Giáo án Luyện tập trang 7 (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Tải xuống 4 1.4 K 4

Với Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 7 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 7

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.

- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ.

- HS: SGK + vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm: Viết vào ô trống

- Kiểm tra bài làm về nhà của HS.

- Nhận xét, đánh giá.

- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

n = 10 thì 873 - n = 873 - 10 = 863

n = 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873

n = 70 thì 873 – n = 873 – 70 = 803

1p

B. Bài mới:

1 .Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện tập:

 

8p

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV treo bảng phụ

? Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào ?

? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 ?

- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.

- GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp phần c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu cầu các em để phần c, d lại và làm trong giờ tự học ở lớp hoặc ở nhà)

- GV nhận xét, củng cố cách tính giá trị của biểu thức.

- 1 HS nêu yêu cầu

- Tính giá trị của biểu thức (Theo mẫu)

- Tính giá trị của biểu thức 6 x a.

- Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở

a

6 x a

7

6 x 7 = 42

10

6 x 10 = 60

8p

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập

- GV lưu ý HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự

- Gọi đại diện cặp đọc bài.

- Nhận xét, chữa bài bảng lớp

- Nhận xét, chốt bài:

? Muốn tính được giá trị của các biểu thức có chứa một chữ ta làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu

- Thảo luận cặp đôi, hòn thành bài

- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó các cặp thảo luận làm bài

a) 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7

= 35 + 21 = 56

b) 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5

= 168 – 45 = 123

- Đại diện cặp đọc bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Ta chỉ việc thay chữ bằng số tương ứng và thực hiện tính giá trị của biểu thức.

7p

Bài 3: Viết vào ô trống (theo mẫu):

- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS quan sát và nêu mỗi cột cho biết gì.

? Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?

? Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu ?

? Hãy giải thích vì sao giá trị của biểu thức 8 x c là 40 ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS đọc và nêu cách làm bài

- Nhận xét, chữa bài

- 1 HS nêu yêu cầu

- Cột 1 cho biết giá trị của c, cột 2 cho biết biểu thức, cột 3 giá trị của biểu thức

- Là 8 x c.

- Là 40.

- Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được

8 x 5 = 40.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

c

Biểu thức

GT của BT

7

7+ 3 x c

28

6

(92 - c) + 81

167

- 3 HS đọc và nêu cách làm bài

8p

Bài 4: Một hình vuông có đọc dài cạnh là a...

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.

? Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ?

- Giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét, chốt bài:

? Nêu cách tính chu vi hình vuông?

- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm

- Ta lấy 1 cạnh nhân với 4.

- Chu vi của hình vuông là a x 4.

- HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

a = 3cm, P = 3 x 4 = 12 (cm)

a = 5dm, P = 5 x 4 = 20 (dm)

a = 8m, P = 8 x 4 = 32 (m)

3p

C. Củng cố- Dặn dò:

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về làm bài và chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số.

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống