Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa lí 9 năm 2023 có đáp án

Tải xuống 19 3.4 K 8

Tài liệu Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 9 năm 2023 - 2024 có đáp án tổng hợp từ đề thi môn Địa lí 9 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Địa lí lớp 9. Mời các bạn cùng đón xem:

Mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Địa lí 9 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 9 năm 2023 có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là

A. Nghệ An, Hà Tĩnh.                                         

B. Đông Hà, Quảng Trị.

C. Thanh Hóa, Vinh, Huế.                                   

D. Đồng Hới, Quảng Bình.

Câu 2. Giới hạn phía Nam của vùng Bắc Trung Bộ là

A. dãy Tam Đảo.               

B. dãy Con Voi.            

C. dãy Tam Điệp.             

D. dãy Bạch Mã.

Câu 3. Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. công nghiệp, thương mại, du lịch.   

B. chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng.

C. trồng cây công nghiệp lâu năm.       

D. trồng cây lương thực, thực phẩm.

Câu 4. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều phát triển nghề cá chủ yếu là do

A. Tất cả các tỉnh đều giáp biển.               

B. Giao thông vận tải thuận lợi.

C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.                   

D. Người dân giàu kinh nghiệm.

Câu 5. Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là

  A. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam.

  B. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây.

  C. Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.

  D. Người dân tộc thiểu số tập trung ở các thành phố.

Câu 6. Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là

  A. hay có những hiện tượng thời tiết thất thường.

  B. nắng lắm, mưa nhiều làm cho đất bị rửa trôi.

  C. mùa mưa thường xuyên xây ra lũ lụt, xói mòn.

  D. mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.

Câu 7. Các nguồn tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chì, kẽm,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Công nghiệp chế biến thực phẩm.     

B. Công nghiệp luyện kim màu.

C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất.    

D. Công nghiệp vật liệu xây dựng.

Câu 8. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long.       

B. Phong Nha - Kẻ Bàng, di tích Mĩ Sơn.

C. Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn.

D. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

Câu 9. Loại đất nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất nước ta?

A. Phù sa.         

B. Mùn núi cao.            

C. Feralit.                

D. Đất cát biển.

Câu 10. Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển hàng hoá ở nước ta hiện nay?

A. Đường sông.             

B. Đường biển.     

C. Đường bộ. 

D. Đường sắt.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy:

a) Kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc?

b) Kể tên các khu kinh tế ven biển thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?

Câu 2 (3 điểm). Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?

……………………… HẾT ………………………

 

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

D

A

A

B

D

B

C

C

B

 

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

 

 

1

a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc là: Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa.

b) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, các khu kinh tế ven biển thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là: Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.

1,0

 

 

1,0

 

 

 

 

2

- Tính đến thời điểm hiện nay, Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta.

0,5

- Điều kiện thuận lợi:

+ Vị trí địa lí đặc biệt thuận lợi, nằm ở trung tâm của hai miền Bắc và Nam.

+ Dân cư tập trung đông đúc, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Trung tâm kinh tế, giáo dục, văn hóa-thể thao lớn của cả nước.

+ Nhiều chợ đầu mối, các trung tâm thương mại, các siêu thị, cửa hàng bán lẻ,…

+ Hệ thống giao thông thuận lợi với nhiều loại đường (sắt, ô tô, không, thủy) là đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.

 

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 9 năm 2023 có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.  Giới hạn phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ là

A. dãy Tam Đảo.               

B. dãy Con Voi.            

C. dãy Tam Điệp.         

D. dãy Bạch Mã.

Câu 2. Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Tây Nguyên là

A. Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.                     

B. Gia Nghĩa, Bảo Lộc, Kon Tum.

C. Đắk Tô, Đắk Min, Di Linh.                                

D. Krông Buk, Krông Ana, Buôn Đôn.

Câu 3. Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực miền núi, gò đồi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là

  A. công nghiệp, thương mại, du lịch, chăn nuôi bò đàn.

  B. chăn nuôi lợn, nghề rừng, cây công nghiệp hằng năm.

  C. trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu, bò đàn.

  D. sản xuất lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp hằng năm.

Câu 4. Các tỉnh Cực Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối chủ yếu do

A. giao thông vận tải thuận lợi.                              

B. thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. người dân giàu kinh nghiệm làm muối.           

D. độ mặn của nước biển cao, thời tiết khô hạn.

Câu 5. Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là

  A. phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam.

  B. phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây.

  C. dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.

  D. người dân tộc thiểu số tập trung ở các thành phố.

Câu 6. Một trong những đặc điểm về địa hình ở Tây Nguyên là

A. địa hình núi cao bị cắt xẻ mạnh.                        

B. địa hình cao nguyên xếp tầng.

C. địa hình núi xen kẽ với đồng bằng.                    

D. địa hình cao nguyên đá vôi tiêu biểu.

Câu 7. Nước ta chủ yếu nhập khẩu các mặt hàng nào sau đây?

A. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu.     

B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

C. Hàng nông, lâm, thủy sản đã chế biến.              

D. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng.

Câu 8. Loại khoáng sản nào sau đây vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác?

A. Mangan, Crôm.             

B. Apatit, pirit.             

C. Crôm, pirit.                   

D. Than đá, dầu khí.

Câu 9. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta?

A. Hầu như không tăng.                                     

B. Dồi dào, tăng nhanh.

C. Dồi dào, tăng chậm.                                       

D. Tăng chậm, ít lao động.

Câu 10. Nước ta gồm có những loại rừng nào dưới đây?

  A. Rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ.

  B. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.

  C. Rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh, rừng đặc dụng.

  D. Rừng sản xuất, rừng quốc gia và rừng phòng hộ.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (1 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy:

a) Kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam?

b) Kể tên các tỉnh thuộc Tây Nguyên có chăn nuôi bò.

Câu 2 (2 điểm). Cho bảng số liệu:

TỈ LỆ DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ CỦA TÂY NGUYÊN SO VỚI CẢ NƯỚC MỘT SỐ NĂM (Đơn vị: %)

Năm

Diện tích

Sản lượng

1995

2010

2020

1995

2010

2020

Tây Nguyên

79,0

96,7

89,4

85,7

92,9

93,0

a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước (cả nước = 100%).

b) Rút ra những nhận xét cần thiết.

Câu 3 (2 điểm). Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng?

 ……………………… HẾT ………………………

 

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu tương ứng với 0,5đ)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

A

C

D

B

B

A

D

B

B

 

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 27, các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam là: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

b) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 28, tỉnh thuộc Tây Nguyên có chăn nuôi bò là: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng.

0,5

 

 

0,5

 

 

 

2

a) Vẽ biểu đồ

- Biểu đồ cột ghép, 3 nhóm cột, mỗi nhóm cột thể hiện 1 mốc năm. Mỗi mốc năm gồm 2 cột, 1 cột thể hiện tỉ lệ diện tích, 1 cột thể hiện tỉ lệ sản lượng.

- Yêu cầu: Vẽ đúng dạng biểu đồ, đầy đủ các yếu tố: tên biểu đồ, gốc tọa độ, các vạch chia, số liệu, chú giải, đúng tỉ lệ

Vẽ đẹp, trình bày khoa học.

b) Nhận xét

- Tây Nguyên chiếm phần lớn tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của so với cả nước (dẫn chứng).

- Tỉ lệ diện tích cà phê của Tây Nguyên biến động qua các giai đoạn, gần đây có xu hướng giảm (dẫn chứng).

- Tỉ lệ sản lượng cà phê của Tây Nguyên có xu hướng tăng (dẫn chứng)

-> Năng suất tăng.

1,0

 

 

 

 

 

1,0

 

 

 

3

- Cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng được thể hiện ở các thành phần kinh tế và các ngành kinh tế.

0,5

- Theo thành phần kinh tế: Nước ta có các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước, các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.

0,5

- Theo ngành công nghiệp: Nước ta có các ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu, công nghiệp điện, công nghiệp luyện kim, công nghiệp cơ khí - điện tử, công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm,… Trong mỗi ngành có các phân ngành, trong mỗi phân ngành có nhiều ngành khác nhau.

0,5

- Ví dụ:

+ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ba phân ngành chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thủy sản.

+ Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay xát, sản xuất đường, rượu, nước giải khát, chế biến chè, cà phê, sản xuất dầu thực vật, bánh kẹo, mì ăn liền,…

 

Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 9 năm 2023 có đáp án - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường

  A. Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc.

  B. Liên Bang Nga, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc.

  C. Trung Quốc, Hàn Quốc, Bắc Mĩ, Châu Phi.

  D. Bắc Mĩ, Châu Phi, Hàn Quốc, Bắc Á, Nam Á.

Câu 2. Di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là

A. Vịnh Hạ Long.                                                    

B. Quần thể chùa Bái Đính.

C. Hoàng Thành Thăng Long.                                

D. Vườn quốc gia U Minh Hạ.

Câu 3. Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn?

A. Các công trình kiến trúc.                                   

B. Các vườn quốc gia.

C. Văn hóa dân gian.                                              

D. Các di tích lịch sử.

Câu 4. Một bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ nào sau đây?

A. Dịch vụ sản xuất.                                     

B. Dịch vụ tiêu dùng.

C. Dịch vụ công cộng.                                   

D. Không thuộc loại hình nào.

Câu 5. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế Trọng điểm miền Trung?

A. Khánh Hòa.                  

B. Bình Định.                

C. Quảng Nam.               

D. Quảng Ngãi.

Câu 6. Giới hạn phía Bắc của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. dãy Tam Đảo.                  

B. dãy Con Voi.            

C. dãy Tam Điệp.                

D. dãy Bạch Mã.

Câu 7. Hoạt động kinh tế chủ yếu của đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. công nghiệp, thương mại, du lịch.                     

B. chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng.

C. khai thác và nuôi trồng thủy sản.                     

D. trồng cây lương thực, thực phẩm.

Câu 8. Các tỉnh Bắc Trung Bộ đều phát triển nghề cá chủ yếu là do

A. giao thông vận tải thuận lợi.                              

B. tất cả các tỉnh đều giáp biển.

C. thị trường tiêu thụ rộng lớn.                              

D. người dân giàu kinh nghiệm.

Câu 9. Dân cư ở đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là

  A. chủ yếu là người Kinh, mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố thị xã.

  B. chủ yếu là người Chăm, mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố thị xã.

  C. chủ yếu là người Kinh, mật độ thưa thớt, tỉ lệ người nghèo còn khá cao.

  D. chủ yếu là người Chăm, mật độ thưa thớt, tỉ lệ người nghèo còn khá cao.

Câu 10. Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Nguyên là

  A. đẩy mạnh khai thác khoáng sản, thủy điện.

  B. mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm.

  C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo.

  D. tăng cường khai thác và chế biến lâm sản.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy:

a) Kể tên các tỉnh thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc?

b) Kể tên các nhà máy thủy điện ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?

Câu 2 (3 điểm). Em hãy phân tích ý nghĩa của việc phát triển nông, ngư nghiệp đối với ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?

 

……………………… HẾT ………………………

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

C

B

B

A

D

B

B

A

C

 

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

 

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

 

 

1

a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 28, các tỉnh thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc là: Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Đà Nẵng.

1,0

b) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 28, các nhà máy thủy điện ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là: A Vương, Đa Nhim, Hàm Thuận - Đa Mi, Vĩnh Sơn, Sông Hinh.

1,0

 

 

 

 

 

2

- Ngành nông, ngư nghiệp cung cấp các sản phẩm là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

+ Sản phẩm ngành trồng trọt: lúa, nông sản như cà phê, chè, hồ tiêu, bông,… để phát triển công nghiệp xay xát, chế biến đồ khô,...

+ Sản phẩm ngành chăn nuôi: sản phẩm từ thịt, trứng, sữa,… là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến sản phẩm đồ hộp, chế biến sữa,...

+ Sản phẩm ngành thủy sản: tôm, cá, mực,… là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến sản phẩm đông lạnh, đóng hộp,...

0,5

 

0,5

 

0,5

 

0,5

- Việc phát triển các vùng chuyên canh trong nông, lâm, ngư nghiệp tạo điều kiện cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển ổn định và có điều kiện đa dạng hóa sản phẩm.

1,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 9 năm 2023 có đáp án - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Thế mạnh về tự nhiên nào dưới đây đã tạo cho vùng Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông?

A. Có một mùa đông lạnh. 

B. Đất phù sa màu mỡ.

C. Nguồn nước mặt phong phú.                              

D. Địa hình bằng phẳng.

Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với Bắc Trung Bộ?

A. Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.         

B. Vùng có vùng biển rộng lớn phía đông.

C. Ở phía tây của vùng có đồi núi thấp.                 

D. Vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển.

Câu 3. Tỉnh/thành nào dưới đây có nạn hạn hán kéo dài nhất ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Ninh Thuận, Bình Thuận.                                   

B. Ninh Thuận, Phú Yên.

C. Bình Thuận, Quảng Nam.                                  

D. Phú Yên, Quảng Nam.

Câu 4. Các bãi biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

A. Mỹ Khê, Nha Trang, Mũi Né, Sa Huỳnh.           

B. Mỹ Khê, Nha Trang, Sa Huỳnh, Mũi Né.

C. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Nha Trang, Mũi Né.           

 D. Mỹ Khê, Mũi Né, Sa Huỳnh, Nha Trang.

Câu 5. Tỉnh nào dưới đây nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia?

A. Kon Tum.                      

B. Gia Lai.                    

C. Đắk Lắk.                      

D. Lâm Đồng

Câu 6. Việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên không phải nhằm mục đích nào dưới đây?

  A. Góp phần phát triển du lịch, nuôi trồng thuỷ sản.

  B. Thúc đẩy các ngành công nghiệp phát triển.

  C. Chỉ để phục vụ khai thác và chế biến bôxit.

  D. Đem lại nguồn nước tưới quan trọng vào mùa khô.

Câu 7. Ngành đường ống phát triển gắn với hoạt động sản xuất của ngành nào dưới đây?

A. Công nghiệp sản xuất điện.               

B. Công nghiệp lọc nước.

C. Công nghiệp khai thác than.               

D. Công nghiệp khai thác dầu khí.

Câu 8. Hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao ở nước ta là

  A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

  B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

  C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

  D. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

Câu 9. Các nhà máy điện nào sau đây nằm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  A. Uông Bí, Cao Ngạn, Na Dương, Ninh Bình.

  B. Uông Bí, Cao Ngạn, Na Dương, Cà Mau.

  C. Uông Bí, Cao Ngạn, Thủ Đức, Trà Nóc.

  D. Uông Bí, Cao Ngạn, Na Dương, Cẩm Phả.

Câu 10. Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn của nước ta là

A. Cần Thơ, Đà Nẵng.                                            

 B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội, Hải Phòng.                                           

D. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2 điểm). Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?

Câu 2 (3 điểm). Trong phát triển kinh tế - xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi, khó khăn gì?

……………………… HẾT ………………………

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

D

A

C

A

C

D

A

D

B

 

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

 

 

 

 

1

- Tính đến thời điểm hiện nay, Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta.

- Điều kiện thuận lợi:

+ Có vị trí địa lí đặc biệt thận lợi, nằm ở trung tâm của hai miền Bắc và Nam.

+ Có dân cư tập trung đông đúc, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Trung tâm kính tế lớn của cả nước.

+ Có nhiều chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị…

+ Hệ thống giao thông thuận lợi có nhiều loại đường (sắt, ô tô, không, thủy) là đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước…

 

0,5

 

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

 

 

 

 

2

* Thuận lợi

- Vị trí địa lí:

+ Vị trí trung gian, nằm trên các trục giao thông quan trọng như quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam và các quốc lộ Đông - Tây nối với Tây Nguyên và Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan, Đông Bắc Campuchia, thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với các vùng trong cả nước và quốc gia láng giềng, cầu nối quan trọng nối liền hai vùng kinh tế Bắc - Nam.

+ Tiếp giáp Đông Nam Bộ - vùng kinh tế phát triển năng động nhất cả nước.

+ Vùng tiếp giáp với biển Đông rộng lớn, gần đường hàng hải quốc tế, cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên. Đây là điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.

- Tự nhiên:

+ Khí hậu nắng nóng quanh năm, thuận lợi cho bảo quản hải sản, phát triển nghề muối, du lịch biển quanh năm.

+ Vùng có các bãi tôm, bãi cá lớn với hai ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu, Hoàng Sa - Trường Sa mang lại nguồn lợi thủy sản vô cùng phong phú => Phát triển nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

+ Có nhiều bãi biển đẹp, cát trắng nổi tiếng để phát triển du lịch; các vịnh biển kín gió nước sâu thuận lợi xây dựng cảng biển (Dung Quất, Nha Trang…).

+ Tiềm năng khoáng sản biển: có dầu khí, muối, cát thủy tinh, titan.

+ Sông ngòi:  có tiềm năng thủy điện (sông Ba) vừa là nguồn cung cấp nước cho hoạt động công nghiệp.

+ Rừng cung cấp nguyên liệu cho chế biến gỗ và lâm sản.

- Kinh tế - xã hội:

+ Dân cư khá đông, cần cù khỏe mạnh, là nguồn lao động dồi dào và năng động cho vùng, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác nghề cá.

+ Thị trường tiêu thụ khá rộng lớn (vùng ven biển phía Đông, vùng Đông Nam Bộ).

+ Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng khá phát triền và đang được nâng cấp hoàn thiện (đường bộ, sân bay, cảng biển…).

+ Thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngoài.

+ Trong vùng đã hình thành một chuỗi các đô thị tương đối lớn, các khu kinh tế ven biển (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết) là hạt nhân phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

+ Vùng có nhiều di tích văn hóa - lịch sử: phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam) được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.

* Khó khăn

- Tự nhiên:

+ Mùa hạ chịu hiệu ứng phơn khô nóng, vùng cực Nam Trung Bộ có hiện tượng hoang mạc hóa.

+ Chịu ảnh hưởng của bão, hiện tượng cát chảy.

+ Sông có lũ lên nhanh, mùa khô lại rất cạn.

- Kinh tế - xã hội:

+ Đời sống kinh tế - xã hội các dân tộc ở vùng núi phía Tây còn gặp nhiều khó khăn.

+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất chưa phát triển đồng bộ.

 

0,5

 

 

 

 

 

 

0,75

 

 

 

 

 

0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

 

 

 

 

 

0,

 

Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 9 năm 2023 có đáp án - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Vùng nào sau đây ở nước ta có sân bay quốc tế?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                            

B. Tây Nguyên.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.                               

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 2. Di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là

A. Phố cổ Hội An.             

B. Phố cổ Hà Nội.        

C. Phố Hiến.                    

D. Thành phố Đà Lạt.

Câu 3. Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa - Vũng Tàu là

A. Than.                             

B. Hoá dầu.                  

C. Nhiệt điện.                    

D. Thuỷ điện.

Câu 4. Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Công nghiệp luyện kim đen.                               

B. Công nghiệp luyện kim màu.

C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất.                 

D. Công nghiệp vật liệu xây dựng.

Câu 5. Các trung tâm kinh tế quan trọng nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Huế, Tam Kỳ, Quảng Ngãi.                                

B. Tuy Hòa, Phan Rang, Phan Thiết.

C. Hội An, Vĩnh Hảo, Mũi Né.                               

D. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

Câu 6. Tỉnh nào sau đây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vừa tiếp giáp biển vừa có biên giới với Lào?

A. Quảng Nam.                  

B. Quảng Ngãi.             

C. Quy Nhơn.                    

D. Khánh Hòa.

Câu 7. Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực đồng bằng ven biển phía đông vùng Bắc Trung Bộ là

  A. công nghiệp, thương mại, du lịch, chăn nuôi bò đàn.

  B. chăn nuôi lợn, nghề rừng, cây công nghiệp hằng năm.

  C. trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu, bò đàn.

  D. sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, thương mại.

Câu 8. Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nào để phát triển cây công nghiệp lâu năm?

  A. Đất phù sa, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

  B. Giao thông vận tải thuận lợi, đất phù sa.

  C. Đất đỏ bazan, khí hậu cận xích đạo.

  D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn, đất đỏ bazan.

Câu 9. Dân cư ở đồng bằng đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là

  A. chủ yếu là người Kinh, mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố thị xã.

  B. chủ yếu là các dân tộc thiểu số, mật độ thưa thớt, tỉ lệ người nghèo còn khá cao.

  C. chủ yếu là các dân tộc thiểu số, mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố.

  D. chủ yếu là người Kinh, mật độ thưa thớt, tỉ lệ người nghèo còn khá cao.

Câu 10. Các loại cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên là

A. mía, đậu tương, thuốc lá, lạc.                            

B. cà phê, cao su, chè, điều.

C. bông, lạc, hồ tiêu, dừa.                                      

D. thuốc lá, đậu tương, dừa, hồ tiêu.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,5 điểm). Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 2 (2,5 điểm). Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta?

……………………… HẾT ………………………
 

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu tương đương với 0,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

A

C

C

D

A

D

C

B

B

 

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

 

 

 

 

 

 

 

1

Những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ:

- Địa hình, đất: vùng có địa hinh đồi bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lung bằng phẳng, kết hợp với đất feralit màu mỡ => thuận lợi cho việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp (cây chè,...), xây dựng các khu công nghiệp và đô thị.

- Khí hậu: khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh, phân hóa đa dạng.

=> Thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu, cây ăn quả ôn đới và cận nhiệt; trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn.

- Tài nguyên khoáng sản: vùng tập trung khoáng sản đa dạng và giàu có nhất cả nước (than, sắt, đồng, thiếc, apatit, kẽm, crôm…), đặc biệt là than đá (Quảng Ninh).

=> Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản.

- Tài nguyên rừng khá giàu có, vùng có tỉ lệ che phủ rừng cao nhất cả nước, trong rừng còn nhiều lâm sản quý và các loài chim thú.

-  Tài nguyên nước:

+ Vùng biển Quảng Ninh có nhiều vũng vịnh đẹp (vịnh Hạ Long), các bãi biển, bãi tôm bãi cá.

=> Thuận lợi cho du lịch biển, xây dựng cảng biển, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

+ Có nhiều hệ thống sông lớn, chảy qua địa hình dốc nên tiềm năng thủy điện lớn (lớn thứ 2 cả nước sau Tây Nguyên).

+ Các nguồn nước nóng, nước khoáng…

+ Tài nguyên du lịch tự nhiên rất phong phú: SaPa, Hồ Ba Bể.

 

0,5

 

 

 

0,5

 

 

0,5

 

 

 

0, 5

 

0, 5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng để phát triển nông nghiệp đó là đất, khí hậu, nước và tài nguyên sinh vật.

- Đất: Nước ta có đa dạng các loại đất, được phân bố rộng khắp trên tất cả các vùng miền của đất nước. Theo thống kê, nước ta có đến 14 loại đất , trong diện tích đất lớn nhất là phù sa và Feralit. Đất phù sa khoảng 3 triệu ha, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng, thích hợp cho trồng lúa nước và nhiều cây công nghiệp ngắn ngày. Đất feralit khoảng 16 triệu ha, tập trung chủ yếu ở trung du và miền núi, thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su,...), cây ăn quả và một số cây ngắn ngày (ngô, đậu tương,...).

0,5

 

0,5

- Nước: Nước ta có hệ thống mạng lưới sông ngòi dày đặc. Đây chính là nguồn nước dồi dào để phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp nhất là vào mùa khô.

 

0,5

- Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có nguồn nhiệt và lượng ẩm phong phú tạo điều kiện cây cối phát triển. Ngoài ra, khí hậu nước ta phân theo chiều Bắc - Nam nên trồng được nhiều loại cây đa dạng, cơ cấu mùa vụ khác nhau giữa các vùng.

 

0,5

- Tài nguyên sinh vật: tài nguyên động thực vật phong phú, là cơ sở để nhân dân ta thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi; trong đó nhiều giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái của từng địa phương.

 

 

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 9

Bài

Tên bài

Số câu - tương ứng với cấp độ nhận thức

NB

TH 

VD 

VDC

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

1

   

1

       

2

Sự phát triển và phân bố công nghiệp

   

1

         

3

Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ

1

             

4

Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

   

         

5

Thương mại và du lịch

 1

             

6

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

       

     

7

Vùng Đồng bằng Sông Hồng

1

       

1

   

8

Vùng Bắc Trung Bộ

1

             

9

Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

1

             

10

Vùng Tây Nguyên

   

1

         
   

6

 

3

1

1

1

   

 

Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 9 năm 2023 có đáp án - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Loại rừng nào dưới đây có thể tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới? 

A. Rừng đặc dụng.             

B. Rừng quốc gia.         

C. Rừng sản xuất.         

D. Rừng phòng hộ. 

Câu 2. Đông Nam Bộ có loại khoáng sản nào sau đây?

A. Dầu khí.            

B. Kim cương.            

C. Đồng.                   

D. Crôm.

Câu 3. Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc vào dịch vụ sản xuất?

A. Tài chính, tín dụng.                                            

B. Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa.

C. Khách sạn, nhà hàng.                                       

 D. Dịch vụ cá nhân và cộng đồng.

Câu 4. Vùng nào dưới đây có các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước?

A. Đồng bằng Sông Hồng.                            

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng Sông Cửu Long.                     

D. Đông Nam Bộ.

Câu 5. Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung nào dưới đây?

A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ.                    

B. Chịu ảnh hưởng nặng của mạng lưới thủy văn.

C. Chịu tác động rất lớn của biển.                         

D. Chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.

Câu 6. Vùng nào dưới đây có năng suất lúa cao nhất cả nước?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                   

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.                     

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 7. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với Bắc Trung Bộ?

A. Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.         

B. Vùng có vùng biển rộng lớn phía đông.

C. Ở phía tây của vùng có đồi núi thấp.                 

D. Vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển.

Câu 8. Trung tâm công nghiêp nào dưới đây có qui mô lớn nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Nha Trang.           

B. Dung Quất.         

C. Đà Nẵng.           

D. Quy Nhơn.

Câu 9. Loại đất nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Tây Nguyên?

A. Phù sa.           

B. Phù sa cổ.               

C. Ba dan.            

D. Mùn núi cao.

Câu 10. Loại nông sản xuất khẩu nào dưới đây đem lại giá trị lớn nhất nước ta?

A. Lúa gạo.               

B. Thuỷ hải sản.            

C. Cà phê.                

D. Chè.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (3 điểm). Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp?

Câu 2 (2 điểm). Trong phát triển kinh tế - xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi, khó khăn gì?

………………………………….. HẾT …………………………………..

Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 9 năm 2023 có đáp án - Đề 7 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

Câu 1 (3 điểm). Hãy phân tích ý nghĩa của việc phát triển nông, ngư nghiệp đối với ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?

Câu 2 (2 điểm). Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta?

Câu 3 (2 điểm). Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?

Câu 4 (3 điểm). Cho bảng số liệu sau:

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ,

NĂM 2010 VÀ 2020 (Đơn vị: Tỉ đồng)

Năm

Tổng

Nông – lâm – ngư nghiệp

Công nghiệp – Xây dựng

Dịch vụ

2010

1 887 082

396 576

693 351

797 155

2020

5 438 721

842 601

2 082 261

2 513 859

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Dựa vào bảng số liệu, em hãy:

a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của các khu vực kinh tế.

b) Từ biểu đồ đã vẽ nhận xét và giải thích.

………………………………….. HẾT …………………………………..

Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 9 năm 2023 có đáp án - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

Câu 1 (2,5 điểm). Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ?

Câu 2 (2,5 điểm). Trình bày đặc điểm nguồn lao động ở nước ta. Cho biết đặc điểm có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

Câu 3 (2 điểm). Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp nước ta?

Câu 4 (3 điểm). Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: %)

Năm

2000

2010

2015

2020

Nông – lâm – ngư nghiệp

24,5

21,2

20,0

16,9

Công nghiệp – Xây dựng

36,7

35,1

36,2

37,5

Dịch vụ

38,8

43,7

43,8

45,6

Tổng

100,0

100,0

100,0

100,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Dựa vào bảng số liệu, em hãy:

a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 2015 và 2020.

b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.

………………………………….. HẾT …………………………………..

Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 9 năm 2023 có đáp án - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Các hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất ở khu vực nào dưới đây?

A. Các cao nguyên đất đỏ ba dan.                          

B. Các thành phố lớn, khu công nghiệp.

C. Các vùng duyên hải ven biển.                            

D. Các đồng bằng phù sa màu mỡ.

Câu 2. Đặc điểm phân bố nào dưới đây là của ngành công nghiệp mía đường?

A. Gắn với nơi tập trung nguồn lao động.              

B. Gắn với các vùng nguyên liệu.

C. Gắn với thị trường tiêu thụ.                               

 D. Gắn với nơi có nguồn nước.

Câu 3. Trong cơ cấu GDP các ngành dịch vụ, chiếm tỷ trọng lớn nhất là

A. dịch vụ tiêu dùng.                                         

B. dịch vụ công cộng.

C. dịch vụ sản xuất.                                             

D. ba loại hình bằng nhau.

Câu 4. Loại hình bưu chính viễn thông nào dưới đây phát triển nhanh nhất hiện nay?

A. Điện thoại di động.       

B. Internet.                   

C. Điện thoại cố định.  

D. Truyền hính cáp.

Câu 5. Nước ta chủ yếu nhập khẩu các sản phẩm nào dưới đây?

A. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu.     

B. Hàng nông, lâm, thủy sản.

C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.            

D. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng.

Câu 6. Các mỏ khoáng sản nào sau đây thuộc Tây Bắc?

A. đồng - niken, kẽm - chì.                                 

B. đồng - ni ken, đất hiếm.

C. đất hiếm, apatit, vàng.                                   

D. đồng - vàng, đất hiếm.

Câu 7. Phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ giáp với dãy núi nào sau đây?

A. Dãy Hoành Sơn.           

B. Dãy Bạch Mã.          

C. Dãy Trường Sơn.       

D. Dãy Tam Điệp.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu trong ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng?

  A. Giảm tỉ trọng của cây lương thực, tăng cây thực phẩm.

  B. Giảm tỉ trọng của cây thực phẩm, tăng cây lương thực.

  C. Giảm tỉ trọng của cây công nghiệp, giảm cây lương thực.

  D. Tăng tỉ trọng của cây lương thực, tăng cây công nghiệp.

Câu 9. Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. quỹ đất nông nghiệp hạn chế.                            

B. Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.

C. vùng đồng bằng có độ dốc lớn.                          

D. Đất trống, đồi núi trọc còn nhiều.

Câu 10. Loại khoáng sản nào dưới đây giàu trữ lượng nhất ở vùng Tây Nguyên?

A. Bô xit.                           

B. Kẽm.                         

C. Than đá.                      

D. Vàng.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2 điểm). Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?

Câu 2 (3 điểm)

a) Giải thích tại sao Hà Nội là một trong 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta hiện nay?

b) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta?

………………………………….. HẾT …………………………………..

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 9

Bài

Tên bài

Số câu - tương ứng với cấp độ nhận thức

NB

TH 

VD 

VDC

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

 

           

2

Sự phát triển và phân bố công nghiệp

     

 1

       

3

Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ

               

4

Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

     

1

       

5

Thương mại và du lịch

               

6

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

               

7

Vùng Đồng bằng Sông Hồng

         

1

   

8

Vùng Bắc Trung Bộ

               

9

Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

               

10

Vùng Tây Nguyên

               

Tổng

 

1

 

2

 

1

   

 

Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 9 năm 2023 có đáp án - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do có nhiều

A. đảo, vũng, vịnh.            

B. cửa sông rộng lớn.   

C. bãi triều, đầm phá.      

D. sông, hồ, suối, ao.

Câu 2. Các nguồn tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chì, kẽm,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào dưới đây?

A. Công nghiệp chế biến thực phẩm.                      

B. Công nghiệp luyện kim màu.

C. Công nghiệp vật liệu xây dựng.                         

D. Công nghiệp năng lượng, hóa chất.

Câu 3. Khu vực dịch vụ nước ta chiếm khoảng

A. 24% lao động.              

B. 25% lao động.          

C. 26% lao động.             

D. 27% lao động.

Câu 4. Ngành đường ống phát triển gắn với hoạt động sản xuất của ngành nào dưới đây?

A. Công nghiệp sản xuất điện.               

B. Công nghiệp lọc nước.

C. Công nghiệp khai thác than.               

D. Công nghiệp khai thác dầu khí.

Câu 5. Ngành hàng nào dưới đây có tỉ trọng xuất khẩu lớn nhất nước ta?

  A. Hàng nông, lâm, thủy sản.

  B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

  C. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

  D. Hàng tiêu dùng và gia dụng khác.

Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Giáp cả Trung Quốc và Lào.                              

B. Có diện tích lớn nhất so với các vùng khác.

C. Có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.                 

D. Có số dân đông nhất so với các vùng khác.

Câu 7. So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng có

A. bình quân lương thực cao nhất.                     

B. sản lượng lúa lớn nhất.

C. xuất khẩu gạo nhiều nhất.                               

D. năng suất lúa cao nhất.

Câu 8. Loại khoáng sản lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là

A. đá vôi.                      

B. đất sét.              

C. than đá.                

D. dầu khí.

Câu 9. Các bãi biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

A. Mỹ Khê, Nha Trang, Mũi Né, Sa Huỳnh.           

B. Mỹ Khê, Nha Trang, Sa Huỳnh, Mũi Né.

C. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Nha Trang, Mũi Né.           

D. Mỹ Khê, Mũi Né, Sa Huỳnh, Nha Trang.

Câu 10. Cây chè được trồng nhiều ở Tây Nguyên nhờ vào

A. đất badan màu mỡ ở các cao nguyên.                

B. khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên trên 1.000m.

C. có một mùa mưa nhiều và một mùa khô.           

D. khí hậu nhiệt đới gió mùa ở các cao nguyên.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2 điểm). Trình bày đặc điểm phát triển ngành nội thương nước ta? Kể tên 5 điểm du lịch nổi tiếng dọc ven biển nước ta?

Câu 2 (3 điểm). Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

………………………………….. HẾT …………………………………..

Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 9 năm 2023 có đáp án - Đề 11 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 11)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn ở khu vực nào dưới đây?

A. Thành phố.                    

B. Thị xã.                      

C. Đồng bằng.                  

D. Vùng núi.

Câu 2. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta không biểu hiện ở đặc điểm nào dưới đây?

  A. Là nơi tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.

  B. Là nơi tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu và bệnh viện lớn.

  C. Là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.

  D. Là hai trung tâm thương mại, tài chính ngân hàng lớn nhất nước ta.

Câu 3. Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển hàng hoá ở nước ta là

A. đường sông.                  

B. đường biển.              

C. đường bộ.                     

D. đường sắt.

Câu 4. Các tuyến đường bộ xuất phát từ Thủ đô Hà Nội là

  A. 1A, số 3, số 18, số 5, số 6, đường Hồ Chí Minh.

  B. 1A, số 3, số 7, số 5, số 6, đường Hồ Chí Minh.

  C. 1A, số 3, số 22, số 5, số 6, đường Hồ Chí Minh.

  D. 1A, số 3, số 10, số 5, số 6, đường Hồ Chí Minh.

Câu 5. Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên?

A. Văn hóa dân gian.                                              

B. Các công trình kiến trúc.

C. Các lễ hội truyền thống.                                     

D. Các bãi tắm đẹp.

Câu 6. Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh/thành phố?

A. 16 tỉnh.                     

B. 15 tỉnh.               

C. 13 tỉnh.                 

D. 14 tỉnh.

Câu 7. Tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương.                         

B. Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Yên.

C. Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long.                           

D. Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng.

Câu 8. Ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ, phần lớn là

A. đất cát pha.           

B. đất cát.           

C. đất phù sa mới.        

D. đất phèn.

Câu 9. Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ.               

B. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm.

C. Non nước, Nha Trang, Mũi Né.         

D. Đồ Sơn, Lăng Cô, Vũng Tàu.

Câu 10. Địa hình của Tây Nguyên có đặc điểm nào dưới đây?

 A. Địa hình núi cao bị cắt xẻ mạnh.                       

B. Địa hình cao nguyên xếp tầng.

C. Địa hình cao nguyên đá vôi tiêu biểu.               

D. Địa hình núi xen kẽ với đồng bằng.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2 điểm). Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

Câu 2 (3 điểm)

a) Kể tên một số địa điểm du lịch nổi tiếng được công nhận là di sản thế giới?

b) Cho biết nước ta hiện nay có những loại hình vận tải nào? Cho biết loại hình vận tải nào phát triển nhất? Giải thích vì sao?

………………………………….. HẾT …………………………………..

Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 9 năm 2023 có đáp án - Đề 12

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 12)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Yếu tố nào dưới đây có tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?

A. Nền kinh tế phát triển năng động.                      

B. Giao thông vận tải phát triển.

C. Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên đa dạng.     

D. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế.

Câu 2. Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào dưới đây là nhiều nhất?

A. Đường sắt.                    

B. Đường bộ.                

C. Đường sông.                

D. Đường biển.

Câu 3. Sự phát triển kinh tế và các hoạt động kinh tế tập trung ở mức độ cao là do yếu tố nào dưới đây quyết định?

A. Các trung tâm kinh tế.                                        

B. Quy mô dân số, sức mua của nhân dân.

C. Các thành phần kinh tế.                                     

D. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 4. Vùng than lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tập trung chủ yếu ở tỉnh nào dưới đây?

A. Lạng Sơn.                      

B. Quảng Ninh.             

C. Thái Nguyên.                

D. Cao Bằng.

Câu 5. Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc tỉnh nào dưới đây?

A. Phú Yên.                       

B. Ninh Thuận.             

C. Bình Thuận.                 

D. Khánh Hòa.

Câu 6. Điểm đặc biệt nhất về vị trí địa lí của Tây Nguyên là

A. giáp 2 vùng kinh tế.                                            

B. không giáp biển.      

C. giáp Đông Nam Bộ.                                            

D. giáp 2 quốc gia.

Câu 7. Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển hàng hoá ở nước ta là

A. đường sông.           

B. đường biển.       

C. đường bộ.        

D. đường sắt.

Câu 8. Hai trung tâm công nghiệp hàng đầu ở Đồng bằng Sông Hồng là

A. Hà Nội và Hải Dương.                                       

B. Hà Nội và Hải Phòng.

C. Hà Nội và Nam Định.                                         

D. Hà Nội và Vĩnh Yên.

Câu 9. Các tỉnh, thành phố nào dưới đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Thanh Hoá, Hà Tỉnh, Thừa Thiên - Huế.           

B. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.

C. Nghệ An, Thanh Hoá, Quảng Trị.                      

D. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình.

Câu 10. Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp?

A. Khí hậu.        

B. Vị trí địa lí.             

C. Địa hình.              

D. Khoáng sản.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (3 điểm). Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta?

Câu 2 (2 điểm). Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng?

………………………………….. HẾT …………………………………..

Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 9 năm 2023 có đáp án - Đề 13

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 13)

Câu 1 (2 điểm). Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 2 (2 điểm). Tại sao nói “Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị, thiếu việc làm ở nông thôn vẫn còn gay gắt”. Đề xuất một số biện pháp để giải quyết tình trạng trên?

Câu 3 (3 điểm). Những loại tài nguyên thiên nhiên nào có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. Tại sao nói thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp?

Câu 4 (3 điểm). Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: %)

Năm

2000

2010

2015

2020

Nông – lâm – ngư nghiệp

24,5

21,2

20,0

16,9

Công nghiệp – Xây dựng

36,7

35,1

36,2

37,5

Dịch vụ

38,8

43,7

43,8

45,6

Tổng

100,0

100,0

100,0

100,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Dựa vào bảng số liệu, em hãy:

a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch  cơ cấu GDP của nước ta, giai đoạn 2000 – 2020.

b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.

………………………………….. HẾT …………………………………..

Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 9 năm 2023 có đáp án - Đề 14

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 14)

Câu 1 (3 điểm). Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào?

Câu 2 (2 điểm). Trình bày chất lượng cuộc sống của nước ta. Giải thích vì sao nước ta vẫn còn tỉ lệ đói nghèo lớn?

Câu 3 (2 điểm). Trình bày đặc điểm của các loại hình vận tải ở nước ta? Cho biết loại hình vận tải nào phát triển nhất? Giải thích vì sao?

Câu 4 (3 điểm). Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: %)

Năm

2000

2010

2015

2020

Nông – lâm – ngư nghiệp

24,5

21,2

20,0

16,9

Công nghiệp – Xây dựng

36,7

35,1

36,2

37,5

Dịch vụ

38,8

43,7

43,8

45,6

Tổng

100,0

100,0

100,0

100,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Dựa vào bảng số liệu, em hãy:

a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch  cơ cấu GDP của nước ta, giai đoạn 2000 – 2020.

b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.

………………………………….. HẾT …………………………………..

Bộ 30 Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 9 năm 2023 có đáp án - Đề 15

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 15)

Câu 1 (2,5 điểm). Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng? Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.

Câu 2 (2,5 điểm). Trình bày hiện trạng lao động và việc làm ở nước ta. Đề xuất một số giải pháp để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?

Câu 3 (2 điểm). Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư ở Tây Nguyên.

Câu 4 (3 điểm). Cho bảng số liệu sau:

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ,

NĂM 2010 VÀ 2020 (Đơn vị: Tỉ đồng)

Năm

Tổng

Nông – lâm – ngư nghiệp

Công nghiệp – Xây dựng

Dịch vụ

2010

1 887 082

396 576

693 351

797 155

2020

5 438 721

842 601

2 082 261

2 513 859

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Dựa vào bảng số liệu, em hãy:

a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của các khu vực kinh tế.

b) Từ biểu đồ đã vẽ nhận xét và giải thích.

………………………………….. HẾT …………………………………..

 

Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống