Lý thuyết Dầu mỏ và khí thiên nhiên (mới 2023 + 15 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết – Hóa học 9

Tải xuống 8 1.1 K 6

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 9 Dầu mỏ và khí thiên nhiên hay, chi tiết cùng với 15 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 9.

Hóa học 9 Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên

A. Lý thuyết Dầu mỏ và khí thiên nhiên

I. Dầu mỏ

1. Tính chất vật lí:

Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

2. Trạng thái tự nhiên và thành phần của dầu mỏ

Dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu. Mỏ dầu thường có ba lớp:

- Lớp khí ở trên, được gọi là khí mỏ dầu hay khí đồng hành, có thành phần chính là khí metan.

- Lớp dầu lỏng là một hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác.

- Lớp nước mặn ở dưới đáy.

Hóa học 9 Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Hình 1: Sơ đồ cầu tạo mỏ dầu

3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ

Khi chưng cất dầu mỏ, các sản phẩm được tách ra ở những nhiệt độ khác nhau gồm: Khí đốt, xăng, dầu thắp, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường.

Để tăng lượng xăng, người ta tiến hành phương pháp cracking.

Hóa học 9 Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Hình 2: Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của sản phẩm

II. Khí thiên nhiên

Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất.

Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan.

Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.

III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam

Dầu mỏ và khí thiên nhiên nước ta tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam.

Ưu điểm nổi bật của dầu mỏ nước ta là chứa ít lưu huỳnh. Tuy nhiên, do chứa nhiều parafin, nên dầu mỏ nước ta dễ bị đông đặc

Chúng ta đã khai thác dầu, khí ở các mỏ Bạch Hổ, Đại Hùng, Rạng Đông,...

Khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ, khí thiên nhiên dễ gây ra ô nhiễm môi trường và các tai nạn cháy nổ do đó phải tuân thủ nghiêm ngặt qui định về an toàn đã đặt ra.

B. Trắc nghiệm Dầu mỏ và khí thiên nhiên

Bài 1: Cho các Bài sau: 

a) Dầu mỏ là một đơn chất. 

b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp. 

c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại Hiđrocacbon. 

d) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định. 

e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau. 

Số Bài đúng là

A. 1                B. 2

C. 3                D. 4

Lời giải

Bài đúng là Bài c và Bài e.

c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại Hiđrocacbon.

e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.

Những Bài sai là:

a), b) và d) sai vì dầu mỏ là một hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hiđrocacbon và 1 số hợp chất khác

Đáp án: B

Bài 2: Ở nông thôn có thể dùng phân gia súc, gia cầm, rác hữu cơ để ủ trong các hầm Bio-gas. Dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật yếm khí, chất hữu cơ sẽ phân hủy tạo ra một loại phân bón chất lượng cao. Bio-gas dùng để đun nấu trong gia đình. Nên phát triển các hầm Bio-gas vì

A. Vốn đầu tư không lớn.

B. Đảm bảo vệ sinh môi trường và mầm các bệnh bị tiêu diệt

C. Có nguồn năng lượng sạch và thuận tiện.

D. Tất cả các lý do trên.

Lời giải

Nên phát triển các hầm Bio-gas vì

- Vốn đầu tư không lớn

- Đảm bảo vệ sinh môi trường và mầm các bệnh bị tiêu diệt

- Có nguồn năng lượng sạch và thuận tiện

Đáp án: D

Bài 3: Để dập tắt xăng dầu cháy người ta sẽ:

A. Phun nước vào ngọn lửa.

B. Dùng chăn ướt chùm lên ngọn lửa.

C. Phủ cát lên ngọn lửa.

D. Cả B và C đều đúng.

Lời giải

Cách làm đúng là B và C vì ngăn không cho xăng, dầu tiếp xúc với không khí.

Cách làm A là sai vì khi đó dầu loang nhanh trên mặt nước, gây cháy diện rộng hơn.

Đáp án: D

Bài 4: Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì:

A. Do dầu không tan trong nước

B. Do dầu sôi ở những nhiệt độ khác nhau

C. Do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết

D. Dầu lan rộng trên mặt nước bị sóng, gió cuốn đi xa rất khó xử lý.

Lời giải

Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết

Đáp án: C

Bài 5: Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2% CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 1,12 lít.                 B. 2,24 lít.           

C. 3,36 lít.                 D. 4,48 lít.

Lời giải

CH4 + 2O2Bài tập dầu mỏ và khí thiên nhiênCO2 + 2H2O      (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O     (2)

Bài tập dầu mỏ và khí thiên nhiên

Giả sử số mol của V lít khí thiên nhiên là x (mol) => chứa khí CH4 0,96x mol

CH4 + 2O2Bài tập dầu mỏ và khí thiên nhiênCO2 + 2H2O

0,96x       →      0,96x

⇒ ∑nCO2(2) = 0,96x + 0,02x = 0,98x mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,98x mol      →       0,98x mol

=> nCaCO3 = 0,98x = 0,049  => x = 0,05 mol

⇒VCO2 = 0,05.22,4 = 1.12 lít

Đáp án: A

Bài 6: Nhận xét nào sau đây là đúng về dầu mỏ?

 A. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

 B. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu đen, không tan trong nước, nặng hơn nước.

 C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nhẹ hơn nước.

 D. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nặng hơn nước.

Đáp án: A

Bài 7: Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp

 A. phun nước vào ngọn lửa.

 B. phủ cát vào ngọn lửa.

 C. thổi oxi vào ngọn lửa.

 D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.

Đáp án: B

Bài 8: Thành phần chính của khí đồng hành (hay khí mỏ dầu) là

 A. H2.

 B. CH4.

 C. C2H4.

 D. C2H2.

Đáp án: B

Bài 9: Dầu mỏ nước ta có hàm lượng hợp chất chứa lưu huỳnh là

 A. nhỏ hơn 0,5%.

 B. lớn hơn 0,5%.

 C. bằng 0,5%.

 D. bằng 0,05%.

Đáp án: A

Bài 10: Crăckinh dầu mỏ để thu được

 A. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn.

 B. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn.

 C. hiđrocacbon nguyên chất.

 D. dầu thô.

Đáp án: A

Bài 11: Trên mũi khoan để khai thác dầu mỏ người ta có gắn

 A. thép.

 B. gang.

 C. kim cương.

 D. bạc.

Đáp án: C

Bài 12: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là

 A. hiđro.

 B. metan.

 C. etilen.

 D. axetilen.

Đáp án: B

Bài 13: Nhận xét nào sau đây là sai?

 A. Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.

 B. Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong đời sống và sản xuất.

 C. Crackinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng.

 D. Khí thiên nhiên là do cây quang hợp sinh ra.

Đáp án: D

Bài 14: Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan; 2% nitơ và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

 A. 9,6 lít.

 B. 19,2 lít.

 C. 28,8 lít.

 D. 4,8 lít.

Đáp án: B

Theo bài ra, trong 10 lít khí thiên nhiên có 9,6 lít CH4; 0,2 lít N2 và 0,2 lít CO2.

Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 40 (có đáp án): Dầu mỏ và khí thiên nhiên

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.

Theo PTHH cứ 1 mol CH4 phản ứng cần 2 mol O2

→ Cứ 9,6 lít CH4 phản ứng cần 9,6.2 = 19,2 lít O2.

Bài 15: Đốt hoàn toàn V lít (ở đktc) khí thiên nhiên có chứa 96% CH4; 2% N2 và 2% CO2 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư ta thu được 29,4 gam kết tủa. Giá trị của V là

 A. 6,86 lít.

 B. 6,72 lít.

 C. 4,48 lít.

 D. 67,2 lít.

Đáp án: B

Theo bài ra, cứ V lít khí thiên nhiên có 0,96V lít khí CH4; 0,02V lít N2 và 0,02V lít CO2.

Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 40 (có đáp án): Dầu mỏ và khí thiên nhiên

Thể tích CO2 thu được sau khí đốt:

VCO2 = VCO2 ban đầu + VCO2 (1) = 0,02V + 0,96V = 0,98V (lít)

Cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 40 (có đáp án): Dầu mỏ và khí thiên nhiên

Theo PTHH (2) có: nCO2 = n↓ vậy VCO2 = 0,294.22,4 = 0,98V

→ V = 6,72 lít.

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống