D. the damages….were

Câu 23: We should throw away these old …….

A. teeth brushes        B. tooth brushes        C. teeth brush           D. tooth brush

Câu 24: I haven’t got many ……………….

A. childrens              B. children                C. child                     D. childs

Câu 25: Before they go, the need to buy some …………..

A. cloths                   B. clothes                  C. cloth                     D. clothe

Câu 26: You will find good ………..in this book.

A. advise                   B. advise                   C. advice                   D. advices

Câu 27: There …………very…….work to do.

A. isn’t….many        B. isn’t…much         C. aren’t….many      D. aren’t…much

Câu 28: How…..money would you like to change?

A. much                    B. many                    C.                              D.

Câu 29: Hurry up, there ……….much time left.

A. isn’t                      B. aren’t                    C.                              D.

Câu 30: John hasn’t got a ……….. at the moment.

A. work                     B. job                        C.                              D.

Đáp án:

Câu 1: Đáp án B

Dạng số nhiều của “tooth” là “teeth”.

Dịch: Đánh răng ít nhất hai lần mỗi ngày là rất quan trọng.

Câu 2: Đáp án C

Các danh từ tận cùng bằng “-y”, trước đó là một phụ âm, khi chuyển sang số nhiều, ta đổi “-y” thành “-ies”.

Dịch: Chúng tôi có rất nhiều nhà máy gần nhà gây ô nhiễm.

Câu 3: Đáp án A

Dạng số nhiều của “person” là “people”

Dịch: Có rất nhiều người thú vị ở bữa tiệc của tôi.

Câu 4: Đáp án D

“Radio” mặc dù tận cùng là “o” nhưng chúng ta không thêm “es” mà thêm “s” vì tận cùng của nó là 2 nguyên âm.

Dịch: Bạn đã bao giờ nhìn thấy các đài phát thanh mới trong cửa hàng bên cạnh chưa?

Câu 5: Đáp án C

Danh từ tận cùng bằng “s, ss, sh, ch, x, z, zz” + es để tạo danh từ số nhiều Dịch: Họ đã đặt một số ghế trong công viên thành phố.

Câu 6: Đáp án B

Ta cần điền một danh từ sau mạo từ “a”. Nhìn vào đuôi các đáp án:

A.  decide (v): quyết định

B.  decision (n): sự quyết định

C.  decisive (adj): quả quyết

D.  decisively (adv) quả quyết

Dịch: John không thể đưa ra quyết định kết hôn với Mary hoặc ở một mình cho đến khi anh ta có thể mua nhà và xe hơi.

Câu 7: Đáp án D

Sau giới từ, ta cần điền một danh từ. Nhìn đuôi các đáp án:

A.  marry (v); kết hôn

B.  married (adj): kết hôn

C.  marriageable (adj): có thể cưới được

D.  marriage (n): hôn nhân

Dịch: Cha mẹ tôi sẽ kỉ niệm 30 năm kết hôn vào tuần tới.

Câu 8: Đáp án C

Sau giới từ, ta cần điền một danh từ. Nhìn đuôi các đáp án:

A.  agree (v); đồng ý

B.  agreeable (adj): có thể đồng ý được

C.  agreement (n); sự đồng ý

D.  agreeably (adv): vừa ý

Dịch: Mặc dù chúng là cặp song sinh, chúng hầu như có vẻ giống nhau nhưng chúng hiếm khi cùng ý kiến với nhau.

Câu 9: Đáp án D

Ta cần điền một danh từ vào sau mạo từ “a”. Nhìn đuôi các đáp án

A. prefer (v): thích hơn

B. preferential (adj): ưu đãi

C. preferentially (adv): ưu đãi

D.   preference (n): sở thích Dịch: Cô ấy thích màu hồng. Câu 10: Đáp án C

Sau tính từ sở hữu là một danh từ. Nhìn đuôi các đáp án

A.  deaf (adj): điếc

B.  deafen (v); làm cho điếc

C.  deafness (n): điếc

D.  deafened (v): điếc

Dịch: Anh ta không hạnh phúc vì bị điếc

Câu 11: Đáp án D

Ear of corn: bắp ngô

Dịch: Tôi có thể có hai bắp ngô thay vì đậu không?

Câu 12: Đáp án D

Homework: bài tập về nhà, là một danh từ không đếm được. Do đó, không có hình thức số nhiều và cũng không đi với “many”.

Dịch: Chúng tôi không có nhiều bài tập về nhà tối nay.

Câu 13: Đáp án A

Hình thức số nhiều của “mouse” là “mice” Dịch: Bạn sợ chuột có phải không?

Câu 14: Đáp án B

“paper” (giấy, báo) là một danh từ không đếm được, do đó, không đi với giới từ “a”, cùng không có hình thức số nhiều.

DỊch: Nếu bạn muốn nghe những tin tức, bạn có thể đọc báo

Câu 15: Đáp án A

“time” .. khi là một danh từ không đếm được, có nghĩa là “thời gian”.

“time” – khi là một danh từ đếm được, có nghĩa là “lần, khoảng thời gian” Dịch: Sáng nay tôi rất vội. Tôi không có thời gian ăn sáng.

Câu 16: Đáp án B

“time” .. khi là một danh từ không đếm được, có nghĩa là “thời gian”.

“time” – khi là một danh từ đếm được, có nghĩa là “lần, khoảng thời gian”

Dịch: “Bạn đã tận hưởng kì nghỉ của mình chứ?” –“Ừ, chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời”

Câu 17: Đáp án B

“news” mặc dù luôn ở hình thức số nhiều, nhưng lại là một danh từ không đếm được. Do đó, động từ chia số ít.

Dịch: Tin xấu không làm mọi người vui vẻ.

Câu 18: Đáp án B

Trước một danh từ, ta cần điền một tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ đó, hoặc điền một danh từ để tạo thành danh từ ghép.

diversity cultures: văn hóa đa dạng

Dịch: London là nơi sinh sống của nhiều nền văn hoá đa dạng.

Câu 19: Đáp án B

Sau tính từ là một danh từ. Nhìn đuôi các đáp án

A. attractive (adj): thu hút, hấp dẫn

B. attraction (n): sự thu hút, sự hấp dẫn

C. attractiveness (n): sức hấp dẫn

D. attractively (adv): thu hút, hấp dẫn

Dịch: Một số người có quan tâm tới sức hấp dẫn của cơ thể khi lựa chọn một người vợ hoặc người chồng.

Câu 20: Đáp án B

Sau mạo từ là một danh từ. Nhìn đuôi các đáp án

A.  biology (n): sinh học

B.  biologist (n): nhà sinh học

C.  biological (adj): (thuộc) sinh học

D.  biologically (adv): về mặt sinh học

Do chủ ngữ trong câu là “He” nên ở đây ta cần điền một danh từ chỉ người. Đáp án B

Dịch: Cha tôi nghiên cứu về cuộc sống và cấu trúc của thực vật và động vật. Ông là một nhà sinh vật học

Câu 21: Đáp án B

Liên từ “and” nối hai từ, hai cụm từ có tính đẳng lập. Trước “and” là một danh từ nên sau “and” cùng cần phải điền một danh từ.

Nhìn đuôi các đáp án

A.  relations (N): mối quan hệ

B.  relatives (n): người thân, họ hàng

C.  relationship (N): mối quan hệ

D.  related (adj): liên quan

Do trước “and” là một danh từ chỉ người “friends”, nên ở đây ta chọn đáp án B Dịch: Tất cả bạn bè và người thân của Sue đã đến bữa tiệc của cô ấy.

Câu 22: Đáp án A

“Damage” (sự thiệt hại) là một danh từ không đếm được. Do đó, nó không có hình thức số nhiều và động từ luôn chia số ít.

Dịch: Không ai bị thương trong tai nạn nhưng thiệt hại cho chiếc xe hơi là khá xấu

Câu 23: Đáp án B

“tooth brush” là một danh từ ghép. Khi chuyển sang số nhiều, ta sẽ thêm “s” vào danh từ phía sau là “brush”

Dịch: Chúng ta nên vứt bỏ những cái bàn chải đánh răng cũ này.

Câu 24: Đáp án B

Hình thức số nhiều của “child” là “children” Dịch: Tôi không có nhiều con.

Câu 25: Đáp án B

Danh từ “cloth” có hai hình thức số nhiều với nghĩa khác nhau: cloth (vải vóc) .. cloths (các mảnh, rẻo vải) .. clothes (áo quần) Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án B

Dịch: Trước khi họ đi, họ cần mua một vài bộ quần áo.

Câu 26: Đáp án C

Tránh nhầm lẫn giữa “Advise” và “advice” Advise (v): khuyên

Advice (n): lời khuyên (là một danh từ không đếm được, nên không có hình thức số nhiều) Dịch: Bạn sẽ tìm thấy lời khuyên bổ ích ở quyển sách này.

Câu 27: Đáp án B

“work”: công việc, là một danh từ không đếm được, nên động từ chia số ít. Dịch: Không có nhiều việc để làm.

Câu 28: Đáp án A

“money”: tiền, là một danh từ không đếm được. Dịch: Bạn muốn đổi bao nhiêu tiền.

Câu 29: Đáp án A

Ở đây, “time” dùng với nghĩa “thời gian”, nên nó là một danh từ không đếm được. Do đó, động từ chia số ít.

Dịch: Nhanh lên, không còn nhiều thời gian đâu.

Câu 30: Đáp án B

“work” là một danh từ không đếm được, nên không đi với mạo từ “a”. “job” là một danh từ đếm được.

Dịch: Bây giờ, John không có một công việc nào.

IV. Bài tập vận dụng Danh từ trong tiếng Anh

Câu 1: Just because you have………………… doesn’t mean you’re not beautiful. (FLAWLESS)

  1. Flawlessment       B. Flawlessness                    C. Flawlession                      D. Flaws

Câu 2: ………..makes your heart grow fonder. (ABSENT)

  1. Absence               B. Absentness                       C. Absentee                           D. Absentment

Câu 3: Life is full of surprising………….. (EVENTFUL)

  1. events                  B. eventfulness                     C. event                                 D. eventfulment

Câu 4: The post-war decline in beer ……………………. was practically halted last year. (CONSUME)

  1. consumption        B. consumming                    C. consumment                    D. consummingness

Câu 5: Better is a dinner of herbs where love is, than a stalled ox and ………………therewith.(HATE)

  1. hating                   B. hatred                                C. hateful                               D. hater

Câu 6: In the first quarter of the 18th century people began to realise the ……………………. of hygiene to public health.(IMPORTANT)

  1. importantment      B. importantness                  C. importion                         D. importance

Câu 7: Can’t you just see that One Direction are steamingly………..? I just can’t take it anymore. (HEAT)

  1. hot                       B. heatedly                         C. heated                               D. heater

Câu 8: Jamie’s ………………..of the night’s events is hazy but the tabloids will refresh his memory. (RECOLLECT)

  1. Recollection         B. Collection                         C. Recollecting                     D. Recollectment

Câu 9: We are great …………………… in fate and we believe we’re meant to be together.(BELIEVE)

  1. belief                    B. believers                           C. believably                         D. believing

Câu 10: I think your stylist has taken her …………………………. from the rubbish dump.(INSPIRE)

  1. inspiring                B. inspirer                             C. inspiration                        D. inspiratory

Câu 11: The statesmen and scholars have made important ………………………….. on ways Washington could help Russia control parts of the arsenal. (SUGGEST)

  1. suggestibility         B. suggestion                        C. suggester                          D. suggestive

Câu 12: After denying the ……………………… of any recordings of the UFO abductions, Mr President went on to talk about the newest tax policy.(EXIST)

  1. existance              B. existmen                           C. existence                           D. existent

Câu 13: Your …………………….. to me really bothers me. I told you a hundred times that I’m not the guy you need.(ATTACH)

  1. attachment           B. attachable                         C. attaching                           D. attachness

Câu 14: For much of the last decade, Italy’s leaning tower of Pisa was a huge ……………………………. site.(CONSTRUCT)

  1. construction           B. constructive                      C. constructional                  D. constructor

Câu 15: hen planning began in 1989, Prof. Piero Pierotti called the rescue effort “irresponsible …………………..” that would put the tower at risk.(MAD)

  1. madden                 B. madsion                            C. madness                           D. madding

Câu 16: If you need anything I am at your ………………….., madam. (SERVE)

  1. serving                   B. service                               C. serviceman                       D. serviceable

Câu 17: White is the colour of …………………………. , so never wear it if you are upset about a bloke- it will only make you feel worse.(LONE)

  1. alone                       B. lonely                                C. loneliness                         D. loner

Câu 18: Food like bananas and oysters are presumed to be aphrodisiac mainly due to their ………………… to certain body parts. (RESEMBLE)

  1. resembleness          B. resembling                       C. resemb                              D. resemblance

Câu 19: Enjoy nicotine, alcohol and caffeine only in …………………………. (MODERATE)

  1. moderating               B. moderation                       C. moderatement                 D. moderated

Câu 20: His ……………………… were not as serious as the previous time. Just broken ribs, dislocated shoulders and sprained ankles.(INJURE)

  1. injury                          B. injured                              C. injuremen                         D. injurious

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Mời các bạn ấn tải xuống để xem trọn vẹn tài liệu!

Tài liệu có 35 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống