Lý thuyết Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ (mới 2023 + 20 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết – Hóa học 9

Tải xuống 7 1.1 K 9

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 9 Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ hay, chi tiết cùng với 20 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 9.

Hóa học 9 Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

A. Lý thuyết Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Sơ đồ hệ thống mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ:

Hóa học 9 Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

B. Trắc nghiệm Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

 A. K2O.

 B. CuO.

 C. CO.

 D. SO2.

Đáp án: A

K2O + H2O → 2KOH.

Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

 A. CaO,

 B. BaO,

 C. Na2O

 D. SO3.

Đáp án: D

SO3 + H2O → H2SO4.c

Câu 3: Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm:

 A. CuO, CaO, K2O, Na2O.

 B. CaO, Na2O, K2O, BaO.

 C. Na2O, BaO, CuO, MnO.

 D. MgO, Fe2O3, ZnO, PbO.

Đáp án: B.

Câu 4: Dãy oxit tác dụng với dung dịch NaOH:

 A. CuO, Fe2O3, SO2, CO2.

 B. CaO, CuO, CO, N2O5.

 C. CO2, SO2, P2O5, SO3.

 D. SO2, MgO, CuO, Ag2O.

Đáp án: C.

Oxit axit (CO2, SO2, P2O5, SO3) tác dụng được với dung dịch NaOH.

Câu 5: Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là:

 A. CuO, Fe2O3, SO2, CO2.

 B. CaO, CuO, CO, N2O5.

 C. CaO, Na2O, K2O, BaO.

 D. SO2, MgO, CuO, Ag2O.

Đáp án: C.

Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:

 A. Na2CO3.

 B. NaHCO3.

 C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.

 D. Na(HCO3)2.

Đáp án: B.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 12 (có đáp án): Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

→ Sau phản ứng thu được muối NaHCO3.

Câu 7: Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

 A. 4%.

 B. 6%.

 C. 4,5%

 D. 10%

Đáp án: A

Số mol Na2O = 6,2 : 62 = 0,1 mol

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 12 (có đáp án): Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Câu 8: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ?

 A. CO2

 B. SO2

 C. CaO

 D. P2O5

Đáp án: C

  CaO + H2O → Ca(OH)2

Dung dịch Ca(OH)2 có pH > 7.

Câu 9: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :

 A. 19,7 g

 B. 19,5 g

 C. 19,3 g

 D. 19 g

Đáp án: A

Số mol CO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 12 (có đáp án): Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

→ m↓ = 0,1.197 = 19,7 gam.

Câu 10: Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.

 A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4.

 B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2.

 C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2.

 D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4.

Đáp án: C

- Sử dụng quỳ tím:

 + Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl.

 + Quỳ tím chuyển sang màu xanh → KOH.

 + Quỳ tím không chuyển màu → NaNO3 và Na2SO4.

- Phân biệt NaNO3 và Na2SO4: Dùng BaCl2

 + Xuất hiện kết tủa trắng → Na2SO4.

    BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

 + Không hiện tượng → NaNO3.

Câu 11: Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi cho dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa KHCO3?

A. Có khí thoát ra và có kết tủa

B. Chỉ có kết tủa trắng

C. Có khí thoát ra và dung dịch trong suốt

D. Dung dịch có màu vàng

Đáp án: C

Câu 12: Điều kiện để muối phản ứng với muối là: 

A. Hai muối tham gia phản ứng đều phải tan

B. Hai muối đem phản ứng phải có một muối không tan

C. Hai muối tham gia phản ứng đều phải tan, hai muối tạo thành ít nhất phải có một muối không tan

D. Hai muối tạo thành ít nhất phải có một muối không tan

Đáp án: C

Câu 13: Cho 30,4 gam oxit kim loại M vào 294 gam đung dịch H2SO$_{4}4 20% vừa đủ. Công thức hóa học của oxit trên là: 

A. Al2O3

B. Fe2O3

C. Cr2O3

D. FeO

Đáp án: C

Câu 14: Cho a gam một bazo vào dung dịch HCl loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 3,25 gam muối clorua khan. Mặt khác, cũng đem nung nóng a gam lượng bazo trên đến khối lượng không đổi thì thu được 1,6 gam một oxit kim loại. Công thức phân tử của bazo là: 

A. Fe(OH)3

B. Ba(OH)2

C. Zn(OH)2

D. Ni(OH)2

Đáp án: A

Câu 15: Trộn 13,44 gam dung dịch KOH 25% với 32,5 gam dung dịch FeCl3 20%. Sau phả ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng kết tủa là bao nhiêu ?

A. 3 gam

B. 3,14 gam

C. 4,14 gam

D. 2,14 gam

Đáp án: D

Câu 16: Hoà tan 50 g CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric dư.Thể  tích của khí CO2 (đktc) thu được là:

A. 11,2 lít.

B. 22,4 lít.         

C. 8,96 lít.           

D. 5,6 lít.         

Đáp án: A

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các muối cabonat đều tan

B. Tất cả các muối của kim loại K, Na đều tan

C. Tất cả các muối của kim loại Cu, Ag đều tan

D. Tất cả các muối sunfat đều không tan

Đáp án: B

Câu 18: Cho 40 gam Cu và ZnO tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, lọc lấy phần không tan cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thu được 5,6 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp lần lượt là: 

A. 30% và 70%

B. 60% và 40%

C. 70% và 30%

D. 40% và 60%

Đáp án: D

Câu 19: Nếu chỉ dùng dung dịch KOh thì có thể phân biệt được hai chất trong mỗi cặp chất nào sau đây?

A. Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3

B. Dung dịch K2SO4 và dung dịch K2CO3

C. Dung dịch K2SO4 và dung dịch BaCl2

D. Dung dịch K2SO4 và dung dịch KCl

Đáp án: A

Câu 20: Cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng lần lượt là: 

A. 2M và 1M

B. 1,5M và 0,5M

C. 1M và 2M

D. 1M và 0,5M

Đáp án: D

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống