Giáo án Luyện tập trang 55 (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Tải xuống 5 1.2 K 3

Với Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 55 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 55

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.

- Nhận biết đường cao của hình tam giác.

- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.

- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Bảng phụ; Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke.

HS: - Thước thẳng + ê ke.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 5cm sau đó tính chu vi và diện tích của hình vuông này.

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

Bài giải:

Chu vi hình vuông ABCD là:

5 x 4 = 20 (cm)

Đáp số: 20cm

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện tập:

 

7p

Bài 1: Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt...

- Yêu cầu HS nêu tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình

- Gọi HS đọc bài

- Nhận xét, chốt bài.

? So với góc vuông thì góc nhọn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?

? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở ô li.

a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC.

b) Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC.

- Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.

- 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.

8p

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S... ô trống.

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.

? Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?

- Giảng: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.

? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?

- Nhận xét, chốt bài:

? Đường cao là đường như thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC.

- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.

- Lắng nghe.

- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.

8p

Bài 3: Cho đoạn thẳng AB = 3cm...

- Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.

- Nhận xét, chốt bài.

? Muốn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước ta làm thế nào?

- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.

- HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 55 mới nhất, chuẩn nhất

7p

Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.

- Yêu cầu HS nêu các bước vẽ.

- GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 55 mới nhất, chuẩn nhất

? Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ?

? Nêu tên các cạnh song song với AB?

- Nhận xét, chốt bài.

? Thế nào là 2 đường thẳng song song?

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 cm và 4 cm), HS cả lớp vẽ hình vào vở.

- HS vừa vẽ trên bảng nêu.

- 1 HS nêu: Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4 cm nên AM = 2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm.

Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD.

- Các hình chữ nhật có trong hình vẽ: ABCD, ABNM, MNCD.

- Các cạnh song song với AB là MN, DC.

4p

C. Củng cố- dặn dò:

? So sánh độ lớn của góc nhọn, góc tù, góc bẹt với góc vuông?

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập chung

- HS nêu

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống