Lý thuyết Crom và hợp chất của crom (mới 2023 + 16 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

Tải xuống 9 6.2 K 25

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Crom và hợp chất của crom hay, chi tiết cùng với 16  câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 12.

Hóa học 12 Bài 34: Crom và hợp chất của crom

A. Lý thuyết Crom và hợp chất của crom

I. CROM (II)

1. Oxit CrO

    - CrO là một oxit bazơ, màu đen

    - CrO có tính khử, trong không khí CrO dễ bị oxi hóa thành Cr2O3.

    - CrO tan dễ dàng trong dung dịch HCl loãng; H2SO4 loãng

CrO + 2HCl → CrCl2 + H2O

CrO + H2SO4 → CrSO4 + H2O

    - CrO có tính khử, trong không khí CrO dễ bị oxi hóa thành Cr2O3.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

2. Hidroxit Cr(OH)2

    - Cr(OH)2 là chất rắn, màu vàng.

    - Cr(OH)2 có tính khử, trong không khí oxi hóa thành Cr(OH)3

4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3

    - Cr(OH)2 là một bazơ.

Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + H2O

3. Muối crom (II)

    - Muối crom (II) có tính khử mạnh.

4CrCl2 + O2 + 4HCl → 4CrCl3 + 2H2O

    - Dung dịch CrCl2 để ngoài không khí lại chuyển từ màu xanh lam sang màu lục

    - CrCl2 trong dung dịch phân ly ra Cr2+ và Cl-. Ion Cr2+ tồn tại ở dạng [Cr(H2O)]2+ có màu xanh, nên dung dịch CrCl2 có màu xanh.

    - Mặt khác trạng thái oxi hóa +2 của Cr có tính khử mạnh, ngay trong dung dịch CrCl2 bị oxi hóa bởi oxi không khí chuyển thành CrCl3. Ion Cr3+ trong dung dịch tồn tại dưới dạng [Cr(H2O)]3+ có màu lục. Nên trong không khí CrCl2 chuyển từ màu xanh lam sang màu lục.

II. CROM (III)

1. Oxit Cr2O3

    - Crom (III) oxit: Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc.

Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O

Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2O

Cr2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Cr(OH)4]

    - Được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

2. Hidroxit Cr(OH)3

    - Crom (III) hiđroxit: Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính, kết tủa nhầy, màu lục nhạt, tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

    - Bị phân huỷ bởi nhiệt tạo oxit tương ứng:

2Cr(OH)3 → Cr2O3 + 3H2O

    Chú ý: vì ở trạng thái số oxi hóa trung gian, ion Cr3+ trong dung dịch vừa có tính oxi hóa (trong môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ)

Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+

2CrO2- + 3Br2 + 8OH- → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O

3. Muối crom (III)

    - Muối crom (III) có tính khử và tính oxi hóa.

    - Muối Cr(III): CrCl3 màu tím, Cr2(SO4)3 màu hồng.

    Chú ý: khi vào dung dịch, muối Cr(III) có màu tím - đỏ ở nhiệt độ thường và màu lục khi đun nóng.

    - Trong môi trường axit, muối crom (III) có tính oxi hóa bị Zn khử thành muối crom (II)

2Cr3+(dd) + Zn → 2Cr2+ + Zn2+(dd)

    Ví dụ:

2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2

Cr2(SO4)3 + Zn → 2CrSO4 + ZnSO4

    - Trong môi trường kiềm, muối crom (III) có tính khử và bị chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom (VI).

2Cr3+(dd) + 3Br2 → 2Cr6+(dd) + 2Br-(dd)

    Ví dụ:

2CrCl3 + 3Br2 + 16KOH → 2K2CrO4 + 6KBr + 6KCl + 8H2O

Cr2(SO4)3 + 3Br2 + 16KOH → 2K2CrO4 + 6KBr + 3K2SO4 + 8H2O

2Cr(NO3)2 + 3Br2 + 16KOH → 2K2CrO4 + 6KBr + 6KNO3 + 8H2O

    - Phèn crom - kali K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O có màu xanh tính, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.

III. CROM (VI)

1. Oxit CrO3

    - CrO3 là một oxit axit, tác dụng với nước tạo ra axit:

CrO3 + H2O → H2CrO4: axit cromic

2CrO3 + H2O → H2Cr2O7: axit đicromic

    - CrO3 có tính oxi hóa mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

2. Muối crom (VI)

    Muối cromat: natri cromat (Na2CrO4) và kali cromat (K2CrO4) là muối của axit cromic, có màu vàng của ion cromat (CrO42-).

    Muối đicromat: natri cromat (Na2Cr2O7) và kali đicromat (K2Cr2O7) là muối của axit đicromat, có màu da cam của ion đicrom (Cr2O72-).

    - Trong môi trường axit, cromat chuyển hóa thành đicromat.

2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O

    - Trong môi trường kiềm đicromat chuyển hóa thành cromat.

K2Cr2O7 + 2KOH → 2K2CrO4 + H2O

    Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, muối crom (VI) bị khử thành muối crom (III).

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

B. Trắc nghiệm Crom và hợp chất của crom

Bài 1: Sục khí Cl2vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là

A. NaCrO2, NaCl, H2O.     B. Na2CrO4, NaClO, H2O.

C. NaCrO2, NaCl, NaClO, H2O.    D. Na2CrO4, NaCl, H2O.

Đáp án: D

Bài 2: Muốn điều chế 6,72 lít khí đo (đktc) thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiều cần dùng đế tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

A. 29,4 gam.     B. 27,4 gam.     C. 24,9 gam.     D. 26,4 gam

Đáp án: A

Bài 3: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với một hỗn hợp gồm 8,1 gam Al và 15,2 gam Cr2O3, sau phản ứng thu được hẳn hợp X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy thoát ra 5,04 lít H2 (đktc). Khối lượng crom thu được là:

A 5,2 gam    B. 10,4 gam    C. 8,32 gam     D. 7,8 gam.

Đáp án: D

Bài 4: Nung nóng 1,0 mol CrO3 ở 420oC thì tạo thành oxit crom có mầu lục và O2. Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 80%, thể tích khí O2 (đktc) là

A. 11,20 lít    B 16,80 lít    C. 26,88 lít    D. 13,44 lít

Đáp án: D

Bài 5: Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là:

A. 1,03 gam    B. 2,06 gam    C. 1,72 gam     D. 0,86 gam

Đáp án: A

Bài 6: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hồn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc) Giá trị của V là:

A. 7,84.    B. 4,48.    C. 3,36    D. 10,08

Đáp án: A

mAl trước pư = 23,3 – 15,2 = 8,1 gam

nAl = 0,3 mol; nCr2O3 = 0,1 mol

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Hỗn hợp X ; 0,1 mol Al dư, 0,1 mol Al2O3; 0,2 mol Cr

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

V = (0,15 + 0,2 ) .22,4 = 7,84 lít

Bài 7: Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là:

A. 1,00M    B. 1,25M    C. 1,20M    D. 1,40M

Đáp án: B

Gọi số mol CrCl3là x

nNaOH = 0,4 mol; nCr(OH)3 = 0,1 mol

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

nCr(OH)3dư =4x – 0,4 = 0,1

x = 0,125

CM (CrCl3) = 1,25M

Bài 8: Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim.

A. Ở nhiệt độ thường crom chỉ phản ứng với flo.

B. Ở nhiệt độ cao, oxi sẽ oxi hoá crom thành Cr(VI).

C. Lưu huỳnh không phán ứng được với crom.

D. Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hoá crom thành Cr(II).

Đáp án: A

Bài 9: Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không đúng ?

A. Cr + KClO3 → Cr2O3 + KCl.    B. Cr + KNO3 → Cr2O3 + KNO2.

C. Cr + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + H2.    D. 2Cr + N2 → 2CrN.

Đáp án: C

Bài 10: Phản ứng nào sau đây không đúng ?

A. 2CrO3 + 2NH3 −to→Cr2O3 + N2 + 3H2O.

B. 4CrO3 + 3C −to→2Cr2O3+ 3CO2.

C. 4CrO3 + C2H5OH −to→2Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O.

D. 2CrO3 + SO3 −to→Cr2O7 + SO2.

Đáp án: D

Bài 11: Crom không phản ứng với chất nào sau đây ?

A. dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng

B. dung dịch NaOH đặc, đun nóng

C. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng

D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng

Đáp án: B

Bài 12: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hoá crom đến mức oxi hoá nào sau đây

A. +2     B. +3    C. +4    D. +6

Đáp án: A

Bài 13: Phản ứng nào sau đây không đúng ?

A. 2Cr + 3F2 → 2CrF3    B. 2Cr + 3Cl2 −to→2CrCl3

C. Cr+ S −to→CrS     D. 2Cr + N2 −to→2CrN

Đáp án: C

Bài 14: Chất nào saụ đây không có tính lưỡng tính ?

A. Cr(OH)2    B. Cr2O3    C. Cr(OH)3     D. Al2O3

Đáp án: A

Bài 15: Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 78 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là

A. 13,5 gam.    B. 27,0 gam.    C. 54,0 gam.     D. 40,5 gam.

Đáp án: D

Bài 16: Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,6 moi FeSO4 trong môi trường dung dịch H2SO4 loãng là:

A. 29,4 gam    B. 59,2 gam.     C. 24,9 gam.    D. 29 6 gam

Đáp án: A

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống