Lý thuyết Định luật Jun - Lenxo (mới 2023 + 27 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết – Vật Lí 9

Tải xuống 21 1.2 K 8

Với tóm tắt lý thuyết Vật Lí lớp 9 Định luật Jun - Lenxo hay, chi tiết cùng với 27 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Vật Lí lớp 9.

Vật Lí 9 Bài 16: Định luật Jun - Lenxo

A. Lý thuyết Định luật Jun - Lenxo

I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Điện năng biến đổi thành nhiệt năng

    a) Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng

- Dụng cụ hay thiết bị biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành năng lượng ánh sáng:

    Ví dụ: Bóng đèn dây tóc, đèn huỳnh quang, đèn compac...

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

- Dụng cụ hay thiết bị biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành cơ năng.

    Ví dụ: Máy bơm nước, máy khoan, quạt điện...

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

    b) Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng

    Dụng cụ hay thiết bị điện có thể biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng:

    Ví dụ: Bình nước nóng, nồi cơm điện, bàn là, ấm điện...

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

2. Định luật Jun – Len – Xơ

- Phát biểu định luật:

    Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

- Hệ thức của định luật: Q = I2.R.t

    Trong đó: R là điện trở của vật dẫn (Ω)

    I là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn (A)

    t là thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn (s)

    Q là nhiệt lượng tỏa ra từ vật dẫn (J)

- Mối quan hệ giữa đơn vị Jun (J) và đơn vị calo (cal):

    1 J = 0,24 cal         1 cal = 4,18 J

    Lưu ý:

    Nếu đo nhiệt lượng Q bằng đơn vị calo thì hệ thức của định luật Jun – Len – xơ là: Q = 0,24.I2.R.t

B. Trắc nghiệm Định luật Jun - Lenxo

Câu 1: Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?

A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa.

B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi.

C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa.

D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn.


Ta có nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở R ⇒ Khi tăng gấp đôi điện trở của dây dẫn thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn cũng tăng gấp đôi.

→ Đáp án B

Câu 2: Thời gian đun sôi 1,5 lít nước của một ấm điện là 10 phút. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây nung của ấm là 220V. Tính điện trở của dây nung này, biết rằng nếu kể cả nhiệt lượng hao phí để đun sôi 1 lít nước thì cần nhiệt lượng là 420000J.

A. 28 Ω

B. 45 Ω

C. 46,1 Ω

D. 23 Ω


Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 1,5 lít nước là:

Q = 420000.1,5 = 630000 J

Theo công thức tính nhiệt lượng tỏa ra của ấm ta có:

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

→ Đáp án C

Câu 3: Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng toả ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?

A. Q = 7,2J

B. Q = 60J

C. Q = 120J

D. Q = 3600J


2mA = 0,002A

3 k = 3000

10 phút = 600 s

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là:

Q = I2.R.t= (0,002)2.3000.600=7,2J

→ Đáp án A

Câu 4: Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 5A. Bàn là này sử dụng như vậy trung bình 15 phút mỗi ngày. Tính nhiệt lượng mà bàn là tỏa ra trong 30 ngày theo đơn vị kJ, cho rằng điện năng mà bàn là này tiêu thụ được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng.

A. 14850 kJ

B. 1375 kJ

C. 1225 kJ

D. 1550 kJ


15 phút = 0,25 giờ

Công suất tiêu thụ của bàn là :

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Điện năng mà bàn là tiêu thụ trong 30 ngày:

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là:

Q = 4,125.3,6.106 = 14850000 (J) = 14850 (kJ)

→ Đáp án A

Câu 5: Định luật Jun – Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành:

A. Cơ năng

B. Năng lượng ánh sáng

C. Hóa năng

D. Nhiệt năng


Định luật Jun – Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành nhiệt năng

→ Đáp án D

Câu 6: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?

A. Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

B. Q = U.I.t

C. Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

D. Q = I2.R.t


Q = I2.R.t và Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

⇒ Nhiệt lượng Q còn được tính bởi công thức khác: Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

→ Đáp án A

Câu 7: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng?

Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:

A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn với thời gian dòng điện chạy qua.

B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua.

C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn.

D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua.


Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện

→ Đáp án A

Câu 8: Trong mùa đông, một lò sưởi điện có ghi 220V – 880W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ mỗi ngày. Tính tiền điện phải trả cho việc dùng lò sưởi như trên trong suốt mùa đông, tổng cộng là 30 ngày. Cho rằng giá tiền điện là 1000 đồng/kW.h.

Điện trở của dây nung: Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Cường độ dòng điện chạy qua nó: Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Nhiệt lượng tỏa ra của lò sưởi:

Q = U.I.t = 220.4.4.3600 = 12672000 J = 3,52 kW.h

Tiền điện phải trả là: T = 3,52.30.1000 = 105600 đồng

Câu 9: Người ta dùng hai dây điện trở khác nhau để đun sôi cùng một lượng nước. Khi dùng điện trở R1, sau thời gian t1 phút nước sôi, khi dùng điện trở R2 sau thời gian t2 phút nước sôi. Hãy xác định thời gian cần thiết để đun sôi nước khi hai điện trở mắc nối tiếp nhau.

Gọi hiệu điện thế hai đầu nguồn điện là U

Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là Q

Khi dùng điện trở R1: Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án (1)

Khi dùng điện trở R2: Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án (2)

Khi R1 mắc nối tiếp R2: Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án (3)

Từ (1) và (2) thay vào (3) ta có:

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Câu 10: Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế U = 220V và cường độ dòng điện qua bếp là I = 5A.

a) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong một phút:

b) Dùng bếp trên để đun sôi 3,5 lít nước ở 250C thì mất 20 phút. Tính hiệu suất của bếp.


a) Nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong một phút là:

Q1 = U.I.t = 220.5.60 = 66000 J

b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 3,5 lít nước:

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong 20 phút:

Q = Q1.20 = 66000.20 = 1320000J

Hiệu suất của bếp: Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Bài 11: Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?

A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi

B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa

C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa

D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn

Lời giải

Ta có nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở R

=> Khi tăng gấp đôi điện trở của dây dẫn thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn cũng tăng gấp đôi

Đáp án: A

Bài 12: Chọn câu trả lời đúng. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào:

A. Điện trở R của dây dẫn

B. Cường độ dòng điện I chạy qua dây

C. Thời gian dòng điện chạy qua

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải

Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn:  1

=> Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc vào: cường độ dòng điện chạy qua dây, điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua

Đáp án: D

Bài 13: Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?

A. Giảm đi 2 lần                                            

B. Giảm đi 4 lần

C. Giảm đi 8 lần                                            

D. Giảm đi 16 lần

Lời giải

Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn:  1

=> Khi đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa:  1

Nhiệt lượng tỏa ra trên dây khi đó:  1

=> Nhiệt lượng sẽ giảm đi 16 lần

Đáp án: D

Bài 14: Chọn câu trả lời sai

Nhiệt lượng Q được dùng để đun nóng nước có khối lượng m1 , nhiệt dung riêng c1 và cốc đựng nước có khối lượng m2, nhiệt dung riêng c2 tăng từ nhiệt độ t10C lên t20C được liên hệ với nhau bởi công thức:

1

Lời giải

Ta có, nhiệt lượng: Q = mcΔt

Nhiệt lượng Q được dùng để đun nóng nước có khối lượng m1 , nhiệt dung riêng c1 và cốc đựng nước có khối lượng m2, nhiệt dung riêng c2 tăng từ nhiệt độ t10C lên t20C được liên hệ với nhau bởi công thức:

 1

=> A, B, D - đúng

C - sai

Đáp án: D

Bài 15: Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:

A. Q tỏa + Q thu = 0

B. Q tỏa.Q thu = 0

C. Q tỏa – Q thu = 0

D.  1

Lời giải

Phương trình cân bằng nhiệt:

Q tỏa = Q thu

Đáp án: C

Bài 16: Khi cho dòng điện có cường độ I1 = 1A chạy qua một thanh kim loại trong thời gian τ thì nhiệt độ của thanh tăng lên là Δt1 = 80C. Khi cho cường độ dòng điện I2 = 2A chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là Δt2 bằng:

A. 40C                                                                    

B. 160C

C. 240C                                                                   

D. 320C

Lời giải

Ta có: Nhiệt lượng được tính bởi các công thức

 1

Gọi Q1, Q2 lần lượt là nhiệt lượng của thanh kim loại khi có cường độ dòng điện I1, I2 chạy qua

Ta có:  1

Từ (1) và (2), ta suy ra:

 1

Đáp án: D

Bài 17: Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 2A. Dùng bếp này thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C trong thời gian 20 phút. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K . Hiệu suất của bếp là:

A. 0,8949%

B. 8,949%

C. 89,49%

D. Không có đáp số nào đúng

Lời giải

+ Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là:

 1

+ Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 20 phút:

 1

Hiệu suất của bếp là:

 1

Đáp án: C

Bài 18: Trong mùa đông, một lò sưởi điện có ghi 220V - 880W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa ra trong mỗi ngày là

A. 12672J

B. 3,52kWh

C. 3,52J

D. 12672000kWh

Lời giải

+ Ta có: P = UI

=> Cường độ dòng điện chạy qua lò sưởi là:

 1

+ Nhiệt lượng tỏa ra của lò sưởi mỗi ngày là:

 1

Đáp án: B

Bài 19: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành:

A. Cơ năng                                                    

B. Năng lượng ánh sáng

C. Hóa năng                                                  

D. Nhiệt năng

Lời giải

Định luật Jun - Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành nhiệt năng

Đáp án: D

Bài 20: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng? Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:

A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua

B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua.

C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn

D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua.

Lời giải

Ta có:

Định luật Jun-Lenxơ

Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua

A - sai vì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện

B, C, D - đúng

Đáp án: A

Bài 21: Biểu thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:

A. Q = Irt                                                       

B. Q = I2Rt

C. Q = IR2t                                                    

D. Q = IRt2

Lời giải

Ta có: Q = I2Rt

Trong đó:

+ Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)

+ I: cường độ dòng điện (A)

+ R: điện trở (Ω)

+ t: thời gian (s)

Đáp án: B

Bài 22: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?

1

Lời giải

Ta có:  1

Lại có:  1

=> Nhiệt lượng Q còn được tính bởi các công thức khác:

 1

Đáp án: A

 

Bài 23: Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ  trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?

A. Q = 7,2J                                                    

B. Q = 60J

C. Q = 120J                                                   

D. Q = 3600J

Lời giải

Ta có:  1 

Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này là: 

1

Đáp án: A

Bài 24: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100Ω  và cường độ dòng điện qua bếp là I = 4A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi phút là:

A. 1,6kJ                                                         

B. 96kJ

C. 24kJ                                                          

D. 12kJ

Lời giải

Ta có:  1

Nhiệt lượng  mà bếp tỏa ra trong mỗi phút là:

 1

Đáp án: B

Bài 25: Thời gian đun sôi 1,5l nước của một ấm điện là 10 phút. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây nung của ấm là 220V. Điện trở của dây nung này có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng nếu kể cả nhiệt lượng hao phí để đun sôi 1l nước thì cần nhiệt lượng là 420000J 

A. 32Ω                                                          

B. 15 Ω

C. 24,2 Ω                                                       

D. 46,1Ω 

Lời giải

Ta có:

+ Đun 1l nước thì cần nhiệt lượng là 420000J

=> Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1,5l nước là: Q = 1,5.420000 = 630000J

+ Mặt khác, ta có:  1

=> Điện trở của dây nung:  1

Đáp án: D

Bài 26: Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 5A. Bàn là này sử dụng như vậy trung bình 15 phút mỗi ngày. Hỏi nhiệt lượng tỏa ra trong 30 ngày là bao nhiêu?

A. 1485kJ                                                      

B. 4125kJ

C. 13750kJ                                                    

D. 14850kJ

Lời giải

Ta có:

+ Công suất tiêu thụ của bàn là là: 

P = UI = 110.5 = 550W

+ Điện năng tiêu thụ của bàn là trong 1 ngày là:

 1

=> Điện năng tiêu thụ của bàn là trong 30 ngày là: 

A = 30A1 = 30.137,5 = 4125Wh

+ Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là tỏa ra trong 30 ngày là:

Q = A = 4125Wh = 4125.60.60 = 14850000J = 14850kJ

Đáp án: D

Bài 27: Một bình nóng lạnh có ghi 220V - 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 240C là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ.

A. 1 giờ

B. 30 phút

C. 50 phút 55 giây

D. 48 phút 22 giây

Lời giải

+ Cường độ dòng điện qua bình:

 1

+ Ta có:

Điện năng tiêu thụ chính bằng nhiệt lượng:

 1

Ta có: 

2901,82s ≈ 48 phút 22 giây

Đáp án: D

Tài liệu có 21 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống