Lý thuyết Glucozơ (mới 2023 + 15 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

Tải xuống 18 6.4 K 16

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Glucozơ hay, chi tiết cùng với 15 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 12.

Hóa học 12 Bài 5: Glucozơ

A. Lý thuyết Glucozơ

Bài giảng: Bài 5: Glucozơ - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

I. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên

    - Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β).

    - Dễ tan trong nước.

    - Có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía, Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong quả chín.

    - Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (khoảng 0,1 %).

II. Cấu trúc phân tử

    Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

1. Dạng mạch hở

    Bằng thực nghiệm cho thấy:

       - Khử hoàn toàn glucozơ thì thu được hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo thành 1 mạch hở không phân nhánh.

       - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, khi tác dụng với nước brom tạo thành axit gluconic, chứng tỏ trong phân tử có nhóm CH=O.

       - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau.

       - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc CH3COO, vậy trong phân tử có 5 nhóm OH.

    Suy ra công thức phân tử glucozo dạng mạch hở:

    CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–CH=O

    Hoặc viết gọn là: CH2OH[CHOH]4CHO

2. Dạng mạch vòng

    Glucozơ kết tinh tạo ra hai dạng tinh thể có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Các dữ kiện thực nghiệm khác đều cho thấy hai dạng tinh thể đó ứng với hai dạng cấu trúc vòng khác nhau.

    Nhóm –OH ở C5 cộng vào nhóm >C=O tạo ra hai dạng vòng 6 cạnh α và β:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    α – glucozơ (≈ 36 %) dạng mạch hở (0,003 %) β – glucozơ (≈ 64 %)

    - Nếu nhóm –OH đính với C1 nằm dưới mặt phẳng của vòng 6 cạnh là α-, ngược lại nằm trên mặt phẳng của vòng 6 cạnh là β–

    - Nhóm –OH ở vị trí C số 1 được gọi là OH– hemiaxetal

    Để đơn giản, công thức cấu tạo của glucozơ có thể được viết như sau:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

III. Tính chất hóa học

    Glucozơ có các tính chất của anđehit và ancol đa chức

1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol)

    a. Tác dụng với Cu(OH)2

    Trong dung dịch, ở nhiệt độ thường glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng - glucozơ có màu xanh lam:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    → Phản ứng này chứng minh glucozo có nhiều nhóm OH

    b. Phản ứng tạo este

    Khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5

CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH

    → Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.

2. Tính chất của anđehit

    a. Oxi hóa glucozơ

    - Với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    - Với dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh) Glucozo khử Cu (II) thành Cu (I) tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    - Với dung dịch nước brom:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    → Các phản ứng này chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO.

    b. Khử glucozơ

    Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

3. Phản ứng lên men

    Khi có enzim xúc tác, glucozơ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng

    Riêng nhóm –OH ở C1 (–OH hemiaxetal) của dạng vòng tác dụng với metanol có HCl xúc tác, tạo ra metyl glicozit:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Khi nhóm –OH ở C1 đã chuyển thành nhóm –OCH3, dạng vòng không thể chuyển sang dạng mạch hở được nữa.

IV. Điều chế, ứng dụng

1. Điều chế (trong công nghiệp)

    - Thủy phân tinh bột với xúc tác là HCl loãng hoặc enzim.

    (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

    - Thủy phân xenlulozơ với xúc tác HCl đặc:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    - Thủy phân mantozo: C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glucozơ)

    - Thủy phân saccarozo: C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

    - Trùng hợp HCHO: 6HCHO → C6H12O6 (Ca(OH)2, to)

2. Ứng dụng

    - Trong y học: dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh (dễ hấp thu và cung cấp nhiều năng lượng)

    - Trong công nghiệp: dùng để tráng gương, tráng ruột phích (thay cho anđehit vì anđehit độc)

V. Fructozo

    Là đồng phân của glucozo.

1. Công thức cấu tạo

    - Công thức phân tử C6H12O6.

    - Công thức cấu tạo CH2OH - CHOH - CHOH - CHOH - CO - CH2OH.

    - Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 hoặc 6 cạnh:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

2. Tính chất vật lí

    - Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt gấp rưỡi đường mía và gấp 2,5 lần glucozơ.

    - Vị ngọt của mật ong chủ yếu do fructozơ (chiếm tới 40 %).

3. Tính chất hóa học

    - Fructozơ có tính chất của poliol và của OH – hemiaxetal tương tự glucozơ

    - Trong môi trường trung tính hoặc axit, fructozơ không thể hiện tính khử của anđehit, nhưng trong môi trường kiềm, fructozơ lại có tính chất này do có sự chuyển hóa giữa glucozơ và fructozơ qua trung gian là một enđiol.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    * Chú ý: Fructozơ không phản ứng được với dung dịch nước brom và không có phản ứng lên men.

B. Trắc nghiệm Glucozơ

Bài 1: Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ là:

A. 44800 lít      B. 672 lít

C. 67200 lít      D. 448 lít

Đáp án: C

6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2

nCO2 = 6nglu = 27:180 = 0,9 mol

→ Vkhông khí = 0,9. 22,4 : 0,03% = 67200 lít

Bài 2: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Kim loại Na

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

C. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng

D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng

Đáp án: B

   + Tác dụng với kim loại Na: Chứng minh tính linh động của H trong nhóm –OH;

   + Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng và AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng: Chứng minh phân tử glucozơ có nhóm –CHO.

Bài 3: Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là

A. Dung dịch Na2CO3 và Na

B. Ag2O/dd NH3 và quỳ tím

C. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3

D. Quỳ tím và Na

Đáp án: B

Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic (làm quỳ tím đổi màu đỏ); Ag2O/dd NH3 nhận ra glucozơ (xuất hiện kết tủa bạc).

Bài 4: Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ:

A. Lục hợp HCHO xúc tác Ca(OH)2

B. Tam hợp CH3CHO

C. Thủy phân mantozơ

D. Thủy phân saccarozơ

Đáp án: B

Bài 5: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là:

A. 0,05mol và 0,15mol

B. 0,05mol và 0,35mol

C. 0,1mol và 0,15mol

D. 0,2mol và 0,2mol

Đáp án: A

nglu + nfruc = nH2 = 0.2 mol;

Fructozơ không phản ứng với dd Br2 ⇒ nglu = nBr2 = 0,05 mol;

⇒ nfruc = 0,15 mol

Bài 6: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là

A. 13,5.    B. 30,0.    C. 15,0.    D. 20,0.

Đáp án: C

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bài 7: Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành a gam Ag. Phần trăm của glucozơ tham gia phản ứng là

A. 83,33%,    B. 41,66%.    C. 75,00%.    D.37,50%.

Đáp án: A

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bài 8: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.

B. Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chức.

C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.

Đáp án: B

Bài 9: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:

A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Đáp án: D

Bài 10: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:

A. 200 gam      B. 320 gam

C. 400 gam      D. 160 gam

Đáp án: B

Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

→ nCaCO3 = 2nglucozơ = 2. 2. 80% = 3,2 mol

→ mCaCO3 = 320g

Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại gluxit X thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. X là chất nào trong số các chất sau ?

A. glucozơ.     B. saccarozơ     C. tinh bột     D. xenlulozơ

Đáp án: A

Bài 12: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là

A. 0,20M.    B. 0,01M.    C. 0,02M.    D. 0,1M.

Đáp án: A

Bài 13: Đun nóng 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3 dư. Lọc lấy Ag rồi cho vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thì sau phản ứng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng dung dịch axit tăng a gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 18,6.    B. 32,4.    C. 16,2.    D. 9,3.

Đáp án: A

Bài 14: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol vói hiệu suất 80% là

A. 2,25 gam.    B. 1,80 gam.    C. 1,82 gam.    D. 1,44 gam.

Đáp án: A

Bài 15: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:

A. 54%.    B. 40%.    C. 80%.    D. 60%.

Đáp án: D

Tài liệu có 18 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống