Bộ 40 Đề thi học kì 2 Lịch sử 9 năm 2024 có đáp án

Bộ 4 Đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 2 năm 2024 có ma trận tổng hợp từ đề thi môn Lịch sử 9 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng đón xem:

Mua trọn bộ Đề thi học kì 2 Lịch sử 9 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LỊCH SỬ 9

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2

10%

 

1

0,5đ

5%

1/2

20%

 

1/2

10%

3 TN +1 TL

45%

Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

3

1,5đ

15%

 

 

 

 

1

20%

3 TN +1 TL

3,5đ

35%

Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

3

1,5đ

15%

 

1

0,5đ

5%

 

 

 

4 TN

20%

Tổng câu

Tổng điểm

Tỉ lệ

8

40%

 

2

10%

1/2

20%

 

1/2+1

30

10TN +2 TL

10

100

 

Bộ 40 Đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 2 năm 2024 có ma trận - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1: Sự kiện nào dưới đây đã mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp?

A. Xả súng vào nhân dân Sài Gòn đang tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập (2/9/1945).

B. Đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn (23/9/1945).

C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội 6/1/1946.

D. Cùng với Mĩ đề ra kế hoạch quân sự Đờ-lát đờ Tát-xi-nhi.

Câu 2: Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu - đông năm 1947 nhằm mục đích gì?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. Buộc Việt Nam phải đàm phán với Pháp.

D. Giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.

Câu 3: Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 đã làm thay đổi quyền chủ động về chiến lược ở Đông Dương như thế nào?

A. Quân đội Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.

B. Quân đội Việt Nam giành quyền chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương.

C. Thực dân Pháp giành lại thế chủ động về chiến lược ở Bắc Bộ.

D. Thực dân Pháp càng lùi sâu vào thế bị động trên toàn chiến trường Đông Dương.

Câu 4: Ý nào không phải mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mỹ - Diệm?

A. Đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ .

B. Bảo vệ hòa bình.

C. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.

D. Lật đổ chính quyền Mỹ - Diệm.

Câu 5: Cơ sở để Mỹ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là

A. ấp chiến lược.

B. lực lượng quân đội Sài Gòn.

C. lực lượng cố vấn Mỹ.

D. ấp chiến lược và quân đội Sài Gòn.

Câu 6: Những biểu hiện nào chứng tỏ sau Hiệp định Pari, Mỹ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam?

A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam.

B. Ngừng viện trợ và rút toàn bộ quân đội, cố vấn quân sự về nước.

C. Đưa quân viễn chinh Mĩ sang tham chiến trực tiếp tại miền Nam Việt Nam.

D. Đưa quân đội đồng minh đến tham chiến trực tiếp tại miền Nam Việt Nam.

Câu 7: Ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975, tổ chức bộ máy nhà nước ở Việt Nam có đặc điểm gì?

A. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị.

B. Đất nước đã được thống nhất hoàn toàn về mặt nhà nước.

C. Tổ Quốc Việt Nam chưa được thống nhất về mặt lãnh thổ.

D. Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

Câu 8: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào?

A. Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới sụp đổ, phong trào cách mạng thế giới thoái trào.

C. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

D. Chiến tranh lạnh diễn ra gay gắt với sự đối đầu quyết liệt của hai siêu cường Xô - Mĩ.

Câu 9: Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996-2000), cơ cấu các ngành kinh tế của Việt Nam có sự chuyển dịch theo hướng

A. điện khí hóa.

B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. cơ giới hóa.

D. công nghiệp hóa, nông nghiệp hóa.

Câu 10: Sự kiện nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước?

A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong toàn quốc.

Phần II. Tự luận (5 điểm)

Câu 1 (3 điểm): Đánh giá về ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược, Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: "Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân dùng mạnh. Đó là, một thắng lợi vẻ vang của nhân dân Việt Nam, đồng thời cũng là một thắng lợi vẻ vang của các lực lượng hòa bình, dân chủ và xã hội chủ nghĩa trên thế giới". (Nguồn: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, tập 12, tr.410.).

a. Theo em, tại sao Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi là “một thắng lợi vẻ vang của nhân dân Việt Nam, đồng thời cũng là một thắng lợi vẻ vang của các lực lượng hòa bình, dân chủ và xã hội chủ nghĩa trên thế giới”?

b. Nguyên nhân dẫn đến thành công của cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

Câu 2 (2 điểm): Các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1954 - 1975 có những điểm giống và khác nhau như thế nào?

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA

Phần I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm

1-A

2-A

3-A

4-D

5-D

6-A

7-D

8-A

9- B

10-A

Phần II. Tự luận

Câu 1 (3 điểm):

Yêu cầu a) HS cần phân tích và đánh giá được ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)

- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng tời chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỷ trên đất Việt Nam; miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở để nhân dân Việt Nam giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. (1 điểm)

- Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ tinh thần giải phóng dân tộc trên thế giới, trước hết là các nước châu Á, châu Phi, Mỹ la-tinh. (1 điểm)

Yêu cầu b) HS đánh giá được nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan dẫn đến thành công của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1954.

- Chủ quan

+ Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đứng đắn, sáng tạo. Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dung cảm trong chiến đấu, trong lao động sản xuất. (0,25)

+ Nhờ hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng, có lực lượng vũ trang sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh, có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt. (0,25 điểm)

- Khách quan

+ Nhờ tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương chống kẻ thù chung. (0,25 điểm)

+ Nhờ có sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và của các nước dân chủ nhân dân khác, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ. (0,25 điểm).

Câu 2 (2 điểm):

* Điểm giống nhau (0,5 điểm):

- Đều là những hình thức chiến tranh xâm lược kiểu mới của Mỹ.

- Đều dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ.

- Đều do hệ thống cố vấn Mỹ chỉ huy.

- Đều nhằm chống lại các lực lượng cách mạng của nhân dân Việt Nam.

* Điểm khác nhau:

-Chiến tranh đặc biệt (0.5 điểm):

+ Đều dựa vào lực lượng quân đội tay sai Sài Gòn là chủ yếu

+ Âm mưu dùng " người Việt đánh người Việt" của Mỹ, nhằm chống lại phong trào cách mạng của nhân dân Việt Nam.

-Chiến tranh cục bộ (0.5 điểm):

+ Lực lương quân Mỹ và quân đồng minh

+  Âm mưu dùng ưu thế hỏa lực, quân số của lính Mỹ để đè bẹp Quân Giải phóng miền Nam, đồng thời dùng không quân đánh phá hoại miền Bắc nhằm bảo vệ chế độ Việt Nam Cộng hòa, ngăn không cho miền Bắc tăng viện trợ vào cho miền Nam.

- Việt Nam hóa chiến tranh (0.5 điểm):

+ Quân Sài Gòn là chủ yếu.

+ Vẫn là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mói của Mỹ, Tiếp tục vs âm mưu dùng " người Việt đánh người Việt" , dùng "người Đông Dương đánh người Đông Dương"

 

Bộ 40 Đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 2 năm 2024 có ma trận - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973), đã xác định kẻ thù của cách mạng miền Nam là

A. Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

B. Mĩ và tập đoàn Ngô Đình Diệm.

C. Mĩ và chính quyền Dương Văn Minh.

D. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.

Câu 2. Tháng 1 năm 1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi  vang dội trong chiến dịch nào?

A. Huế - Đà Nẵng.         

B. Đường 9 - Nam Lào.             

C. Đường 14 - Phước Long.        

D. Tây Nguyên.

Câu 3. Lực lượng xung kích được Mĩ sử dụng để mở rộng chiến tranh xâm lược Cam-pu-chia (1970) và tăng cường chiến tranh ở Lào (1971) là

A. quân đội Sài Gòn.      

B. quân Đồng minh và quân Mĩ.

C. quân đội Mĩ.               

D. quân đội Sài Gòn và quân Mĩ.

Câu 4. Nội dung bước 1 của kế hoạch Nava (1953 - 1954) mà thực dân Pháp tiến hành ở Đông Dương là

A. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam.

B. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam.

C. Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công ở Trung Bộ và Nam Đông Dương.

D. Tiến công chiến lược ở Bắc Bộ, phòng ngự ở Trung Bộ và Nam Đông Dương.

Câu 5. Một trong những thành tựu của công cuộc đổi mới đất nước (1991 - 1995) ở Việt Nam là

A. kinh tế tăng trưởng nhanh.

B. kinh tế phát triển vững chắc.

C. cơ cấu kinh tế được xây dựng cân đối, hợp lí.                           

D. hiệu quả kinh tế đạt mức cao.

Câu 6. Một trong những hạn chế của quá trình đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 2000 là

A. một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt.

B. chưa mở cửa nền kinh tế để hội nhập với thế giới.

C. tình trạng thiếu lương thực vẫn chưa được giải quyết.

D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.

Câu 7. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà là làm cho

A. công cuộc xây dựng CNXH nhanh chóng hoàn thành.

B. mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả

C. mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện

D. mục tiêu đã đề ra phù hợp với xu thế của thế giới.

Câu 8. Một trong 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) ở Việt Nam là
A. lương thực, thực phẩm.

B. hàng công nghiệp nặng.

C. sản xuất phần mềm.

D. công nghệp dân dụng.

Câu 9. Ngày 16/5/1955, gắn với sự kiện lịch sử nào sau đây ở miền Bắc Việt Nam?

A. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội, quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô.

B. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

C. Quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà, quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội.

D. Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô.

Câu 10. Giai đoạn 1953 - 1957, miền Bắc Việt Nam thực hiện nhiệm vụ

A. cải cách ruộng đất.

B. cải tạo quan hệ sản xuất.

C. xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.

D. chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.

Câu 11. Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt về

A. kết cục.             

B. quy mô.                  

C. phương tiện.                  

D. bản chất.

Câu 12. Hiệp định Pari về Việt Nam (27/1/1973) được kí kết có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.

B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

C. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 13. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội củ nghĩa.

C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 14. Hướng tiến công chiến lược của bộ đội chủ lực Việt Nam trong đông xuân 1953 - 1954 là 

A. những cứ điểm kiên cố của địch.

B. những địa bàn có lợi cho ta và hạn chế sức mạnh của địch.

C. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu..

D. nơi có tầm quan trọng bậc nhất của địch và là nơi địch mạnh nhất.

Câu 15. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Việt Nam (1954 - 1975) là về

A. lực lượng tham gia chủ yếu.                   

B. kết quả.

C. cố vấn lãnh đạo.                                      

D. phương tiện chiến tranh.

Câu 15. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954), thắng lợi của chiến dịch nào sau đây đã làm thay đổi cục diện chiến tranh Đông Dương?

A. Việt Bắc thu - đông (1947).     

B. Biên giới thu - đông (1950).  

C. Điện Biên Phủ (1954).            

D. Trung Lào (1954).

Câu 16. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm giống nhau là đều

A. huy động lực lượng đến mức cao nhất.

B. thực hiện phương châm “đánh lâu dài”.

C. lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định      

D. thực hiện phương châm “đánh nhanh, thắng nhanh”.

Câu 17. Sự kiện nào đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam?

A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.

Câu 18. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 của quân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi có ý nghĩa

A. quyết định buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ.    

B. đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của Pháp.

C. bước đầu phá sản kế hoạch Nava của Pháp.      

D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp.

Câu 19. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải – Quảng Trị) làm

A. biên giới tạm thời                      

B. ranh giới tạm thời.        

C. giới tuyến quân sự tạm thời.    

D. vị trí tập kết của hai bên.

Câu 20. Các chiến lược chiến tranh Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) đều

A. mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương.

B. sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”.

C. xây dựng quân đội Mĩ làm nòng cốt.            

D. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. Nêu những thắng lợi chung của ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và "Đông Dương hoá chiến tranh" của Mĩ (1969 – 1973).

 

Bộ 40 Đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 2 năm 2024 có ma trận - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973), đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là

A. tiếp tục sử dụng con đường hòa bình.

B. tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.

C. tiếp tục đấu tranh hòa bình đòi Mĩ thi hành hiệp định Pari.

D. tiếp tục đấu tranh Mĩ - Diệm  trên mặt trận quân sự.

Câu 2. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của cách mạng miền Nam, chiến dịch nào đã đập tan căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn?

A. Chiến dịch Phước Long.                          

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.                         

D. Chiến dịch Tây Nguyên.

Câu 3. Đến giữa tháng 5 - 1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội dung điều khoản của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là

A. thực hiện ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương.

B. tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam.

C. thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

D. rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương.

Câu 4. Tại Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò

A. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

B. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng miền Nam.

C. quan trọng đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

D. tích cực đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

Câu 5. Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, thế lực cản trở nền độc lập và thống nhất của nước Việt Nam là

A. thực dân Pháp và tay sai.                             

B. thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.

C. thực dân Pháp và chính quyền Sài Gòn.       

D. đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 6. Đâu không phải là điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

A. Được mở khi ta đã giành quyền chủ động trên chiến trường.

B. Là hai trận đánh quyết định, đỉnh cao của hai cuộc kháng chiến.

C. Huy động lực lượng đến mức cao nhất.

D. Địa bàn diễn ra là đô thị lớn.

Câu 7. Từ thu – đông 1953 đến xuân 1954, thực dân Pháp tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam 44 tiểu đoàn quân cơ động là để         

A. giữ thế phòng ngự chiến lược ở chiến trường chính.             

B.  phá vỡ những cuộc tiến công lớn của Việt Minh ở chiến trường chính.

C.  giành thắng lợi quân sự quyết định buộc ta đàm phán trên thế thua.       

D.  thực hiện tiến công chiến lược trên toàn Đông Dương.

Câu 8. Một trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước (1986 - 1990) ở Việt Nam là

A. kinh tế đối ngoại phát triển nhanh.

B. có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.

C. cơ cấu kinh tế được xây dựng cân đối, hợp lí.                           

D. hiệu quả kinh tế đạt mức cao.

Câu 9. Một trong những hạn chế của quá trình đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 2000 là

A. tình trạng tham nhũng  vẫn rất nghiêm trọng

B. chưa mở cửa nền kinh tế để hội nhập với thế giới.

C. tình trạng thiếu lương thực vẫn chưa được giải quyết.

D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.

Câu 10. Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc Việt Nam là

A. phát triển công nghiệp nhẹ.    

B. xây dựng con người mới.

C. phát triển nông nghiệp.           

D. Xây dựng CNXH.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không nằm trong âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.

C. Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân hai miền.

Câu 12. Một trong 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) ở Việt Nam là

A. hàng xuất khẩu.

B. hàng công nghiệp nặng.

C. sản xuất phần mềm.

D. công nghệp dân dụng.

Câu 13. Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu trong “Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của đế quốc Mĩ ở Việt Nam?

A. Quân Mĩ và quân đồng minh.                  

B. Quân đồng minh.

C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.     

D. Quân đội Sài Gòn.

Câu 14. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ.

B. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.

C. dùng chiến thuật mới “tìm diệt và bình định”.

D. mở rộng đánh chiếm ra toàn Đông Dương.

Câu 15. Đâu không phải là điều kiện dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam?

A. Chính sách khủng bố của Mĩ  - Diệm hết sức tàn bạo.

B.  Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương Đảng (tháng 1/1959).

C. Lực lượng cách mạng miền Nam được bảo toàn qua các cuộc đấu tranh.

D. Tương quan lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

Câu 16. Các chiến lược chiến tranh Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) đều

A. thực hiện âm mưu chia cắt miền Nam.

B. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.

C. chỉ sử dụng biện pháp về quân sự.            

D. tiến hành chiến tranh phá hoại quy mô lớn ở miền Bắc.

Câu 17. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì

A. đây là nơi thế và lực của địch mạnh nhưng cơ sở hậu cần của ta lớn.          

B. đây là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều muốn nắm giữ.

C. đây là nơi địch bố phòng chặt chẽ, tập trung đông quân chủ lực.

D. đây là nơi tập trung cơ quan đầu não của địch.

Câu 18. Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), phương pháp bạo lực cách mạng được Đảng Lao động Việt Nam đề ra lần đầu tiên tại

A. Kì họp thứ IV Quốc Hội khóa I từ ngày 20 đến 26/3/1955.

B. Hội nghị lần thứ  21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1973).

C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960).

Câu 19. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) từ thế giữ gìn lực lực sang thế tiến công?

A. Cuộc tiến công chiến lược 1972.            

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

C. Phong trào Đồng Khởi (1960).               

D. Cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965).

Câu 20. Hiệp định Pari về Việt Nam (27/1/1973) được kí kết có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.

B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

C. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường của quân dân ta ở hai miền đất nước.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. Điểm giống và khác nhau trong âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ khi thực hiện hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc từ năm 1964 đến năm 1973?

 

Bộ 40 Đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 2 năm 2024 có ma trận - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Phần I: Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu sau đây:

Câu 1. Chủ trương nhân nhượng một số quyền lợi cho Trung Hoa Dân quốc (từ 9- 1945 đến trước 6-3-1946) của Đảng đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Mở rộng quan hệ quốc tế.

B. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.

C. Kết hợp đấu tranh kinh tế với chính trị.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự.

Câu 2. Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích gì?

A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.

B. Khóa chặt biên giới Việt-Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới.

C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc.

D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.

Câu 3. Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945- 1954) là

A. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ quốc tế.

D. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 4. Chính sách nào của Mỹ- Diệm tác động gây khó khăn với cuộc cách mạng miền Nam Việt Nam từ 1954-1959?

A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.

B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.

C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra“luật 10 - 59”, công khai chém giết.

D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.

Câu 5. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng.

C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu.

D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Câu 6. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

B. đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng .

D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

Câu 7. Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta trong năm 1977 là gì?

A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.

B. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

C. Gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

D. Được 94 nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.

Câu 8. Thuận lợi cơ bản của đất nước sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?

A. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.

B. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.

C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.

B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.

Câu 9. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là

A. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. cải tạo XHCN đối với công thương nghiệp tư bản tư doanh.

C. xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của CNXH, hình thành cơ cấu kinh tế mới.

D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 10. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?

A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.

B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.

C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.

D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm): Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

Câu 2 (2,5 điểm): Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) thắng lợi vì những nguyên nhân chủ quan và khách quan nào? Việc chiến thắng Mĩ trong giai đoạn này tác động như thế nào đến tình hình thế giới và Việt Nam?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Phần I: Trắc nghiệm

1-B

2-B

3-C

4-C

5-A

6-D

7-B

8-B

9- D

10-A

Phần II. Tự luận

Câu 1:

Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa ra đời đã phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức:

* Về đối ngoại (0,5 điểm)

- Quân đội các nước Đồng Minh dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật đã lần lượt kéo vào nước ta:

+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc đóng ở Hà Nội và hầu hết các tỉnh. Chúng kéo theo bọn tay chân từ các tổ chức phản động như Việt Nam Quốc Dân đảng (Việt Quốc), Việt Nam cách mạng đồng minh hội (Việt Cách).

+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào nam, quân đội Anh trà trộn vào một số quân Pháp nhằm quay trở lại xâm lược nước ta. Lợi dụng tình hình đó bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp, chống phá cách mạng.

* Về đối nội:

- Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, chưa được củng cố, lực lượng vũ trang còn non yếu. (0,5 điểm)

- Nền kinh tế nước ta vốn đã lạc hậu, lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả nạn đói cuối năm 1944 đầu 1945 chưa được khắc phục. Nạn lụt lớn, làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ, rồi hạn hán kéo dài làm cho nửa tổng diện tích ruộng đất không trồng cây được. Nhiều xí nghiệp của ta chưa phục hồi sản xuất. Hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. (0,5 điểm)

- Về tài chính, ngân sách Nhà nước lúc này hầu như trống rỗng. Chính quyền cách mạng lại chưa nắm được Ngân hàng Đông Dương. Trong lúc đó, quân Trung Hoa Dân Quốc tung ra thị trường các loại tiền của Trung Quốc đã mất giá, làm cho nền tài chính của nước ta thêm hỗn loạn. (0,5 điểm)

- Về văn hóa, di sản văn hóa lạc hậu do chế độ thực dân phong kiến để lại hết sức nặng nề, hơn 90% dân số không biết chữ. (0,5 điểm)

Nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.

Câu 2:

HS trình bày được nguyên nhân thắng lợi và tác động của chiến thắng đến tình hình Việt Nam và thế giới:

Nguyên nhân thắng lợi (1 điểm)

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, và Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt.

- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.

- Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương; sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa khác; nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc đấu tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.

Ý nghĩa lịch sử:

* Đối với Việt Nam: (1 điểm)

- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta.

- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

* Đối với thế giới: (0,5 điểm)

- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.

- Là một sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.

 

Tài liệu có 23 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống