Giáo án Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Tải xuống 5 1.3 K 2

Với Giáo án Toán lớp 4 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) (2022) mới nhất mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) (2022) mới nhất

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

- Vận dụng giải được bài toán liên quan đến tỉ lện bản đồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. kiểm tra bài cũ:

? Nêu cách tính độ dài thật khi biết độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ?

- Nhận xét, đánh giá HS.

- Độ dài thật bằng độ dài thu nhỏ nhân với mẫu số tỉ lệ.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

 

12p

2. Tìm hiểu ví dụ:

Bài toán 1: Đưa bài toán và nêu.

? Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường dài bao nhiêu mét?

? Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào?

? Bài yêu cầu tính gì?

? Làm thế nào để tính được?

? Trước khi làm bài ta cần lưu ý gì?

- Mời 1 HS lên bảng trình bày, yêu cầu lớp làm ra nháp.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

Bài toán 2: Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập, 1 cặp HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc và trình bày bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.

? Qua hai bài toán trên, em hãy cho biết: Muốn tìm độ dài thu nhỏ trên bản đồ ta làm thế nào?

- 1 HS đọc bài toán.

- Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m.

- Tỉ lệ 1 : 500.

- Bài yêu cầu tính khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ.

- Ta lấy độ dài thật chia cho 500.

- Ta cần đổi m về đơn vị cm để tính.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp

Bài giải

20m = 2000cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:

2000 : 500 = 4 (cm)

Đáp số: 4cm

- 1 HS đọc bài toán.

- Thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập, 1 cặp HS làm bài vào bảng phụ.

Bài giải

41 km = 41 000 000 mm

Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây trên bản đồ dài là:

41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm)

Đáp số: 41mm

- Muốn tìm độ dài thu nhỏ ta lấy độ dài thật chia cho mẫu số tỉ lệ.

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

Tỉ lệ bản đồ

Độ dài thật

Độ dài trên bản đồ

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

? Muốn tìm độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài thật và tỉ lệ bản đồ ta làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

1 : 10000

1 : 5000

1: 20 000

5 km

25 m

2 km

50 cm

5 mm

1 dm

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm.

- Nhận xét bài bảng phụ.

- Ta lấy độ dài thật chia cho mẫu số tỉ lệ.

Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài.

? Để tính quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ em làm thế nào?

Bài 3: (HD HS nếu còn thời gian).

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Đổi 12km = 1200 000 cm

Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là:

1200 000 : 100 000 = 12 (cm)

Đáp số: 12cm

- 3 – 4 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- Em lấy độ dài trên thực tế của quãng đường từ bản A đến bản B chia cho mẫu số tỉ lệ.

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Nêu cách tìm độ dài thu nhỏ?

- Hệ thống nội dung tiết học.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Thực hành.

- HS nêu

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống