Giáo án Luyện tập trang 60 (2023) mới nhất - Toán lớp 5

Tải xuống 4 1.2 K 2

Với Giáo án Toán lớp 5 Luyện tập trang 60 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 5.

Giáo án Toán lớp 5 Luyện tập trang 60

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Nắm được quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001

2. Kĩ năng:

Củng cố về nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.

Củng cố kĩ năng đọc, viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân

3. Thái độ:

Yêu thích môn học và tích cực tham gia các hoạt động học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, bút màu.

2. Học sinh: SGK, vở, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức

II. KTBC

- Cho HS hát

- Gọi HS chữa bài

- Nêu quy tắc nhân 1 số TP với 1 số TP

→ n.xét, nhận xét.

- HS hát đầu giờ

- 2 HS lên bảng → nx

III. Bài mới

   

1. Giới thiệu

- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học

 

2. Nội dung

   

* Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số TP với 0,1 ; 0,01...

- Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 1 số TP với 10, 100, 1000

- 2 HS nhắc lại

VD: 142,57 x 0,1

- GV nêu VD: 142,57 x 0,1

yêu cầu HS tự tìm kết quả

- 1 HS lên bảng tính.  Cả lớp làm nháp → n.xét

531,75 x 0,001

- Gọi HS so sánh tích 14,257 với thừa số 142,57 để rút ra nhận xét

- GV tiến hành tương tự với

VD: 531,75 x 0,01

GV nhấn mạnh theo tác chuyển dấu phẩy sang trái.

 

* Quy tắc

- Muốn nhân nhẩm 1 số TP với 0,1 ; 0,01 ta chỉ việc làm gì ?

- 2-3 HS TL

- 2 HS đọc quy tắc

* Luyện tập

+ Bài 1 (b)

MT: HS vận dụng quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 0,1; 0,01; 0,001; … để tính nhẩm

- Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài

→ n.xét

- Nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số TP với 0,1 ; 0,01...

1 HS đọc yêu cầu

Cả lớp tự làm bài. 3 HS lên bảng. HS đổi chéo vở KT kết quả

→ n.xét

+ Bài 2: Viết số đo bằng km2

MT: HS vận dụng quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 0,1; 0,01; 0,001; … để tính nhẩm ra kết quả

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Nhắc lại mối quan hệ giữa ha và km2

- GV lưu ý HS: có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo diện tích rồi dịch chuyển dấu phẩy

→ n.xét

- HS tự làm bài. 2 HS lên bảng

→ n.xét

+ Bài 3: Giải toán

MT: MT: HS vận dụng quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 0,1; 0,01; 0,001; …để giải toán có liên quan

- Gọi HS đọc đề

Gọi HS nhắc lại về ý nghĩa của tỷ số 1:1.000.000 biểu thị tỉ lệ bản đồ

- Gọi HS lên bảng

- 1 HS đọc

- 1 HS nhắc lại (1 trên bản đồ ứng với 1.000.000 cm = 10km trên thực tế)

- 1 HS lên bảng → n.xét

IV. Củng cố

 

V. Dặn dò.

- Yêu cầu hs  nhắc lại nội dung tiết học.

-  GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học.

- 1,2 học sinh trả lời.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

Xem thêm
Giáo án Luyện tập trang 60 (2023) mới nhất - Toán lớp 5 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Luyện tập trang 60 (2023) mới nhất - Toán lớp 5 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Luyện tập trang 60 (2023) mới nhất - Toán lớp 5 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Luyện tập trang 60 (2023) mới nhất - Toán lớp 5 (trang 4)
Trang 4
Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống