Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2022 - 2023 có ma trận

Tải xuống 25 1.4 K 19

Tài liệu Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2022 có ma trận tổng hợp từ đề thi môn Vật lí 8 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Vật lí 8. Mời các bạn cùng đón xem:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

MÔN: Vật lí – LỚP: 8  – Năm học: 2021 - 2022

Thời gian làm bài: 45 phút

 

Nội Dung

Các Mức Độ Nhận Thức

 

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

 

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Cơ năng

Trình bày được điều kiện có thế năng, động năng, cơ năng.

Câu 1

(I)

0,5đ

 

Nêu được sự phụ thuộc của cơ năng vào khối lượng, độ cao và vận tốc chuyển động của vật.

Câu 2

(I)

0,5đ

So sánh được thế năng và động năng của các vật.

Câu 1

(II)

 

 

3đ

Điểm – tỉ lệ

0,5đ - 5%

0đ –0%

0,5đ- 5%

2đ- 20%

0đ – 0%

0đ - 0%

30%

Các chất được cấu tạo như thế nào. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên.

- Trình bày được mối liên hệ giữa chuyển động và nhiệt độ của các nguyên tử, phân tử.

Câu 3

(I)

0.5đ

 

 

 

 

Giải thích được một số hiện tượng thực tế xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách và do chuyển động nhiệt.

Câu 2

(II)

2đ

2,5đ

Điểm – tỉ lệ

0,5đ - 5%

0đ –0%

0đ -0%

0đ –0%

0đ – 0%

2đ - 20%

25%

Nhiệt năng. Dẫn nhiệt. Đối lưu - Bức xạ nhiệt.

- Nêu được bức xạ nhiệt là gì, khả năng hấp thụ tia nhiệt phụ thuộc vào tính chất bề mặt của vật. 

 Câu 4

(I)

0,5đ

- Nêu được hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí là đối lưu.

Câu 5

(I)

0,5đ

 

Lấy ví dụ, giải thích được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ của vật.

Câu 6

(I)

0,5đ

 

 

 

1,5đ

Điểm – tỉ lệ

1đ - 10%

0đ – 0%

0,5đ – 5%

0đ – 0%

0đ – 0%

0đ - 0%

15%

Công thức tính nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt

 

 

 

 

 

Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt và công thức Q = m.c.\(\Delta t\)để giải bài tập.

Câu 3

(II)

Điểm – tỉ lệ

0đ - 0%

0đ – 0%

0đ – 0%

0đ – 0%

0đ – 0%

3đ - 30%

30%

Tổng

2đ

0đ

2đ

0đ

5đ

10đ

Tỉ lệ

20%

30%

50%

100%

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2022 có ma trận - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 1)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì?

A. Là sự thay đổi thế năng.

B. Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm vào nhau.

C. Là sự thay đổi nhiệt độ.

D. Là sự thực hiện công.

Câu 2. Cách nào sau đây không làm thay đổi nhiệt năng của một vật?

A. Nung nóng một vật.

B. Cọ xát với vật khác.

C. Đặt vào môi trường có nhệt độ cao hơn.

D. Đặt vào môi trường có nhiệt độ bằng với nhiệt độ vật.

Câu 3. Chọn phát biểu đúng.

A. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến trọng lượng riêng của vật.

B. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến nhiệt độ của vật.

C. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến thể tích của vật.

D. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến khối lượng của vật.

Câu 4. Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:

A. Hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí.

B. Thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu.

C. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu.

D. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.

Câu 5. Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử.

A. Các nguyên tử, phân tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.

C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.

D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

Câu 6. Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì có hiện tượng gì xảy ra?

A. Thìa nhôm truyền nhiệt cho nước làm nước lạnh đi.

B. Thìa nhôm nhận nhiệt từ cốc nước nóng và nóng lên.

C. Cả thìa nhôm và nước nóng cùng truyền nhiệt cho nhau.

D. Cả A và C đúng.

Câu 7. Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.

B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.

C. Máy bay đang bay.

D. Viên đạn đang bay.

Câu 8. Hiện tượng khuếch tán là

A. hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau.

B. hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau.

C. hiện tượng khi đổ nước vào cốc.

D. hiện tượng cầu vồng.

PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1. (1,5 điểm) Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao?

Bài 2. (2 điểm) Bạn Hùng thực hiện được một công 36 kJ trong 10 phút.

a) Tính công suất của bạn Hùng?

b) Với kết quả của câu a, nếu bạn Hùng thực hiện trong thời gian 5 phút thì công sinh ra của bạn Hùng là bao nhiêu Jun?

Bài 3. (2,5 điểm) Thả một thỏi sắt có m1 = 2 kg ở nhiệt độ 1400C vào một xô nước chứa m2 = 4,5 kg nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là 270C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của sắt, nước lần lượt là 460 J/kg.K, 4200 J/kg.K. Tính nhiệt độ ban đầu của nước?

 

----------HẾT---------

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2022 có ma trận - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 2)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Một con cá đang bơi dưới biển, có những dạng năng lượng nào mà em đã học?

A. Nhiệt năng.

B. Thế năng.

C. Động năng.

D. Cả 3 dạng năng lượng trên.

Câu 2. Ba chất lỏng A, B, C đang ở nhiệt độ tA, tB, tC với tA < tB < tC được trộn lẫn với nhau. Chất lỏng nào tỏa nhiệt, chất lỏng nào thu nhiệt?

A. A tỏa nhiệt, B và C thu nhiệt.

B. A và B tỏa nhiệt, C thu nhiệt.

C. C tỏa nhiệt, A và B thu nhiệt.

D. Chỉ khẳng định được sau khi tính được nhiệt độ khi cân bằng.

Câu 3. Trong những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh. Hình thức truyền nhiệt đã xảy ra là:

A. Sự đối lưu.

B. Sự bức xạ.

C. Cả truyền nhiệt, bức xạ nhiệt và đối lưu cùng xảy ra đồng thời.

D. Truyền nhiệt.

Câu 4. Xoong, nồi thường làm bằng kim loại còn bát, đĩa thường làm bằng sành sứ vì:

A. Vì đó đều là những chất truyền nhiệt tốt.

B. Nồi, xoong dùng để nấu nên làm bằng kim loại để chúng dẫn nhiệt tốt; bát đĩa làm bằng sành sứ để hạn chế sự truyền nhiệt từ thức ăn xuống.

C. Để dễ rửa.

D. Tăng tính thẩm mỹ.

Câu 5. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng sự dẫn nhiệt qua không khí.

B. Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng sự đối lưu.

C. Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng bức xạ nhiệt.

D. Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng một hình thức khác.

Câu 6. Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào?

A. Q = m(t – t0)

B. Q = mc(t0 – t)

C. Q = mc

D. Q = mc(t – t0)

Câu 7. Trong các cách sắp sếp vật liệu dẫn nhiệt từ kém hơn đến tốt hơn sau đây, cách nào đúng?

A. Không khí, thủy tinh, nước, đồng.          

B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí.

C. Không khí, nước, thủy tinh, đồng.          

D. Thủy tinh, không khí, nước, đồng.

Câu 8. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào?

A. Lỏng và khí.    

B. Lỏng và rắn.    

C. Khí và rắn.      

D. Rắn, lỏng, khí.

Câu 9. Phân tử trong các vật nào sau đây chuyển động nhanh nhất?

A. Miếng đồng ở 5000C.

B. Cục nước đá ở 00C.

C. Nước đang sôi (1000C).       

D. Than chì ở 320C.

Câu 10. Đơn vị của nhiệt lượng là

A. J (Jun).  

B. m (mét).

C. N (Niu tơn).     

D. W (oát).

PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Từ một độ cao h, người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0. Hãy mô tả chuyển động của viên bi và trình bày sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng của viên bi trong quá trình chuyển động cho đến khi viên bi rơi xuống mặt đất

Bài 2. (3 điểm) Động cơ của một máy bay có công suất 2.106 W và hiệu suất 32%. Vậy với một tấn xăng,máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg.

 

----------HẾT---------

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2022 có ma trận - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 3)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Hiện tượng khuếch tán là:

A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau.

B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau.

C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc.

D. Hiện tượng cầu vồng.

Câu 2. Chọn câu trả lời đúng nhất. Giải thích vì sao mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể?

A. Vì bông xốp bên trong áo bông có chứa không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.

B. Sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể.

C. Áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.

D. Khi ta vận động các sợi bông cọ xát vào nhau làm tăng nhệt độ bên trong áo bông.

Câu 3. Khi đổ 100 cm3 rượu vào 100 cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp?

A. 250 cm3

B. > 100 cm3

C. 100 cm3

D. < 200 cm3

Câu 4. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

A. Con chim đang bay lượn trên trời.

B. Xe đạp đang chuyển động lên dốc.

C. Chiếc bàn đang đứng yên trên sàn nhà.

D. Một ô tô đang chuyển động trên đường

Câu 5. Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết

A. động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.

B. động cơ mạnh hay yếu.

C. có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến đổi thành công có ích.

Câu 6. Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi cơ năng đã chuyển hóa như thế nào?

A. Động năng chuyển hóa thành thế năng.

B. Thế năng chuyển hóa thành động năng.

C. Không có sự chuyển hóa nào.

D. Động năng giảm còn thế năng tăng.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Người ta muốn pha nước tắm với nhiệt độ 380C thì cần phải pha thêm bao nhiêu lít nước sôi vào 15 lít nước lạnh ở 240C?

Bài 2. (2 điểm) Một đập thủy điện đang chứa đầy nước. Vách ngăn của đập cao 25 m, người ta xả nước qua vách ngăn xuống dưới. Biết rằng lưu lượng dòng nước là 120 m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Tính công suất của dòng nước?

Bài 3. (3 điểm) Bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 450 g nước ở nhiệt độ 220C một miếng kim loại có khối lượng 350 g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 300C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt kế và không khí; lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K. Tính nhiệt dung riêng của kim loại?

 

----------HẾT---------

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2022 có ma trận - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 4)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Một vật cơ năng khi

A. trọng lượng của vật lớn.                                

B. khối lượng của vật lớn.

C. thể tích của vật lớn.                                       

D. vật có khả năng thực hiện công cơ học.

Câu 2. Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?

A. Độ cao, khối lượng.                                

B. Độ cao, thể tích.

C. Độ cao, khối lượng riêng.                     

D. Độ cao, vận tốc.

Câu 3. Ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động như thế nào?

A. Càng nhanh.                                                             

B. Càng chậm.

C. Lúc nhanh, lúc chậm.                                           

D. Không thay đổi.

Câu 4. Bức xạ nhiệt là

A. sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.

B. sự truyền nhiệt qua không khí.

C. sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc.

D. sự truyền nhiệt qua chất rắn.

Câu 5. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất khí là:

A. Dẫn nhiệt.

B. Đối lưu.

C. Bức xạ nhiệt.

D. Tất cả các hình thức trên.

Câu 6. Kết luận nào sau đây về nhiệt lượng là đúng?

A. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt lượng của vật càng lớn.

B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật càng lớn.

C. Vận tốc chuyển động nhiệt càng lớn thì nhiệt lượng vật càng lớn.

D. Cả ba câu trên đều sai.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Hai vật đang rơi có khối lượng như nhau. Hỏi thế năng và động năng của chúng ở cùng một độ cao có như nhau không?

Bài 2. (2 điểm) Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy nhưng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực. Tại sao? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi? Tại sao?

Bài 3. (3 điểm) Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng 0,2 kg được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 25oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 30oC.

a) Tính nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra và nhiệt lượng nước thu vào?

b) Tính khối lượng của nước?

Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2022 có ma trận - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 5)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Vật có cơ năng khi

A. vật có khối lượng lớn.         

B. vật có khả năng sinh công.

C. vật có tính ì lớn.                            

D. vật đứng yên.

Câu 2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Khối lượng.     

B. Vận tốc của vật.

C. Khối lượng và chất làm vật.

D. Khối lượng và vận tốc của vật

Câu 3. Có thể nhận ra được sự thay đổi nhiệt năng của một vật rắn dựa vào sự thay đổi

A. khối lượng của vật.             

B. khối lượng riêng của vật.

C. nhiệt độ của vật.                  

D. vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 4. Vật nào sau đây hấp thụ nhiệt tốt?

A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.

B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.

C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.

D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.

Câu 5. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn là:

A. Dẫn nhiệt.

B. Đối lưu.

C. Bức xạ nhiệt.

D. Tất cả các hình thức trên.

Câu 6. Một bình thuỷ tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ t1. Một thỏi đồng được nung nóng tới nhiệt độ t2 > t1. Thỏi đồng sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và thỏi đồng bằng nhau và bằng t3. Chọn câu trả lời đúng.

A. Nhiệt lượng được truyền từ thỏi đồng sang nước.

B. Thỏi đồng nhận được một công từ nước.

C. Bình và nước nhận một công từ đồng.

D. t3 > t2.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Từ một độ cao h, người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0. Hãy mô tả chuyển động của viên bi và trình bày sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng của viên bi trong quá trình chuyển động cho đến khi viên bi rơi xuống mặt đất.

Bài 2. (2 điểm) Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

Bài 3. (3 điểm) Người ta dùng bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nước từ 200C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5 kg. Tính lượng dầu hoả cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu toả ra làm nóng nước và ấm? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 46.106 J/kg, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2022 có ma trận - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 6)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Khi nói năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg, điều đó có nghĩ là gì?

A. Khi đốt cháy 1 kg xăng  tỏa ra nhiệt lượng là 46.106 J.

B. Khi đốt cháy 1 lít xăng đá tỏa ra nhiệt lượng là 46.106 J.

C. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng tỏa ra nhiệt lượng là 46.106 J.

D. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng tỏa ra nhiệt lượng là 46.106 J.

Câu 2. Trộn lẫn một khối lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng nhất?

A. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V = V1 + V2

B. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V > V1 + V2

C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V < V1 + V2

D. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là: m < m1 + m2

Câu 3. Chọn phát biểu đúng.

A. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến trọng lượng riêng của vật.

B. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến nhiệt độ của vật.

C. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến thể tích của vật.

D. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến khối lượng của vật.

Câu 4. Tại sao 1 kg hơi nước có thể tích lớn hơn 1 kg nước? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Vì phân tử nước trong hơi nước có thể tích lớn hơn phân tử nước trong nước.

B. Vì khối lượng riêng của hơi nước nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

C. Vì phân tử nước trong nước có khối lượng lớn hơn phân tử nước trong hơi nước.

D. Vì khoảng cách giữa các phân tử nước trong hơi nước lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử nước trong nước.

Câu 5. Calo là nhiệt lượng cần thiết để làm cho một gam nước nóng thêm 10C. Hãy cho biết 1 calo bằng bao nhiêu jun?

A. 1 calo = 4200 J.

B. 1 calo = 4,2 J.

C. 1 calo = 42 J.

D. 1 calo = 42 kJ.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hoá cơ năng?

A. Động năng có thể chuyến hóa thành cơ năng.

B. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng.

C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.

D. Động năng chỉ có thể chuyển hóa thành thế năng.

Câu 7. Trong các động cơ sau đây, động cơ nào không phải là động cơ nhiệt?

A. Động cơ gắn trên ô tô.

B. Động cơ gắn trên xe máy.

C. Động cơ gắn trên máy bay phản lực.

D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà.

Câu 8. Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì

A. quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau.

B. quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ một vật đạt 00C.

C. quá trình truyền nhiệt tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật như nhau.

D. quá trình truyền nhiệt cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như nhau.

PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1. (1,5 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 2,5 m/s. Lực kéo của con ngựa là 200 N. Tính công suất của ngựa?

Bài 2. (2 điểm) Lấy 1 cốc nước đầy  và một thìa muối tinh. Cho muối  từ từ vào nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài. Hãy giải thích tại sao?

Bài 3. (2,5 điểm) Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 150C. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500 g được nung nóng tới 1000C. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368 J/kg.K, của nước là 4186 J/kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2022 có ma trận - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 7)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Nhiệt năng của vật càng lớn khi

A. vật có khối lượng càng lớn.                 

B. vật có khối lượng càng nhỏ.

C. vật có nhiệt độ càng cao.                     

D. vật có nhiệt độ càng thấp.

Câu 2. Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán?

A. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu.

B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.

C. Cát được trộn lẫn với ngô.

D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.

Câu 3. Trong các động cơ sau đây, động cơ nào không phải là động cơ nhiệt?

A. Động cơ gắn trên ô tô.

B. Động cơ gắn trên xe máy.

C. Động cơ gắn trên máy bay phản lực.

D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà.

Câu 4. Kéo con lắc lệnh khỏi vị trí cân bằng để quả cầu của con lắc ở vị trí A rồi buông tay cho con lắc dao động. Bỏ qua ma sát của không khí. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Con lắc chuyển động từ A về đến vị trí B động năng tăng dần, thế năng giảm dần.

B. Con lắc chuyển động từ B đến C, thế năng tăng dần, động năng giảm dần.

C. Cơ năng của con lắc ở vị trí C nhỏ hơn ở vị trí B.

D. Thế năng của con lắc ở vị trí A bằng ở vị trí C.

Câu 5. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Đó là vì

A. ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ.

B. tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn.

C. nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.

D. tay ta làm nhiệt độ bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ bàn gỗ tăng thêm.

Câu 6. Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. So sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên:

A. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.

B. Nhiệt độ miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.

C. Nhiệt độ miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.

D. Nhiệt độ ba miếng bằng nhau.

Câu 7. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra

A. chỉ trong chất lỏng.

B. chỉ trong chất khí.

C. chỉ trong chất lỏng và chất khí.

D. trong cả chất lỏng, chất khí và chất rắn.

Câu 8. Từ công thức \(H = \frac{A}{Q}\), ta có thể suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì:

A. Công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

B. Công suất của động cơ tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

C. Vận tốc của xe tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

D. Quãng đường xe đi được tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

Câu 9. Một vật có khối lượng 4 kg được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao 10 m. Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng toả ra khi vật chạm đất cứng mà không nảy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều toả thành nhiệt):

A. 40 J.

B. 400 J.

C. 380 J.

D. 500 J.

Câu 10. Một vận động viên điền kinh với công suất 600 W đã chạy quãng đường l00 m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650 N lên cao 10 m trong 20 s.

A. Vận động viên thực hiện công suất lớn hơn người công nhân.

B. Vận động viên thực hiện công suất nhỏ hơn người công nhân.

C. Vận động viên thực hiện công suất bằng người công nhân.

D. Cả A, B đều sai.

PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Người ta dùng bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nước từ 200C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5 kg. Tính lượng dầu hoả cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu toả ra làm nóng nước và ấm. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 46.106 J/kg, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

Bài 2. (3 điểm) Một máy nâng có ghi công suất 4 kW. Coi máy nâng đó làm việc đều và nâng được tổng độ cao là 20 km.

a) Con số 4 kW cho ta biết điều gì?

b) Hãy tính công của máy nâng đó trong 2 giờ?

c) Tính lực nâng của máy nâng được.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2022 có ma trận - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 8)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên:

A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.

B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất rồi đến miếng đồng, miếng chì.

C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.

D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất rồi đến miếng chì, miếng nhôm.

Câu 2. Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hoá năng lượng:

A. Từ cơ năng sang nhiệt năng.

B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.

C. Từ cơ năng sang cơ năng.

D. Từ nhiệt năng sang cơ năng.

Câu 3. Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

A. Chiếc máy bay đang bay trên cao.

B. Em bé đang ngồi trên xích đu.

C. Ô tô đang đậu trong bến xe.

D. Con chim bay lượn trên bầu trời

Câu 4. Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:

A. Hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí.

B. Thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu.

C. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu.

D. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.

Câu 5. Trộn lẫn một khối lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng nhất?

A. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V = V1 + V2

B. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V > V1 + V2

C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V < V1 + V2

D. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là: m < m1 + m2

Câu 6. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu cho biết

A. nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

B. phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

C. phần nhiệt lượng không được chuyển thành công cơ học khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

D. tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học và phần tỏa ra môi trường xung quanh khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Một chai thủy tinh được đậy kín bằng một nút cao su nối với một bơm tay. Khi bơm không khí vào chai, ta thấy tới một lúc nào đó nút cao su bật ra, đồng thời trong chai xuất hiện sương mù do những giọt nước rất nhỏ tạo thành. Hãy giải thích tại sao?

Bài 2. (2 điểm) Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt lượng? Khi bơm xe đạp ta thấy thân ống bơm nóng lên, ống bơm đã tăng nhiệt năng. Phần ống bơm nhận thêm có gọi là nhiệt lượng không? Tại sao?

Bài 3. (3 điểm) Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 150C. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500 g được nung nóng tới 1000C. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368 J/kg.K, của nước là 4186 J/kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2022 có ma trận - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 9)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Từ công thức \(H = \frac{A}{Q}\), ta có thể suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì:

A. Công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

B. Công suất của động cơ tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

C. Vận tốc của xe tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

D. Quãng đường xe đi được tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

Câu 2. Tại sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu?

A. Vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.

B. Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được.

C. Vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm.

D. Vì các phân tử trong chất rắn không chuyển động.

Câu 3. Một vận động viên điền kinh với công suất 600 W đã chạy quãng đường l00 m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650 N lên cao 10 m trong 20 s.

A. Vận động viên thực hiện công suất lớn hơn người công nhân.

B. Vận động viên thực hiện công suất nhỏ hơn người công nhân.

C. Vận động viên thực hiện công suất bằng người công nhân.

D. Cả A, B đều sai.

Câu 4. Một thìa nhôm để ở 300C nhiệt năng của nó là 30 J. Sau đó tăng nhiệt độ lên 500C nhiệt năng của chiếc thìa là 70 J. Nhiệt lượng mà chiếc thìa nhận được là:

A. 50 J.  

B. 100 J.

C. 40 J.

D. Không xác định được.

Câu 5. …….. của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C (1K)

A. Nhiệt dung riêng

B. Nhiệt độ

C. Nhiệt lượng

D. Nội năng

Câu 6. Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là: 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?

A. Bình A.

B. Bình B.

C. Bình C.

D. Bình D.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Nêu tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng? Mỗi cách tìm một ví dụ minh họa?

Bài 2. (2 điểm) Một người kéo đều một vật từ giếng sâu 8 m trong 30 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 180 N. Công và công suất của người kéo là bao nhiêu?

Bài 3. (3 điểm) Người ta thả một miếng đồng khối lượng 600 g ở nhiệt độ 1000C vào 2,5 kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 300C. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước và nhiệt độ bên ngoài. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2022 có ma trận - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 10)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Chọn phát biểu đúng.

A. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

B. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất.

C. Nguyên tử là một nhóm các phân tử kết hợp lại.

D. Các chất được cấu tạo bởi các hạt nhỏ riêng biệt gọi là phân tử.

Câu 2. Nén nhiên liệu là kì diễn ra thứ mấy trong động cơ nổ bốn kì:

A. Kỳ thứ nhất.

B. Kỳ thứ hai.

C. Kỳ thứ ba.

D. Kỳ thứ tư.

Câu 3. Trong các hiện tượng nào sau đây, hiện tượng liên quan đến dẫn nhiệt là:

A. Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng tay.

B. Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi tay ta có cảm giác nóng lên.

C. Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên nếu ta sờ ngón tay vào nước thì tay sẽ ấm lên.

D. Các trường hợp nêu trên đều liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt.

Câu 4. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Khối lượng.

B. Vận tốc của vật.

C. Khối lượng và chất làm vật.

D. Khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 5. Trong các động cơ sau đây, động cơ nào là động cơ nhiệt?

A. Động cơ máy quạt.

B. Động cơ của máy xay sinh tố.

C. Động cơ của chiếc xe máy.

D. Động cơ của máy giặt.

Câu 6. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra

A. chỉ trong chất lỏng.

B. chỉ trong chất khí.

C. chỉ trong chất lỏng và chất khí.

D. trong cả chất lỏng, chất khí và chất rắn.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao?

Bài 2. (2 điểm) Thả một thỏi sắt có khối lượng m1 = 1 kg ở nhiệt độ t1 = 1400C vào một xô nước chứa m2 = 4,5 kg nước ở nhiệt độ t2 = 240C. Cho nhiệt dung riêng của sắt c1 = 460 J/kg.K; của nước là 4200 J/kg.K. Tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt?

Bài 3. (3 điểm) Một ô tô có công suất 5000 W chuyển động với vận tốc 72 km/h chạy quãng đường 450 km thì động cơ có và tiêu thụ 9 lít xăng. Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3. Tính hiệu suất của động cơ ô tô?

----------HẾT---------

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2022 có ma trận - Đề 11

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 11)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng?

A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.

B. Chỉ khi vật đang đi lên.

C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.

D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhẩt.

Câu 2: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng l00kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là:

A. 1000N.    B. 10000N.    C. 1562,5N.    D. 15625N.

Câu 3: Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, điều đó có nghĩa là:

A. Để nâng lkg nước tăng lên l°C, ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

B. Để lkg nước sôi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

C. Để lkg nước bay hơi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

D. lkg nước khi biến thành nước đá sẽ giải phóng nhiệt lượng là 4200J.

Câu 4: Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì khi thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân từ không khí có thể chui qua đó thoát rạ ngoài.

Câu 5: Lí do mùa đông áo bông giữ cho ta được ấm vì:

A. áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.

B. sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể.

C. bông xốp nên bên trong áo bông có chứa không khí, mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.

D. khi ta vận động, các sợi bỗng cọ xát nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bông.

Câu 6: Hình sau đây vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của cùng một khối lượng nước, đồng, nhôm khi nhận được cùng một nhiệt lượng trong cùng một khoảng thời gian. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?

Đề kiểm tra Vật Lí 8

A. Đường I ứng với đồng, đường II với nhôm, đường HỊ với nước.

B. Đường I ứng với nước, đường II với đồng, đường III với nhôm.

C. Đường I ứng với nước, đường II với nhôm, đường III với đồng.

D. Đường I ứng với nhôm, đường II với đồng, đường III với nước.

Câu 7: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Để đun nóng 100g nước tăng lên l°C, ta cần cung cấp nhiệt lượng bằng:

A. 42J    B. 420J    C. 4200J    D. 420kJ

Câu 8: Pha l00g nước ở 80°C vào 200g nước ở 20°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là:

A. 30°C    B. 50°C    C. 40°C    D. 70°C

Câu 9: Đổ một chất lỏng có khối lượng m1 , nhiệt dung riêng c1 và nhiệt độ t1 vào một chất lỏng có khối lượng m2 = 2m1, nhiệt dung riêng c1 = 1/2c2 và nhiệt độ t1 > t2. Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất lỏng trên có giá trị là

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Câu 10: Một ô tô chạy quãng đường l00km với lực kéo 700N thì tiêu thụ hết 4kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106J. Hiệu suất của động cơ là

A. 13%.    B. 18%.    C. 28%    D. 38%

Phần tự luận

Câu 11: Khi dùng củi khô để đun nước, phần nhiệt năng mà nước nhận được bao giờ cũng nhỏ hơn phần nhiệt năng do đốt cháy củi khô cung cấp. Điều này có chứng tỏ năng lượng không được bảo toàn không? Vì sao?

Câu 12: Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng, cùng nhiệt độ vào một cốc nước nóng. Trong ba miếng kim loại trên thì miếng nào thu nhiệt nhiều nhất, ít nhất. Vì sao? Hãy so sánh nhiệt độ cuối của ba miếng kim loại trên.

Câu 13: Người ta dùng bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nưóc từ 20°C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu hoả cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu toả ra làm nóng nước và ấm. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm 880J/kg.K; Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg dầu hoả ta thu được nhiệt lượng 46.106J.

Bảo đảm an toàn phòng học bộ môn - Báo Nhân Dân

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: A

Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống thì vật vừa có động năng, vừa có thế năng.

Câu 2: B

Công quả nặng sinh ra cho cọc: A = 80%.10m.h = 0,8.100.10.5 = 4000J

Công này bằng công lực cản nên: A = Fc.S = 4000J

Lực cản của đất đối với cọc là: Fc = A/S = 4000/0,4 = 10000N

Câu 3: A

Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK, điều đó có nghĩa là để nâng lkg nước tăng lên 1 độ ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

Câu 4: D

Quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp vì giữa các phân từ cùa chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài.

Câu 5: C

Lí do mùa đông áo bông giữ cho ta được ấm vì bông xốp nên bên trong áo bông có chứa không khí, mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.

Câu 6: A

Cùng một khối lượng nước, đồng, nhôm khi nhận được cùng một nhiệt lượng vì nhiệt dung riêng đồng bé nhất nên tăng nhiệt độ nhanh nhất nên đồ thị c thị là đường I, nước có nhiệt dung riêng lớn nhất nên tăng nhiệt độ chậm nhất nên đồng có đồ thị là đường III, còn lại đường II của nhôm.

Câu 7: B

Nhiệt lượng cần cung cấp: Q = mcΔt = 4200.0,1.1 = 420J

Câu 8: C

Nhiệt lượng nước nóng toả ra: Q = m1.c (t1 -1)

Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2.c (t - to).

Ta có: Q1 = Q2 => m1.c (t1 -1)= m2.c (t - to) => 100(80 -1) = 200(t - 20).

=> 80 - t = 2t - 40=> 120 = 3t=>t = 40°C

Câu 9: B

Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:

Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên: Q = m1c1Δt1 = m2c2Δt2

Vì m2 = 2m1, nhiệt dung riêng

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Câu 10: D

Công có ích động cơ sinh ra: A = 100000.700 = 7.107J

Nhiệt năng xăng cháy sinh ra Q = qm = 46.106.4 = 18,4.107J

Hiệu suất của động cơ là: H = (7.107)/(18,4.107 ) = 0,38 = 38%

Câu 11:

Không, vì một phần nhiệt năng của củi khô bị đốt cháy được truyền cho ấm và không khí xung quanh. Tổng phần nhiệt năng mà nước nhận được và nhiệt năng truyền cho ấm, không khí xung quanh vẫn bằng năng lượng do củi khô bị đốt cháy toả ra. Nghĩa là, năng lượng vẫn được bảo toàn.

Câu 12:

Trong ba miếng kim loại trên thì miếng nhôm thu nhiệt nhiều nhất, miếng chì thu nhiệt ít nhất vì nhiệt dung riêng của nhôm lớn nhất, của chì bé nhất. Nhiệt độ cuối của ba miếng kim loại ừên là bằng nhau.

Câu 13:

Nhiệt lượng cần thiết để đun nóng nước:

Q1 = c1.m1.(t2 – t1) = 672000J

Nhiệt lượng cần để đun nóng ấm: Q2 = c2.(t2 – t1) = 35200J.

Nhiệt lượng do dầu toả ra để đun nóng ấm và nước:

Q = Q1 + Q2 = 707200J

Tổng nhiệt lượng do dầu toả ra: QTP = 2357333J.

Mặt khác: QTP = m.q nên m = 0,051 kg.

……………………………

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2022 có ma trận - Đề 12

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 12)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Khối thép m = 10g ở nhiệt độ 30°C, sau khi nhận nhiệt lượng 46J thì tăng lên đến nhiệt độ 40°C. Nhiệt dung riêng của thép là:

A. 2500 J/kgK.    B. 460 J/kgK.    C. 4200 J/kgK.    D. 130 J/kgK.

Câu 2: Khối nước và khối đất riêng biệt cùng khối lượng. Biết nhiệt dung riêng của nước và đất lần lượt là cn = 4200 J/kgK và cđ = 800 J/kgK. Để hai khối này có độ tăng nhiệt độ như nhau thì phải cung cấp nhiệt lượng cho nước nhiều gấp bao nhiêu lần so với nhiệt lượng cung cấp cho đất?

A. 2,25.    B. 4,25.    C. 5,25.    D. 6,25.

Câu 3: Hai vật 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 truyền nhiệt cho nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là Δt2 = 2Δt1. Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các chất cấu tạo nên hai vật.

A. c1 = 2c2.    B. c1 = 1/2c2    C. c1 = c2.

D. Chưa thể xác định được vì chưa biết t1 > t2 hay t1 < t2

Câu 4: Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường l00m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 30s.

A. Vận động viên thực hiện công lớn hơn công của người công nhân.

B. Vận động viên thực hiện công nhỏ hơn công của người công nhân.

C. Vận động viên thực hiện công bằng công của người công nhân.

D. Cả A, B đều sai.

Câu 5: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200 kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đắt 60cm. Lực cản cùa đất đối với cọc là 10000N. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền bao nhiêu phần trăm cơ năng cho cọc?

A. 80%.    B. 70%    C. 60%    D. 50%

Câu 6: Máy cày thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thứ nhất, là công suất của máy thứ hai thì

A. P1 = P2    B. P1 = 2P2    C. P2 = 2 P1    D. P2 = 4 P1

Câu 7: Chọn câu saỉ.

A. Cùng một chất có thể ở trạng thái khí hoặc trạng thái lỏng.

B. Cùng một chất có thể ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn.

C. Cùng một chất có thể ở trạng thái rắn hoặc trạng thái khí.

D. Cùng một chất không thể ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn.

Câu 8: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch tán vào nhau nhanh lên thì hiện tượng khuếch tán

A. xảy ra nhanh lên.    B. xảy ra chậm đi.

C. không thay đổi.    D. ngừng lại.

Câu 9: Đổ một chất lỏng có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1 và nhiệt độ t1 vào một chất lỏng có khối lượng m2 = 2m1, nhiệt dung riêng c2 = 1/2 c1 nhiệt độ t2 > t1. Nếu không bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất lỏng trên có giá trị là

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Câu 10: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:

A. chỉ ở chất lỏng và khí.    B. chỉ ở chất lỏng và rắn.

C. chỉ ở chất khí và rắn.    D. ở cả chất rắn, lỏng và khí.

Câu 11: Năng lượng của Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách:

A. dẫn nhiệt.    B. đối lưu.

C. bức xạ nhiệt.    D. cả ba cách trên.

Câu 12: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?

A. Jun, kí hiệu là J

B. Jun trên kilôgam Kelvin, kí hiệu là J/kg.K

C. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg

D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg

Câu 13: Trong hình vẽ dưới đây các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo theo thời gian của 3 vật a, b, c nhận được những nhiệt lượng như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. Biết cả 3 vật đều được làm bằng thép và có khối lượng ma > mb > mc

Nếu bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường xung quanh thì trường hợp nào dưới đây là đúng?

A. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật c, đường III ứng với vật a.

B. Đường I ứng với vật a, đường II ứng với vật c, đường HI ứng với vật b.

C. Đường I ứng với vật c, đường II ứng với vật b, đường III ứng với vật a.

D. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật a, đường III ứng với vật c.

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Câu 14: Thả vào chậu nước có nhiệt độ t1 một thỏi đồng được đun nóng đến nhiệt độ t2 (t2 > t1). Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t.

A. t > t1 > t2    B. t2> t > t1

C. t1 > t > t2    D. Không thể so sánh được

Câu 15: Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:

A. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.

B. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.

C. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 16: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Để đun nóng 1kg nước tăng từ 10°C lên 15°C, ta cần cung cấp cho khối nước nhiệt lượng bằng:

A. 4200J.    B. 42kJ.    C.2100J.    D. 21kJ.

Câu 17: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Khi 500g nước ở nhiệt độ 10°C nhận nhiệt lượng 8400J thì sẽ tăng đến nhiệt độ:

A. 2°C.    B.4°C    C. 14°C    D. 24°C.

Câu 18: Một tấm đồng khối lượng l00g được nung nóng, rồi bỏ vào trong 50g nước ở nhiệt độ 10°C. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng toả ra nhiệt lượng 4200J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.

A. 10°C.    B. 20°C    C. 30°C    D. 40°C

Câu 19: Cho H là hiệu suất của động cơ nhiệt, A là công có ích và Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu cháy toả ra. Q' là nhiệt lượng thất thoát ra môi trường ngoài. Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là:

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Câu 20: Động cơ nhiệt tiêu tốn lượng xăng l00g. Biết năng suất toả nhiệt của xăng q = 46.106J/kg và hiệu suất của động cơ là 20%. Động cơ thực hiện công có ích là:

A. 460000J.    B. 920000J.    C. 230000J.    D. 92000J.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: B

Nhiệt lượng thép hấp thụ:

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Câu 2: C

Độ tăng nhiệt độ như nhau nên: Qn = mncn Δt

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Câu 3: C

Dùng phương trình cân bằng nhiệt để suy luận.

Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên: Q = m1c1Δt1 = m2c2Δt2

Vì m1 = 2m2 và Δt2 = 2Δt1 nên c1 = c2

Câu 4: B

Vận động viên thực hiện công A1 = P.t = 600.10 = 6000J

Người công nhân thực hiện công A2 = 10m.h = 650.10 = 6500J

Vậy người công nhân thực hiện công lớn hơn.

Câu 5: C

Cơ năng của quả nặng W = l0m.h = 10.200.5 = 10000J

Công lực cản A = F.s = 10000.0,6 = 6000J

% cơ năng búa máy đã truyền cho cọc: H = A/W = 6000/10000 = 60%

Câu 6: C

Công suất của máy P = A/t. Máy cày 1 thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần, vậy công suất nhỏ bằng một nửa. Vậy P2 = 2P1

Câu 7: D

Cùng một chất có thể ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn. Ví dụ nước chẳng hạn.

Câu 8: A

Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch vào nhau nhanh lên thì hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh lên.

Câu 9: B

Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc không khí...) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t theo phương trình cân bằng nhiệt ta có.

Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên: Q = m1c1Δt1 = m2c2Δt2

Vì m2 = 2m1, nhiệt dung riêng

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Nếu không bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường thì t < (t2+t1)/2

Câu 10: D

Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra ở cả chất rắn, lỏng và khí.

Câu 11: C

Năng lượng của Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách bức xạ nhiệt.

Câu 12: B

Đơn vị nhiệt dung riêng là: Jun trên kilôgam Kelvin, kí hiệu là J/kg.K.

Câu 13: C

Vật khối lượng càng nhỏ thì nóng lên càng nhanh, đồ thị càng dốc, vì ma > mb > mc nên đường I ứng với vật c, đường II ứng với vật b, đường III ứng với vật a.

Câu 14: B

Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t phải lớn hơn t1 và nhỏ hơn t2.

Câu 15: D

Theo nguyên lí truyền nhiệt thì cả A, B, C đều đúng.

Câu 16: D

Nhiệt lượng cần cung cấp: Q = m.c (t° - to) = 1.4200.5 = 21000J = 21kJ

Câu 17: C

Nhiệt lượng nước hấp thụ: Q = m.c.Δt

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Nhiệt độ tăng đến: t = 10°C + 4°C - 14°C

Câu 18: C

Nhiệt lượng tấm đồng toả ra: Q1 = 4200J

Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m.c (t - to).

Vì nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào nên ta có: Q1 = Q2

HayĐề kiểm tra Vật Lí 8

Nhiệt độ sau cùng của nước: 10 + 20 = 30°C

Câu 19: D

Các công thức là H = A/Q = (Q-Q')/Q ; A = Q – Q’.

Suy ra cả phương án A và phương án C đều đúng.

Câu 20: B

Động cơ thực hiện công có ích là:

A = H.Q = H.q.m = 0,2.46.106.0,1= 0,92.106 = 920000J

……………………………

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2022 có ma trận - Đề 13

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 13)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Một viên phấn được ném lên cao thăng đứng, ở điểm cao nhất viên phấn có:

A. động năng tăng dần.

B. thế năng bằng không.

C. động năng bằng không.

D. động năng tăng dần, thế năng giảm dần.

Câu 2: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật chỉ có thế năng?

A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.

B. Chỉ khi vật đang đi lên.

C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.

D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.

Câu 3: Trong một phút động cơ thứ nhất kéo được 120 viên gạch, mỗi viên nặng 40N lên cao 4m. Động cơ thứ hai trong nửa phút kéo được 100 viên gạch, mỗi viên nặng 40N lên cao 7,2m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là P1 của động cơ thứ hai là P2 thì biểu thức nào dưới đây đúng?

A. P1 = P2    B. P1 = 2P2    C. 2P1 = P2    D. P2 = 3P1

Câu 4: Một chiếc ô tô chuyển động đều. Lực cản của mặt đường là 500N. Công suất của ô tô là 8kW. Đoạn đường đi được trong 1 giờ là

A. 80km.    B. 57,6km.    C. 50km.    D. 40km.

Câu 5: Cần cẩu (A) nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu (B) nâng được 900kg lên cao 5m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.

A. Công suất của (A) lớn hơn.

B. Công suất của (B) lớn hơn.

C. Công suất của (A) và của (B) bằng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh hai công suất này.

Câu 6: Chọn câu sai.

Chuyển động nhiệt của các phân tử của một chất khí có các tính chất sau:

A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.

B. Các vận tốc của các phân tử có thể rất khác nhau về độ lớn.

C. Khi chuyển động các phân tử va chạm nhau.

D. Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử không thay đổi.

Câu 7: Trong thí nghiệm của Brao, tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động hỗn độn không ngừng?

A. Vì các hạt phấn hoa được thả trong nước nóng.

B. Vì giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách.

C. Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa từ mọi phía.

D. Vì các hạt phấn hoa đều rất nhỏ nên chúng tự chuyển động hỗn độn không ngừng giống như các phân tử.

Câu 8: Câu nào dưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?

A. Nhiệt nàng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.

B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra.

C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

Câu 9: Chọn câu sai.

A. Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn.

B. Khả năng dẫn nhiệt của tất cả chất rắn như nhau.

C. Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất rán, chất lỏng và chất khí nói chung là giống nhau.

D. Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng.

Câu 10: Chọn nhận xét đúng.

A. Hiện tượng đối lưu không xày ra trong phạm vi rộng lớn.

B. Dòng đối lưu không sinh công.

C. Dòng đối lưu không mang năng lượng.

D. Dòng đối lưu có mang năng lượng và có thể sinh công.

Câu 11: Pha m (g) nước ở 100°C vào 50g nước ở 30°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 50°C. Khối lượng m là:

A. 10g.    B. 20g.    C. 30g.    D. 40g.

Câu 12: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?

A. Chỉ trong chất lỏng

B. Chỉ trong chân không

C. Chỉ trong chất tỏng và chất rắn

D. Trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí

Câu 13: Tại sao nhiệt độ trung bình của Trái Đất là 300K?

A. Do sự cân bằng sinh thái của sinh vật trên Trái Đất.

B. Do tại nhiệt độ 300K Trái Đất bức xạ nhiệt vào không gian với cùng một tốc độ như năng lượng bức xạ nhiệt mà nó nhận được từ Mặt Trời.

C. Do ở nhiệt độ 300K, năng lượng bức xạ nhiệt mà Trái Đất nhận từ Mặt Trời không có tác đụng làm tăng nhiệt độ của Trái Đất.

D. Ở nhiệt độ 300K chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời là ổn định nhất.

Câu 14: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền:

A. từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

B. từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.

C. từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

D. từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.

Câu 15: Hai vật nóng (1) và lạnh (2) có cùng khối lượng m. Cho tiếp xúc nhau, chúng thực hiện quá trình trao đổi nhiệt. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của vật nóng giảm đi một lượng Δt. Khi đó nhiệt độ của vật lạnh tăng thêm bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của vật nóng (1) và vật lạnh (2) lần lượt là c1, c2 và c1= 2c2

A. Δt    B.Δt/2    C. m.Δt    D. 2.Δt

Câu 16: Biết nhiệt dung riêng của chì là 130J/kgK. Khối chì m tăng thêm 10°C sau khi nhận được nhiệt lượng 1300J. Khối lượng m của chì là:

A. 10g.    B. 100g.    C. 100g.    D. 10kg.

Câu 17: Khối đồng m = 2 kg nhận nhiệt lượng 7600 J thì tăng thêm 10°C. Nhiệt dung riêng của đồng là:

A. 380 J/kgK    B. 2.500 J/kgK.    C. 4.200 J/kgK.    D. 130 J/kgK.

Câu 18: Pha m1 (g) nước ở 100°C vào m2 (g) nước ở 40°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 70°C. Biết m1 + m2 = 200g. Khối lượng m1 và m2 là:

A. m1 = 125g; m2 = 75g.    B. m1 = 75g; m2 = 125g.

C. m1 = 50g ; m2 = 150g.    D. m1 = l00g ; m2 = l00g.

Câu 19: Một thác nước cao 126m và độ chênh lệch nhiệt độ của nước ở đỉnh và chân thác là 0,3°C . Giả thiết rằng khi chạm vào chân thác, toàn bộ động năng của nước chuyển hết thành nhiệt năng truyền cho nước. Hãy tính nhiệt dung riêng của nước. (Cho p = l0m).

A. 2500 J/kgK    B. 420 J/kgK.    C.4200J/kgK    D. 480 J/kgK

Câu 20: Động cơ nhiệt thực hiện công có ích 920000J, phải tiêu tốn lượng xăng 1 kg. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106J. Hiệu suất của động cơ là:

A .15%    B.20%.    C. 25%    D. 30%

Hướng dẫn thi chọn HSG QG về thực hành Vật lý, Hóa học, Sinh học | Tạp chí  Giao thông vận tải

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: C

Ở điểm cao nhất viên phấn có động năng bằng không.

Câu 2: D

Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng khi vật lên tới điểm cao nhất vật chỉ có thế năng.

Câu 3: D

Công suất của cần cẩu (A) là P1 = A/t = 12.40.4/60 = 320W

Công suất của cần cẩu (B) là P2 = A/t = 100.42.7.2/30 = 960W

Vậy P2 = 3P1

Câu 4: B

Công trong 1 giờ ô tô sinh ra: A = P.t = 8000.3600 = 2,88.106J

Công này bằng công lực cản nên: A = Fc.S = 2,88.106J

Đoạn đường đi được S = A/Fc = (2.88.106)/500= 57600m = 57,6 km2

Câu 5: B

Công suất của cần cẩu (A) là P1 = A/t = 1100.10.6/60 = 1100W

Công suất của cần cẩu (B) là P2 = A/t = 900.10.5/30 = 1500W

Vậy P2 > P1

Câu 6: D

Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử có thể thay đổi

Câu 7: C

Trong thí nghiệm của Brao, sở dĩ các hạt phấn hoa lại chuyển động hỗn độn không ngừng là vì các phân tử nước chuyển động không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa từ mọi phía.

Câu 8: B

Ta biết nhiệt lượng là phần nhiệt năng của vật thu vào hay toả ra.

Câu 9: B

Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất rắn, chất lỏng và chất khí có khi không giống nhau.

Câu 10: D

Dòng đối lưu có mang năng lượng và có thể sinh công. Ví dụ đối lưu ở đèn kéo quân có thể sinh công làm quay đèn.

Câu 11: B

Dùng phương trình cân bằng nhiệt ta có:

Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên: Q = m1c1Δt1 = m2c2Δt2

=> m1(100-50) = 50.(50-30)

=> mi = 20g.

Câu 12: D

Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.

Câu 13: B

Nhiệt độ trung bình của Trái Đất là 300K là do tại nhiệt độ 300K Trái Đất bức xạ nhiệt vào không gian với cùng một tốc độ như năng lượng bức xạ nhiệt mà nổ nhận được từ Mặt Trời

Câu 14: C

Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền từ vật cổ nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Đây là nguyên lí của sự truyền nhiệt.

Câu 15: D

Hai vật có cùng khối lượng mà nhiệt dung riêng của vật nóng bằng hai vật lạnh c1 = 2C2.

Vì thế Q = m2cΔt = mcΔt2, vậy Δt2 = 2Δt.

Câu 16: C

Nhiệt lượng thu vào của chì: Q = mcΔt,

vậy m = Q/c∆t = 1300/130.10 = 1kg = 1000g

Câu 17: A

Nhiệt lượng thu vào của đồng: Q = mcΔt,

vậy c = Q/m∆t = 7600/2.10 = 380J/kg.K

Câu 18: D

Nhiệt lượng toả của nước nóng: Q1 = m1cΔt1

Nhiệt lượng thu vào của nước lạnh: Q2 = m2cΔt2

Vì Q1 = Q2 và Δt1 = Δt2 nên m1 = m2 =100g

Câu 19: C

Xét m (kg) nước ở đỉnh thác khi xuống đến chân có động năng W = l0m.h

Nhiệt năng truyền cho nước Q = cmΔt.

Suy ra l0m.h = cmΔt => c = 10h/∆t= 1260/0,3 = 4200 J/kg.K

Câu 20: B

Nhiệt năng xăng cháy sinh ra Q = qm = 1.4,6.106 = 4,6.106J

Hiệu suất cùa động cơ là: H = 920000/(4,6.106) = 0,2 = 20%

……………………………

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2022 có ma trận - Đề 14

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 14)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Một tấm thép khối lượng 2kg được bỏ vào 200g rượu. Nhiệt độ của thép giảm đi 25°C. Biết nhiệt dung riêng của thép và rượu lần lượt là cth = 460 J/kgK và cr = 2500 J/kgK. Nhiệt độ của rượu tăng lên là

A. 25°C.    B. 46°C.    C. 4,6°C.    D. 10°C.

Câu 2: Pha một lượng nước nóng ở nhiệt độ t vào nước lạnh ở 10°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 20°C. Biết khối lượng nước lạnh gấp 3 lần khối lượng nước nóng. Hỏi nhiệt độ lúc đầu t của nước nóng bằng bao nhiêu?

A. 50°C    B. 60°C    C. 70°C    D. 80°C

Câu 3: Hai quả cầu bằng đồng cùng khối lượng, được nung nóng đến cùng một nhiệt độ. Thả quả thứ nhất vào nước có nhiệt dung riêng 4200J/kg.K, quả thứ hai vào dầu có nhiệt dung riêng 2100J/kg.K. Nước và dầu có cùng khối lượng và nhiệt độ ban đầu.

Gọi Qn là nhiệt lượng nước nhận được, Qd là nhiệt lượng dầu nhận được. Khi dầu và nước nóng đến cùng một nhiệt độ thì

A. Qn = Qd.    B.Qn = 2Qd    C. Qn = 1/2Qd.

D. Chưa xác định được vì chưa biết nhiệt độ ban đầu của hai quả cầu.

Câu 4: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng l00kg rơi đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Độ cao mà quả nặng đã rơi xuống là

A.2m.    B. 3m.    C. 4m.    D. 5m.

Câu 5: Một vật M nặng 110N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 100N đang rơi xuống dưới từ độ cao 6m. Cơ năng của vật

A. M lớn hơn của vật N.    B. M bằng của vật N.

C. M nhỏ hơn của vật N.    D. Cả B, C đều sai.

Câu 6: Một người kéo đều một gàu nước trọng lượng 50N từ giếng sâu 9m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?

A. 18W    B. 360W

C. 12W    D. 15W

Câu 7: Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ:

A. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.

B. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.

C. Các phân từ nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.

D. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.

Câu 8: Câu nào đưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra.

C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng cùa một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.

Câu 9: Nấu hai lượng nước như nhau bằng hai cái ấm, một cái bằng nhôm, một cái bằng đất, ngọn lửa như nhau. Nước trong ấm nhôm sẽ nhanh sôi hơn. Giải thích vì sao?

A. Ấm nhôm kín hơn ấm đất.

B. Nước thấm vào ấm đất làm hạ nhiệt độ của ngọn lửa.

C. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất.

D. Mặt ngoài ấm đất gồ ghề hơn ấm nhôm nên ấm đất tiếp xúc với lửa ít hơn.

Câu 10: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào sau đây?

A. Chỉ ở chất rán.    B. Chỉ ở chất khí.

C. Chỉ ở chất lỏng.    D. Chỉ ở chất lỏng và chất khí.

Câu 11: Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ

vào một cốc nước nóng. Nếu gọi nhiệt lượng của các miếng đồng, nhôm, chì thu vào từ khi được bỏ vào nước tới khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt lần lượt là Qn ;Qn; Qc thì biểu thức nào dưới đây đúng? Biết nhiệt dung riêng của đồng, nhôm, chì có giá trị lần lượt là: 380J/kg.K; 880J/kg.K; 130J/kg.K.

 

A. Qn > Qđ > Qc    B. Qđ > Qn > Qc

C. Qc > Qđ > Qn    D. Qđ = Qn = Qc

Câu 12: Nhiệt lượng là:

A. đại lượng vật lí có đơn vị đo là niutơn (N).

B. phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt

C. phần động năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi thay đổi vị trí.

D. phần thế năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi vật chuyển động.

Câu 13: Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật?

A. Q = mc t, với t là độ giảm nhiệt độ.

B. Q = mc t, với t là độ tăng nhiệt độ.

C. Q = mc(t1 – t2) , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.

D. Q = mc (t1 – t2) , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùa vật.

Câu 14: Nhiệt lượng của một vật thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào:

A. khối lượng của vật.    B. độ tăng nhiệt độ của vật.

C. Chất cấu tạo nên vật.    D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 15: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Khối lượng nước ở nhiệt độ 10°C. Sau khi được cung cấp nhiệt lượng 12,6kJ, nước tăng lên đên nhiệt độ 15°C. Khối lượng của nước là:

A. 0,6g.    B. 60g.    C. 6kg.    D. 600g.

Câu 16: Khối đồng m = 100g ở nhiệt độ 10oC, sau khi nhận nhiệt lượng 380J thì tăng lên đến nhiệt độ 20°C . Nhiệt dung riêng của đồng là:

A. 380 J/kgK    B. 2500 J/kgK.    C. 4200 J/kgK    D. 130 J/kgK

Câu 17: Pha 100g nước ở 100°C vào l00g nước ở 40°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là:

A. 30°C.    B. 50°C.    C. 60°C.    D. 70°C.

Câu 18: Để đun 4,5kg nước từ 20°c nóng lên 100°C. Bỏ qua sự thất thoát nhiệt với môi trường xung quanh. Hỏi khối lượng củi khô phải dùng bằng bao nhiêu? Nhiệt dung riêng của nước là cn = 4200 J/kgK. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg củi khô ta thu được nhiệt lượng q = 10.106 J.

A. 151,2 kg    B. 151,2kg.    C. 15,12g    D. 15,12kg

Câu 19: Một ô tô chạy quãng đường l00km với lực kéo 368N thì tiêu thụ hết 4kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.106J. Hiệu suất của động cơ là:

A. 10%.    B. 15%.    C. 20%.    D. 25%.

Câu 20: Một ô tô có lực kéo 1000N, tiêu thụ hết 5kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.106J. Hiệu suất của động cơ là 25%. Quãng đường ô tô đi được là

A. 28,75km.    B. 57,5km.    C. 115km.    D. 230km.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: B

Dùng phương trình cân bằng nhiệt ta có:

Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên: Q = m1c1Δt1 = m2c2Δt2

Vì m2 = 10m1 => 10.460.Δt1 = 250.Δt2 nên Δt2 = 46°C.

Câu 2: A

Dùng phương trình cân bằng nhiệt ta có:

Nhiệt lượng thu vào và tỏa ra bằng nhau nên: Q = m1c1Δt1 = m2c2Δt2

Vì m2 = 3m1 nên 3Δt2 = Δt1 nên Δt1= (t- 20) = 3(20-10) = 30° → = 50°C.

Câu 3: B

Qnước = mn.cn Δt1, Qdầu = md.cd. Δt2

Mà mn = md, Δt1 = Δt2, cn = 2cd => Qnước = 2Qdầu

Câu 4: D

Cơ năng của quả nặng W= 10 m.h

Công lực cản A = F.s = 10000.0,4 = 4000J

80% cơ năng búa máy đã truyền cho cọc nên: 80%. 10m.h = A.

Suy ra

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Câu 5: C

Cơ năng của vật M = P1. h1 = 110.5 = 550J

Cơ năng của vật N = P2h2 = 100.6 = 600J

Vậy cơ năng của vật M nhỏ hơn cơ năng của vật N.

Câu 6: D

Công suât của lực kéo là: P = A/t = 50.9/30 = 15W

Câu 7: D

Chuyển động của các hạt phấn hoa chứng tỏ các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.

Câu 8: B

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng của một vật thu vào hay toả ra.

Câu 9: C

Sở dĩ nước trong ấm nhôm sẽ nhanh sôi hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất.

Câu 10: D

Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra chỉ trong chất lỏng và chất khí. Chất rắn không có sự đối lưu.

Câu 11: A

Ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Nhiệt lượng của các miếng đồng, nhôm, chì thu vào tỉ lệ với nhiệt dung riêng mỗi chất nên c nhôm lớn nhất nên Qn lớn nhất, c chì bé nhất nên Qc bé nhất và ta có: Qn > Qđ > Qc

Câu 12: B

Nhiệt lượng là phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 13: B

Công thức Q = mcΔt, với Δt là độ tăng nhiệt độ là công thức tính nhiệt lượng thu vào của một vật.

Câu 14: D

Nhiệt lượng thu vào của một vật: Q = mcΔt, vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 15: D

Nhiệt lượng thu vào của một vật: Q = mcΔt, vậy m = Q/cΔt = 12600/4200.5 = 0,6kg

Câu 16: A

Nhiệt lượng thu vào của một vật: Q = mcΔt,

vậy c = Q/cΔt = 380/0,1.10 = 380J/kg.K

Câu 17: D

Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên: Q = mcΔt1 = mcΔt2 => Δt1= Δt2. Nhiệt độ cuối là 70°C.

Câu 18: A

Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên: Q = mcΔt= qM

Khối lượng củi khô

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Câu 19: C

Công ô tô thực hiện: A = Fs = 100000.368 = 3,68.107J

Nhiệt toả ra của 4kg xăng là Q = qm = 46.106.4= 18,4.107J

Hiệu suất của động cơ là: H = 3,68/18,4 = 0,2 =20%

Câu 20: B

Nhiệt toả ra của 5 kg xăng là Q = qm = 46.106 . 5 = 23.107 J

Công ô tô thực hiện: A = Fs = 25%Q = 025.23.17= 5,75.107 J

Quãng đường ô tô đi: s = A/F = (5,75.107)/1000 = 57,5.103m = 57,5 km

……………………………

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2022 có ma trận - Đề 15

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 15)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Một chiếc ô tô cùng chuyển động đều đi được đoạn đường 24km trong 25 phút. Lực cản của mặt đường là 500 N. Công suất của ô tô là:

A. 800W    B. 8kW    C. 80kW    D. 800kW

Câu 2: Chọn câu đúng điền vào chỗ trống sau:

Năng lượng không mất đi và cũng không tự sinh ra

A. nó chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.

B. nó truyền từ vật này sang vật khác

C. nó giữ nguyên không trao đổi.

D. Câu (A) va (B).

Câu 3: Một vật được ném từ thấp lên cao thì

A. cơ năng của vật biến toàn bộ thành nhiệt năng.

B. thế năng biến đổi dần thành động năng.

C. động năng biến đổi dần thành thế năng.

D. Cả (A), (B), (C) đều đúng.

Câu 4: Hạt phấn hoa chuyển động không ngừng trong nước về mọi phía trong chuyển động Brao là do:

A. nguyên tử phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.

B. phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa.

C. phân tử phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.

D. Cả ba lí do trên.

Câu 5: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?

A. Chỉ trong chất lỏng và chất rắn.

B. Chỉ trong chân không.

C. Trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.

D. Chỉ trong chất lỏng.

Câu 6: Khi sử dụng đèn dầu người ta hay dùng bóng đèn vì bóng đèn cổ tác dụng:

A. Ngọn lửa không bị tắt khi cỏ gió.

B. Tăng độ sáng.

C. Cầm đèn di chuyển tiện lợi.

D. Sự đối lưu làm cho sự cháy diễn ra tốt hơn.

Câu 7: Một tấm đồng khối lượng 460g được nung nóng rồi bỏ vào trong 200g nước lạnh. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng toả ra nhiệt lượng 500J. Hỏi nước đã thu nhiệt lượng bàng bao nhiêu? Bỏ qua sự thất thoát nhiệt vào môi trường.

A. 1000J    B. 500J    C. 250J    D. 2000J

Câu 8: Pha 300g nước ở 100°C vào m (g) nước ở 20°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 50°C. Khối lượng m là:

A. 300g.    B. 200g.    C. l00g.    D. 500g.

Câu 9: Một máy đóng cọc có quả nặng rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm, búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Khối lượng quả nặng là:

A. l00kg.    B. 200kg.    C. 300kg.    D. 400kg.

Câu 10: Một ô tô có công suất 16000W chạy trong 575 giây. Biết hiệu suất của động cơ là 20%. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106J . Khối lượng xăng tiêu hao để xe chạy trong 1 giờ là:

A. 6,26kg.    B. l0kg.    C. 8,2kg.    D. 20kg.

Phần tự luận

Câu 11: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 600g ở nhiệt độ 100°C vào 2,5kg nước. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 30°C. Hỏi độ tăng nhiệt độ của nước là bao nhiêu? Biết cđ = 380 J/kg.K và cn = 4200 J/kg.K.

Câu 12: Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chi khối lượng 310g được nung nóng tới 100°C vào 0,25 lít nước ở 58,5°C. Khi bắt đầu có sự cân bàng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 60°C. Cho cn = 4200J/kg.K.

a) Tính nhiệt lượng nước thu được.

b) Tính nhiệt dung riêng của chì.

c) Tại sao kết quả tính được chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng?

Câu 13: Tính hiệu suất của động cơ một ô tô, biết rằng khi nó chuyển động với vận tốc 72km/h thì động cơ có công suất là 20kW và tiêu thụ 10 lít xăng trên quãng đường l00km. Cho biết khối lượng riêng của xăng là 0,7.103kg/m3 và khi đổt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106J.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: B

Công động cơ sinh ra: A = F.s = 500.24000 = 1,2107J

Công suất của ô tô là: P = A/t = (1,2.107)/(25.60) = 8.103W = 8kW

Câu 2: A

Năng lượng không mất đi và cũng không tự sinh ra, nó chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác

Câu 3: C

Một vật được ném từ thấp lên cao thì động năng biến đổi dần thành thế năng.

Câu 4: B

Hạt phấn hoa chuyển động Brao là do: Phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa.

Câu 5: C

Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.

Câu 6: D

Khi sử dụng đèn dầu người ta hay dùng bóng đèn vì bóng đèn có tác dụng đối lưu làm cho sự cháy diễn ra tốt hơn.

Câu 7: B

Theo phương trình cân bằng nhiệt, nước đã thu nhiệt lượng bằng tấm đồng toả ra Q = 500J.

Câu 8: D

Nhiệt lượng nước nóng toả ra: Q1 = m1.c (t1 - t)

Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m.c (t - to).

Ta có: Q1 = Q2 => m1.c (t1 - t) = m.c (t - to) => 300.50 = m.30 => m = 500g

Câu 9: A

Công quả nặng sinh ra cho cọc: A = 80%.10m.h = 8m.h

Công này bằng công lực cản nên: A = Fc.S = 10000.0,4 = 4000J

Khối lượng quả nặng là: m = A/8h = 4000/8,5 = 100 kg.

Câu 10: A

Nhiệt lượng xăng phải toả ra trong 1h:

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Khối lượng xăng tiêu hao: m = Q/q = 288/46 = 6,26 kg

Câu 11:

Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường. Nhiệt lượng thu vào toả bằng nhau nên: Q = m1c1Δt1 = m2c2Δt2

Độ tăng nhiệt độ của nước là

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Câu 12:

a) Nhiệt lượng thu vào của nước: Q = mcΔt = 4200.0,25.1,5 = 1575 J

b) Tính nhiệt dung riêng của chì:

Đề kiểm tra Vật Lí 8

c) So với giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng thì giá trị này bé hơn là do trong thí nghiệm, một lượng nhỏ nhiệt đã mất mát.

Câu 13:

Đổi 20kW = 20.103W; 10l = 0,01 m3.

Khối lượng của 20l xăng là: m = D.V = 0,7.103.0,01 = 7kg.

Thời gian ô tô đi hết 100km là: t = s/v = 100/72 ≈ 1,39h = 5000s.

Công mà động cơ ô tô thực hiện: A = P.t = 20.103.5000 = 10.107J.

Nhiệt lượng do xăng đốt cháy toả ra: Q = m.q = 7.4,6.107 = 32,2.107J.

Hiệu suất của động cơ ô tô là: H = A/Q .100% = (10.7)/(32,2.107 ).100% ≈ 31%

Tài liệu có 25 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống