Bộ 8 Đề thi Hóa học lớp 11 học kì 2 năm 2023 có ma trận

Tải xuống 44 2.2 K 20

Đề thi Hóa học lớp 11 học kì 2 năm 2022 có ma trận (8 đề) tổng hợp từ đề thi môn Hóa học 11 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng đón xem:

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022

Môn: Hóa học lớp 11

Thời gian: 45 phút

A. Ma trận

STT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số câu

% điểm

1

Hiđrocacbon no

Ankan

1

1

1

0

3

10

2

Hiđrocacbon không no

Anken

1

1

1

1

7

23,33

Ankin

1

1

1

Ankađien

1

0

0

0

1

3,33

3

Benzen và đồng đẳng

Benzen và đồng đẳng

1

1

0

0

2

6,67

4

Dẫn xuất hiđrocacbon

Ancol - phenol

3

2

1

2

17

56,67

Anđehit

2

1

1

Axit cacboxylic

2

2

1

Tổng số câu

12

9

6

3

30

100

Tỉ lệ %

40%

30%

20%

10%

 

 

Tỉ lệ chung (%)

70%

30%

 

 

Ghi chú:

-  Các câu hỏi là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.

- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm.

B. Đề minh họa

Đề thi Hóa học lớp 11 học kì 2 năm 2022 có ma trận (8 đề) - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 1)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

 

Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: .............................

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)

Câu 1: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là

A. 6.                   B. 4.  

C. 5.                   D. 3.

Câu 2: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là vào bình đựng nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Công thức của 2 anken là

A. C2H4 và C4H8.   

B. C3H6 và C4H8.

C. C4H8 và C5H10.     

D. A hoặc B.

Câu 3: C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankin có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?

A. 1                    B. 2.   

C. 4.                   D. 3.

Câu 4: Axit acrylic (CH2=CH-COOH) không có khả năng phản ứng với dung dịch

A. Na2CO3.        B. Br2.  

C. NaCl.             D. Ca(HCO3)2.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là

A. anđehit fomic.

B. anđehit axetic.

C. anđehit không no, mạch hở, hai chức.

D. anđehit no, mạch hở, hai chức.

Câu 6: Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là

A. Brom (dung dịch).

B. Br2 (Fe).                                   

C. KMnO4 (dung dịch).                               

D. Br2 (dung dịch) hoặc KMnO4(dung dịch).

Câu 7: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?

A. Na.                B. NaOH.

C. NaHCO3.       D. Br2.

Câu 8: Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO2 (n ≥ 2).   

B. CnH2n + 2O2 (n ≥ 2).

C. CnH2n + 1O2 (n ≥ 2).    

D. CnH2n – 1O2 (n ≥ 2).

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V litx khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là

A. 5,60.              B. 7,84.

C. 4,48.              D. 10,08.

Câu 10: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là

A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1).

B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).

C. eten và but-2-en (hoặc buten-2).

D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 X CH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?

A. CH3COONa.   

 B. C2H5OH.

C. HCOOCH3.

D. CH3CHO.

Câu 12: Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:

  (1) Lên men giấm ancol etylic.

  (2) Oxi hóa không hoàn toàn anđehit axetic.

  (3) Oxi hóa không hoàn toàn butan.

  (4) Cho metanol tác dụng với cacbon oxit.

Trong những phản ứng trên, số phản ứng tạo axit axetic là

A. 1.                   B. 2.

C. 3.                   D. 4.

Câu 13: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là

A. C2H3COOH và 43,90%.

B. C3H5COOH và 54,88%.

C. C2H5COOH và 56,10%.

D. HCOOH và 45,12%.

Câu 14: Đốt cháy hỗn hợp 2 ankin kế tiếp nhau, thu được 30,8 gam CO2 và 9 gam H2O. công thức phân tử của 2 ankin là

A. C3H6 và C4H8.   

B. C3H4 và C4H6.

C. C4H6 và C5H8.   

D. C2H2 và C3H4.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phenol có tính axit mạnh hơn etanol.

B. Phenol trong nước cho môi trường axit, quỳ tím hoá đỏ.

C. Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3.

D. Phenol cũng có liên kết hiđro liên phân tử như ancol.

Câu 16: Tên thay thế của hợp chất ancol có công thức cấu tạo sau: CH3-CH2-CH2-OH.

A. Propanal.        

B. Propanoic.

C. Propan-1-ol.     

D. propan-2-ol.

Câu 17: Dãy số gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái qua phải là

A. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

B. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

C. CH3CHO, C2H6, C2H5OH, CH3COOH.

D. C2H6, CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.

Câu 18: Cho công thức cấu tạo: CH2=CH-CH=CH-CH3. Tên gọi nào sau đây là phù hợp với công thức cấu tạo đó?

A. pentađien.   

B. penta-1,3-đien.

C. penta-2,4-đien.

D. isopren

Câu 19: Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon B với H2 (dư), có tỉ khối so với hiđro là 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 8. Biết B là hiđrocacbon mạch hở, có số liên kết π không vượt quá 2. Công thức phân tử của hiđrocacbon B là

A. C3H6.             B. C2H2.

C. C3H4.             D. C4H8.

Câu 20: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. (CH3)3COH.

B. CH3OCH2CH2CH3.

C. CH3CH(OH)CH2CH3.

D. CH3CH(CH3)CH2OH.

Câu 21: Ankan X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là

A. 6.                   B. 8.

C. 10.                 D. 12.

Câu 22: Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là

A. m = 2n.     

B. m = 2n +1.

C. m = 2n + 2.     

D. m = 2n – 2.

Câu 23: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là

A. CH3COOH và C2H5COOH.

B. C2H5COOH và C3H7COOH.

C. C3H5COOH và C4H7COOH.

D. C2H3COOH và C3H5COOH.

Câu 24: Oxi hoá ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol etylic là

A. 42,86%.         B. 66,7%.

C. 85,7%.           D. 75%.

Câu 25: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau?

A. (1), (2) và (3).   

B. (3) và (4).

C. (2), (3) và (4).    

D. (1) và (2).

Câu 26: Số đồng phân ancol ứng với công thức C3H8O là

A. 5.                   B. 3.  

C. 2.                   D. 4.

Câu 27: Ankin X có công thức là CH≡C-CH(CH3)-CH3, có tên thay thế là

A. Pent-1-in.

B. 2-metyl but-1-in.

C. 3-metyl but-1-in.   

D. 3-metyl but-1-en.

Câu 28: Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột Fe, còn khi tác dụng với brom đun nóng tỉ lệ 1:1 tạo thành dẫn xuất monobrom duy nhất nên tên của X là

A. Hexametyl benzen.   

B. Benzen.                

C. Toluen.   

D. o – Xilen.

Câu 29: Etanol (C2H5OH) tác dụng với dung dịch nào sau đây?

A. CH3COOH/H2SO4 đặc.   

B. Br2/CC14.

C. CH3COONa/NaOH.    

D. AgNO3/NH3.

Câu 30: Anđehit axetic thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?

A. CH3CHO + H2  CH3CH2OH

B. 2CH3CHO + 5O2  4CO2 + 4H2O

C. CH3CHO + Br2 + H2O CH3COOH + 2HBr

D. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

--- Hết ---

Giám thị không giải thích thêm

Đề thi Hóa học lớp 11 học kì 2 năm 2022 có ma trận (8 đề) - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 2)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

 

Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: .............................

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)

 

Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của hiđrocacbon no là

A. Phản ứng thế.     

B. Phản ứng oxi hóa.

C. Phản ứng tách.     

D. Phản ứng phân hủy.

Câu 2: Một hiđrocacbon X cộng hợp với HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

A. C4H8.             B. C3H6.   

C. C3H4.             D. C2H4.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Phenol có tính axit mạnh hơn etanol.                         

B. Phenol có tính axit yếu hơn etanol.

C. Phenol dễ tan trong nước hơn trong dung dịch NaOH.

D. Phenol không có tính axit.

Câu 4: Cho các nhận định sau:

(a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.

(b) Anđehit cộng hiđro thành ancol bậc một.

(c) Anđehit tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.

(d) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO với n ≥ 1.

Số nhận định đúng là

A. 1.                   B. 2.    

C. 3.                   D. 4.

Câu 5: Trong công nghiệp phương pháp hiện đại nhất dùng để điều chế axit axetic đi từ chất nào sau đây?

A. Anđehit axetic.   

B. Etanol.

C. Butan.     

D. Metanol.

Câu 6: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là

A. 0,92.              B. 0,32.   

C. 0,64.              D. 0,46.

Câu 7: Hỗn hợp X gồm propin và một ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. A là

A. But-1-in.       

B. But-2-in.

C. Axetilen.      

D. Pent-1-in.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A.C6H6.              B. C7H8.  

C. C8H8.             D. C8H10.

Câu 9: Các đồng phân anđehit của C5H10O là

A. 2.                   B. 3.    

C. 4.                   D. 5.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit cacboxylic X no, mạch hở thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol X tác dụng với NaHCOdư thu được 2a mol CO2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là:

A. 6.                   B. 8.   

C. 7.                   D. 5.

Câu 11: Trung hòa hoàn toàn 9,4 gam phenol bằng V ml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 10% so với lượng cần dùng). Hỏi V có giá trị bao nhiêu?

A. 80 ml.            B. 90 ml.   

C. 110 ml.          D. 115 ml.

Câu 12:  Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tủ C5H12O, tác dụng với CuO đun nóng, sinh ra xeton là

A. 4.                   B. 2.    

C. 5.                   D. 3.

Câu 13: Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?

A. 1,1-đimetylbutan.   

B. 2-metylpentan.

C. neopentan.       

D. isobutan.

Câu 14: Hợp chất X no mạch hở, chứa 2 loại nhóm chức đều có khả năng tác dụng với Na giải phóng H2, X có công thức phân tử là (C2H3O3)n (n nguyên dương). Phát biểu không đúng về X là

A. Trong X có 3 nhóm hiđroxyl.

B. n = 2.

C. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X.

D. Khi cho Na2CO3 vào dung dịch X dư thì phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol là 1:1.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là

A. 92,4 lít.          B. 94,2 lít.

C. 80,64 lít.        D. 24,9 lít.

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải của anđehit fomic?

A. Dùng để sản xuất nhựa phenol-fomanđehit.

B. Dùng để sản xuất nhựa ure-fomanđehit.

C. Dùng để tẩy uế, ngâm mẫu động vật.

D. Dùng để sản xuất axit axetic.

Câu 17: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là

A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).

B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.

C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).

D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.

Câu 18: Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:

(1) Lên men giấm ancol etylic.

(2) Oxi hóa không hoàn toàn anđehit axetic.

(3) Oxi hóa không hoàn toàn butan.

(4) Cho metanol tác dụng với cacbon oxit.

Trong những phản ứng trên, số phản ứng tạo axit axetic là

A. 1.                   B. 2.   

C. 3.                   D. 4.

Câu 19: Ankin là những hiđrocacbon

A. không no, mạch hở, phân tử có ít nhất một liên kết ba C  C.

B. không no, mạch vòng, phân tử có một liên kết ba C  C.

C. không no, mạch hở, phân tử có một liên kết ba C  C.

D. không no, mạch hở, phân tử có một hoặc hai liên kết ba C  C.

Câu 20: Một hỗn hợp khí M gồm ankin X và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp M với bột Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí N có tỉ khối so với CH4 là 1,0. Ankin X là

A. axetilen.       

B. metylaxetilen.

C. etylaxetilen.     

D. propylaxetilen.

Câu 21: Câu nào sau đây là đúng?

  (1) Hợp chất CH3CH2OH là ancol etylic.

  (2) Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH.

  (3)  Hợp chất C6H5CH2OH là phenol.

  (4) Ancol etylic tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với ankan và các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử xấp xỉ với nó.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                   B. 2.  

C. 3.                   D. 4.

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là

A. 5,60.              B. 7,84.

C. 4,48.              D. 10,08.

Câu 23: Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su buna có cấu tạo là?

A. (-C2H-CH-CH-CH2-)n.   

B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.

C. (-CH2-CH-CH=CH2-)n.   

D. (-CH2-CH2-CH2-CH2-)n.

Câu 24: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH2 = CH – CH2 – CH3.

B. CH3 – CH = C(CH3)2.

C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3.

D. (CH3)2 – CH – CH = CH2

Câu 25: Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, các hoá chất cần sử dụng là

A. nước vôi trong và dung dịch HCl.

B. AgNO3 trong NH3 và dung dịch KOH.

C. dung dịch Br2 và dung dịch KOH.

D. AgNO3 trong NH3 và dung dịch HCl.

Câu 26: Benzen tác dụng với H2 dư có mặt bột Ni xúc tác, thu được

A. hex-1-en.     

B. hexan.

C. 3 hex-1-in.  

D. xiclohexan

Câu 27: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng vừa đủ AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hóa X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3CH(OH)CHO.    

B. CH3CHO.

C. OHC-CHO.     

D. HCHO.

Câu 28: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là

A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.

B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.

C. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.

D. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.

Câu 29: Dung dịch chứa 5,4 gam chất X là đồng đẳng của phenol đơn chức tác dụng với nước brom (dư) thu được 17,25 gam hợp chất Y chứa ba nguyên tử brom trong phân tử. Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn, công thức phân tử chất đồng đẳng là

A. (CH3)2C6H3 – OH.    

B. CH3 -C6H4 – OH.

C. C6H5 – CH2 – OH.    

D. C3H7 – C6H4 – OH.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bậc ancol?

A. Bậc ancol bằng số nhóm chức -OH có trong phân tử.

B. Bậc ancol bằng bậc cacbon lớn nhất trong phân tử.

C. Bậc ancol bằng bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH.

D. Bậc ancol bằng số cacbon trong phân tử ancol.

--- Hết ---

Giám thị không giải thích thêm

 

Đề thi Hóa học lớp 11 học kì 2 năm 2022 có ma trận (8 đề) - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 3)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

 

Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: .............................

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế metan bằng phương pháp nào sau đây?

A. Nung natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút.

B. Phân hủy hợp chất hữu cơ.

C. Tổng hợp cacbon và hiđro.

D. Crackinh butan.

Câu 2: Ứng với công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

A. 4.                   B. 5.   

C. 6.                   D. 3.

Câu 3: Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là

A. HCHO.          B. C2H3CHO.  

C. C2H5CHO.     D. CH3CHO.

Câu 4: Axit acrylic không phản ứng với chất nào sau đây?

A. CaCO3.          B. HCl.  

C. NaCl.­             D. Br2.

Câu 5: Khi cho từ từ khí C2H2 vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thì hiện tượng thu được là

A. xuất hiện kết tủa màu vàng.

B. xuất hiện kết tủa màu đỏ.

C. xuất hiện kết tủa màu trắng.

D. xuất hiện kết tủa màu đen.

Câu 6: Cho etylbenzen tác dụng với Br2 hơi (ánh sáng) theo tỉ lệ 1:1 thu được bao nhiêu sản phẩm thế?

A. 1.                   B. 2.   

C. 3.                   D. 4.

Câu 7: 0,54 gam 1 đồng đẳng của phenol phản ứng vừa đủ với 10 ml NaOH 0,5M. Công thức phân tử của chất ban đầu là

A. C7H8O.          B. C7H8O2.  

C. C8H10O.         D. C8H10O2

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton là sai?

A. Axeton không phản ứng được với nước brom.

B. Anđehit fomic tác dụng với H2O tạo thành sản phẩm không bền.

C. Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền.

D. Axetanđehit phản ứng được với nước brom.

Câu 9: Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3-CH(OH)-COOH.    

B. CH3-COOH.

C. HOOC-COOH.      

D. HCOOH.

Câu 10: Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là

A. 25,00.            B. 66,67.  

C. 50,00.            D. 33,33.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol A được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a = c - b.  Kết luận nào sau đây đúng?

A. A là ancol no, mạch vòng.

B. A là ancol no, mạch hở.

C. A là 2 ancol không no.

D. A là ancol thơm.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là

A. 40%.              B. 50%.  

C. 25%.              D. 75%.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit

A. đơn chức, no, mạch hở.                 

B. hai chức, no, mạch hở.         

C. hai chức, không no (1 nối đôi C = C).      

D. hai chức, không no (1 nối ba C ≡ C).

Câu 14: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là

A. CH2=CHCOOH, OHC-CH2-CHO.

B. CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3. 

C. HCOOCH=CH2, CH3COOCH3.

D. HCOOCH=CH2, CH3CH2COOH.

Câu 15: Chất X có công thức: CH3 – CH(CH3) – C CH. Tên thay thế của X là

A. 2-metylbut-2-en.  

B. 3-metylbut-1-in.

C. 3-metylbut-1-en.     

D. 2-metylbut-3-in.

Câu 16: Hỗn hợp X gồm các chất ancol metylic, ancol anlylic, etylen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 10,752 lít H2 (đktc). Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X là 

 A. 28,29%.        B. 29,54%.  

C. 30,17%.         D. 24,70%.

Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là

A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2

B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4

C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2

D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4

Câu 18: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C9H12

A. 6.                   B. 7.   

C. 8.                   D. 9.

Câu 19: Ancol nào bị oxi hóa tạo xeton?

A. propan-2-ol.    

B. butan-1-ol.

C. 2-metyl propan-1-ol.

D. propan-1-ol.

Câu 20: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. isopentan.

B. pentan

C. pentan.     

D. butan.

Câu 21: Axit cacboxylic X mạch hở, chứa hai liên kết trong phân tử. X tác dụng với NaHCO3 (dư) sinh ra khí CO2 có số mol bằng số mol X phản ứng. Chất X có công thức ứng với công thức chung là

A. CnH2n(COOH)2 (n ≥ 0).   

B. CnH2n+1COOH (n ≥ 0).

C. CnH2n -1COOH (n ≥ 2).

D. CnH2n -2 (COOH)2 (n ≥ 2).

Câu 22: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là

A. 15,36 gam.  

 B. 9,96 gam.

C. 12,06 gam.   

D. 18,96 gam.

Câu 23: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là

A. 3-etylpent-2-en.   

B. 3-etylpent-3-en.

C. 3-etylpent-2-en.    

D. 2-etylpent-2-en.

Câu 24: Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là

A. C4H6 và C5H10.    

B. C4H4 và C5H8.

C. C4H6 và C5H8.    

D. C4H8 và C5H10.

Câu 25: Cho các phát biểu sau:

(1) Ankin không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

(2) Axetilen là chất khí, không màu, không tan trong nước.

(3) Nhiệt độ sôi của axetilen cao hơn nhiệt độ sôi của propin.

(4) Pent-1-en có khối lượng riêng cao hơn pent-1-in ở 20oC.

(5) Các ankin từ C1 đến C4 là chất khí ở điều kiện thường.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                   B. 2.

C. 3.                   D. 4.

Câu 26:

 Tên gọi của hợp chất Z là

A. 1,3,5-tribromphenol.   

B. 2,4,6-tribromphenol.

C. 3,5-dibromphenol.    

D. phenolbromua.

Câu 27: Đun nóng hỗn hợp gồm 3 ancol là AOH, BOH và ROH với H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được tối đa bao nhiêu ete?

A. 3.                   B. 4.   

C. 5.                   D. 6.

Câu 28: Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là

A. 3-metylbutanal.     

B. isopentanal.

C. 2-metylbutan-4-al.  

D. pentanal.

Câu 29: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi (°C)

100,5

118,2

249,0

141,0

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. T là C6H5COOH.

B. X là C2H5COOH.

C. Y là CH3COOH.   

D. Z là HCOOH.

Câu 30: Hỗn hợp X gồm C3H8O3 (glixerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O. Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol. Giá trị của m gần nhất với?

A. 11 gam.          B. 12 gam.  

C. 13 gam.          D. 10 gam.

--- Hết ---

Giám thị không giải thích thêm

Đề thi Hóa học lớp 11 học kì 2 năm 2022 có ma trận (8 đề) - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 4)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

 

Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: .............................

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)

 

Câu 1: Tính chất hoá học đặc trưng của ankan là

A. phản ứng tách.      

B. phản ứng thế.       

C. phản ứng cộng.  

D. phản ứng phân huỷ.

Câu 2: Chất X có công thức CH3 – CH(CH3) – CH = CH2. Tên thay thế của X là

A. 2-metylbut-3-en.     

B. 3-metylbut-1-in.

C. 3-metylbut-1-en.  

D. 2-metylbut-3-in.

Câu 3: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibromtoluen?

A. But -1-en.    

B. butan.

C. But -2-en.   

D. 2-metylpropen.

Câu 4: Chọn phát biểu không đúng?

A. Fomalin là dung dịch HCHO 37 – 40%.

B. 1 mol anđehit đơn chức khi tham gia phản ứng tráng bạc luôn tạo ra 2 mol Ag.

C. Mùi thơm của quế là cinamanđehit.

D. Oxi hóa ancol bậc I bằng CuO có thể thu được anđehit.

Câu 5: Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO2.        B. CnH2n+2O2.

C. CnH2n+1O2.     D. CnH2n-1O2.

Câu 6: Chất X có công thức: CH3 – CH(CH3) – C CH. Tên thay thế của X là

A. 2-metylbut-2-en.  

B. 3-metylbut-1-in.

C. 3-metylbut-1-en.   

D. 2-metylbut-3-in.

Câu 7: Chất nào dưới đây là ankađien liên hợp?

A. CH2=CH−CH2−CH=CH2.  

B. CH3−CH=C=CH−CH3.

C. CH2=CH−CH=CH2.

D. CH2=C=CH−CH3.

Câu 8: Monoclo hóa metylbenzen (Fe, to) thu được sản phẩm chính là

A. p-clotoluen.  

B. o-clotoluen.

C. p-clotoluen và o-clotoluen.   

D. benzylclorua.

Câu 9: Etanol có công thức là

A. CH3CHO.      B. CH3OH.  

C. C2H5OH.        D. CH3COOH.

Câu 10: Chỉ dùng một hóa chất nào dưới đây để phân biệt hai bình mất nhãn chứa khí propin (C3H4) và anđehit axetic (CH3CHO)?

A. dung dịch AgNO3/NH3.    

B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch Br2.    

D. Cu(OH)2.

Câu 11: Dung dịch axit axetic không phản ứng được với

A. Mg.                B. NaOH.

C. NaHCO3.       D. NaNO3.

Câu 12: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là  mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)

A. 0,342.            B. 2,925.  

C. 2,412.            D. 0,456.

Câu 13: Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn A (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được hỗn hợp B. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và tỉ khối của B so với H2

A. 40% H2; 60% C2H2; 29.

B. 40% H2; 60% C2H2; 14,5.

C. 60% H2; 40% C2H2; 29.

D. 60% H2; 40% C2H2; 14,5.

Câu 14: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là

A. 2-clo-2-metylbutan.

B. 1-clo-3-metylbutan.

C. 1-clo-2-metylbutan.  

D. 2-clo-3-metylbutan.    

Câu 15: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3?

A. 3.                   B. 2.

C. 4.                   D. 1.

Câu 16: Chất dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp tổng hợp là

A. Etylclorua.

B. Etilen.

C. Anđehit axetic.   

D. Tinh bột.

Câu 17: Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là

A. 38,07%.         B. 50%.

C. 40%.              D. 49%.

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên gọi của E là

A. axit oxalic.   

B. axit acrylic.

C. axit ađipic.  

D. axit fomic.

Câu 19: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A, mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lít H2 (ở đktc). Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO (to) thu được hỗn hợp anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam chất kết tủa. Công thức cấu tạo của A là

A. CH3CH2CH2CH2OH.  

B. CH3CH2CH2OH.

C. CH3CH(CH3)OH.  

D. C2H5OH.

Câu 20: Đốt cháy một hiđrocabon X thu được 2,2 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon X là

A. C6H14.            B. C4H10.  

C. C5H12.            D. C4H8.

Câu 21: Cho các phát biểu sau về phenol:

  (a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.

  (b) phenol tan được trong dung dịch KOH.

  (c) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.

  (d) Phenol phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2.

  (e) Phenol là một ancol thơm.

Trong các trường hợp trên, số phát biểu đúng là

A. 5.                   B. 2.

C. 3.                   D. 4.

Câu 22: Có hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2.

Thí nghiệm 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2.

Công thức của A là

A. CH3OH.         B. C2H5OH.  

C. C3H7OH.        D. C4H7OH.

Câu 23: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phản ứng hiđro hóa là

A. 20%.              B. 25%.  

C. 50%.              D. 40%.

Câu 24: Trung hòa 17,02 gam một axit no, đơn chức, mạch hở bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 22,08 gam muối. Axit đó là

A. HCOOH.

B. C2H5COOH.

C. CH3COOH.    

D. C3H7COOH.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1:1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là

A. C4H6 và C5H8.    

B. C2H2 và C3H4.

C. C3H4 và C5H8.

D. C3H4 và C4H6.

Câu 26: Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa

A. vòng benzen.

B. gốc ankyl và vòng benzen.

C. gốc ankyl và 1 benzen.

D. gốc ankyl và 1 vòng benzen.

Câu 27: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với dung dịch NaOH. Số chất thỏa mãn tính chất trên là

A. 3.                   B. 1.

C. 4.                   D. 2.

Câu 28: Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C4H10O?

A. 6.                   B. 7.

C. 4.                   D. 5.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit A cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. A có công thức phân tử là

A. C3H4O.          B. C4H6O.

C. C4H6O2.         D. C8H12O

Câu 30: Chọn chất có nhiệt độ sôi cao nhất.

A. CH3CH2OH.

B. CH3CHO.

C. CH º CH.   

D. CH3COOH

--- Hết ---

Giám thị không giải thích thêm

Đề thi Hóa học lớp 11 học kì 2 năm 2022 có ma trận (8 đề) - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 5)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

 

Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: .............................

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)

 

Câu 1: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì công thức phân tử chung của dãy là (các giá trị n đều nguyên).

A. CnHn, n ≥ 2.                              B. CnH2n+2, n ≥ 1.

C. CnH2n-2, n ≥ 2.                           D. Tất cả đều sai.

Câu 2: Anken là

A. hiđrocacbon không no, trong phân tử có các liên kết bội.

B. hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết C = C.

C. hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có nhiều liên kết C = C.

D. hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có 2 liên kết C = C.

Câu 3: Cho các chất sau:

(1) axetilen                                    (2) propin

(3) buta-1,3-đi - in                         (4) but-2-in

(5) but-1-en-3-in                           (6) but-1-in.

Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra kết tủa?

A. 3.                   B. 5.                   C. 6.                   D. 4.

Câu 4: Trung hòa 17,02 gam một axit no, đơn chức, mạch hở bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 22,08 gam muối. Axit đó là

A. HCOOH.                                  B. C2H5COOH.

C. CH3COOH.                              D. C3H7COOH

Câu 5: Hợp chất anđehit có công thức: CH2=CH-CH(CH3)-CHO, thuộc loại nào sau đây?

A. Anđehit no, đơn chức, mạch hở.

B. Anđehit không no, đơn chức, mạch hở.

C. Anđehit không no, đơn chức, mạch vòng.

D. Anđehit không no, đa chức, mạch hở.

Câu 6: Trùng hợp isopren thu được poliisopren là một loại polime có tính đàn hồi cao và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, kĩ thuật. Công thức phân tử của isopren là

A. C5H10.            B. C5H8.             C. C4H6.             D. C4H8.

Câu 7: Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là

A. cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.

B. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất.

C. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất.

D. cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.

Câu 8: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?

A. 3 đồng phân.                            B. 4 đồng phân.

C. 5 đồng phân.                             D. 6 đồng phân

Câu 9: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. 2-metylbut-2-en.                       B. 2-clo-but-1-en.

C. 2,3- đimetylpent-2-en.               D. 2,3- điclobut-2-en.

Câu 10: Cho 3,36 lít hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A.C4H4.              B. C2H2.             C. C4H6.             D. C3H4.

Câu 11: Hợp chất CH3-CH=O có tên thường là

A. anđehit axetic.                           B. etanal.

C. anđehit propionic.                     D. axit axetic.

Câu 12: Axit có trong thành phần quả chanh là

A. axit axetic.     B. axit citric.       C. axit tartric.     D. axit acrylic.

Câu 13: Hóa chất duy nhất dùng để phân biệt các chất lỏng: benzen, toluen, stiren là

A. dung dịch NaOH.                     B. dung dịch AgNO3/NH3.

C. dung dịch brom.                       D. dung dịch KMnO4.

Câu 14: Chỉ ra dãy các chất khi tách nước tạo 1 anken duy nhất?

A. Metanol; etanol; butan -1-ol.

B. Etanol; butan-1,2-điol; 2-metylpropan-1-ol.

C. Propanol-1; 2-metylpropan-1-ol; 2,2 đimetylpropan-1-ol.

D. Propan-2-ol; butan-1-ol; pentan -2-ol.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 11,0 gam hợp chất ankan rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong (Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 75 gam kết tủa. Công thức phân tử của ankan là

A. C6H14.            B. C4H10.            C. C3H8.             D. C5H12.

Câu 16: C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân axit?

A. 4.                   B. 2.                   C. 5.                   D. 3.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X?

A. Trong X có 3 nhóm -CH3.

B. Hiđrat hóa but-2-en thu được X.

C. Trong X có 2 nhóm -OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.

D. X làm mất màu nước brom. 

Câu 18: Các đồng phân anđehit của C5H10O là

A. 2.                   B. 3.                   C. 4.                   D. 5.

Câu 19: Sắp xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính axit: (1) CH3COOH, (2) FCH2COOH, (3) C2H5COOH, (4) ClCH2COOH.

A. (2) > (4) > (1) > (3).                  B. (3) > (1) > (4) > (2).

C. (1) > (2) > (3) > (4).                  D. (4) > (2) > (3) > (1).

Câu 20: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là

A. HOOC-COOH và 42,86%.

B. HOOC-COOH và 60,00%.

C. HOOC-CH2-COOH và 70,87%.

D. HOOC-CH2-COOH và 54,88%.

Câu 21: Oxi hoá ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol etylic là

A. 42,86%.         B. 66,7%.           C. 85,7%.           D. 75%.

Câu 22: Hỗn hợp X gồm anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Vậy công thức của anken và ankađien lần lượt là

A. C2H4 và C5H8.                           B. C2H4 và C4H6.

C. C3H6 và C4H6.                           D. C4H8 và C3H4.

Câu 23: Trong vòng benzen có chứa mấy liên kết π?

A. 1.                   B. 2.                   C. 3.                   D. 4

Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Phenol có tính axit mạnh hơn etanol                           

B. Phenol có tính axit yếu hơn etanol

C. Phenol dễ tan trong nước hơn trong dung dịch NaOH 

D. Phenol không có tính axit.

Câu 25: Một chất X có công thức phân tử là C4H8O. X làm mất màu nước brom, tác dụng với Na. Sản phẩm oxi hóa X bởi CuO không phải là anđehit. Vậy X là

A. but-3-en-1-ol.                           B. but-3-en-2-ol.

C. 2-metylpropenol.                      D. tất cả đều sai.

Câu 26: 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là

A. etilen.                                       B. but - 2-en.

C. 2,3-đimetylbut-2-en.                 D. hex- 2-en.

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 3,6 gam H2O. Nếu hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin đó rồi đốt cháy thì khối lượng nước thu được là

A. 4,2 gam.         B. 5,2 gam.         C. 6,2 gam.         D. 7,2 gam

Bài 28: Có bao nhiêu hợp chất thơm X có công thức phân tử là C7H8O2 tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1:2. Số công thức cấu tạo X là

A. 6.                   B. 8.                   C. 4.                   D. 5.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc với phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức cấu tạo của X là

A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO.

B. HOOC-CH=CH-COOH.

C. HO-CH2-CH=CH-CHO.

D. HO-CH2-CH2-CH2-CHO

Bài 30: Đốt cháy 14,6 gam một axit no đa chức Y ta thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol nước. Biết mạch cacbon là mạch thẳng. Cho biết công thức cấu tạo của Y

A. HOOC-COOH.                         B. HOOC-CH2-COOH.                                      

C. HOOC-C(CH2)2-COOH.           D. HOOC-(CH2)4-COOH.

--- Hết ---

Giám thị không giải thích thêm

Đề thi Hóa học lớp 11 học kì 2 năm 2022 có ma trận (8 đề) - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 6)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

 

Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: .............................

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)

 

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây?

A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.

B. Crackinh butan.

C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước.

D.  A, C.

Câu 2: Chất X có công thức CH3–CH(CH3)–CH=CH2. Tên thay thế của X là

A. 2-metylbut-3-en.                       B. 3-metylbut-1-in.

C. 3-metylbut-1-en.                       D. 2-metylbut-3-in.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C3H4.             B. C2H2.             C. C4H6.             D. C5H8.

Câu 4: Phản ứng nào sau đây không tạo anđehit axetic?

A. Cho axetilen phản ứng với nước.

B. Oxi hóa không hoàn toàn etilen.

C. Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic.

D. Oxi hóa không hoàn toàn ancol metylic.

Câu 5: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là

A. 3,0 gam.         B. 4,6 gam.         C. 7,4 gam.         D. 6,0 gam.

Câu 6: Oxi hóa 9,2 gam rượu etylic bằng CuO đun nóng, được 13,2 gam anđehit, a lít rượu chưa phản ứng và H2O. Hỗn hợp nào tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng rượu bị oxi hóa là

A. 75%.              B. 25%.              C. 66,67%.         D. 33,33%.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về tính chất vật lí của hiđrocacbon thơm?

  (1) Các hiđrocacbon thơm thường là chất lỏng

  (2)  Các hiđrocacbon không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

  (3) Các hiđrocacbon dễ tan trong nước.

  (4) Các hiđrocacbon có tính độc.

  (5) Các hiđrocacbon đều là chất khí.

A. 1, 2, 4.           B. 1, 2, 5.            C. 1, 3, 4.            D. 1, 2, 4, 5.

Câu 8: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được là

A. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en).

B. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en).

C. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en).

D. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en).

Câu 9: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là

A. 5,6 lít.            B. 2,8 lít.            C. 4,48 lít.          D. 3,92 lít.

Câu 10: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là

A. 1,25.              B. 0,80.              C. 1,80.              D. 2,00.

Câu 11: Tên thông thường của CH3-CH2-CHO là

A. anđehit propanal.                      B. anđehit propionic.

C. propanđehit.                             D. propanal.

Bài 12Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3, tên gọi của X là

A. axit fomic.                                B. metyl fomat.         

C. axit axetic.                                D. ancol propylic.

Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là

A. C3H7COOH và C4H9COOH.

B. C2H5COOH và C3H7COOH.

C. HCOOH và CH3COOH.

D. CH3COOH và C2H5COOH.

Câu 14: Số đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 không tác dụng với dung dịch chứa AgNO3/NH3

A. 4.                   B. 2.                   C. 1.                   D. 3.

Câu 15: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là

A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).

B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.

C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).

D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.

Câu 16: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylpropan.                   B. pentan. 

C. 2- đimetylpropan.                     D. 2- metylbutan

Câu 17: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Công thức phân tử của X, Y và khối lượng của X, Y là

A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.

B. 8,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.

C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6.

D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.

Câu 18: Câu nào sau đây là đúng?

  (1) Hợp chất CH3CH2OH là ancol etylic.

  (2) Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH.

  (3)  Hợp chất C6H5CH2OH là phenol.

  (4) Ancol etylic tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với ankan và các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử xấp xỉ với nó.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                   B. 2.                   C. 3.                   D. 4.

Câu 19: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là

A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.

B. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.

C. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.

D. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.

Câu 20: Khi đốt cháy hỗn hợp các anđehit cùng dãy đồng đẳng thu được số mol CO2 bằng số mol nước. Các anđehit đó là các anđehit

A. no, đơn chức.

B. no, đơn chức, mạch hở.

C. no, hai chức, mạch hở.

D. không no, đơn chức mạch hở.

Câu 21: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. NaOH, Cu, NaCl.                     B. Na, NaCl, CuO.

C. NaOH, Na, CaCO3.                   D. Na, CuO, HCl.

Câu 22: Cho canxi cacbua kĩ thuật (chỉ chứa 80% CaC2 nguyên chất) vào nước dư, thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng canxi cacbua kĩ thuật đã dùng là

A. 9,6 gam.         B. 4,8 gam.         C. 4,6 gam.         D. 12 gam.

Câu 23: Chất nào dưới đây là ankađien liên hợp?

A. CH2=CH−CH2−CH=CH2.         B. CH3−CH=C=CH−CH3.

C. CH2=CH−CH=CH2.                  D. CH2=C=CH−CH3.

Câu 24: Tính chất hóa học đặc trưng của benzen và đồng đẳng của nó là

A. Dễ thế, khó cộng.                         

B. Dễ cộng, khó thế.                         

C. Dễ trùng hợp.                               

D. Dễ bị oxi hóa bằng dung dịch thuốc tím.

Câu 25: A là axit no hở, công thức phân tử dạng CxHyOz. Mối quan hệ giữa x, y và z là

A. y = 2x – z + 2.                           B. y = 2x.

C. y = 2x – z.                                 D. y = 2x + z – 2.

Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol rượu no Y rồi cho tác dụng hết với Na thì thu được 1,008 lít H2.

Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hợp tác dụng hết với Na thì thu được 0,952 lít H2.

Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc.

Công thức 2 rượu là

A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.

B. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.

C. CH3OH và C2H5OH.

D. Không xác định được.

Câu 27: Chọn nhận xét đúng?

A. Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

B. Dung dịch phenol làm quỳ tím hoá đỏ.

C. Phenol C6H5OH là một ancol thơm.

D. Phenol phản ứng được với dung dịch brom và dung dịch NaOH.

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thu được 8,064 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,68 gam H2O. Công thức cấu tạo của 2 anđehit là

A. HCHO và CH3CHO                      

B. CH3CHO và CH3CH2CHO       

C. CH2=CHCHO và CH2=CHCH2CHO      

D. OHC-CH2-CH2-CHO và OHC-(CH2)3-CHO

Câu 29: Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?

A. Vôi tôi.          B. Giấm ăn.        C. Nước.             D. Muối ăn.

Câu 30: Trong công nghiệp, phenol được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

A. Từ nguyên liệu ban đầu là benzen điều chế ra phenol.

B. Nhựa than đá cho tác dụng với dung dịch kiềm, rồi sục CO2 vào dung dịch, tách lấy phenol.

C. Tiến hành oxi hóa cumen thu sản phẩm là phenol.

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

--- Hết ---

Giám thị không giải thích thêm

Đề thi Hóa học lớp 11 học kì 2 năm 2022 có ma trận (8 đề) - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 7)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

 

Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: .............................

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)

 

Câu 1: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. 2,3- điclobut-2-en.                    B. 2-clo-but-1-en.

C. 2,3- đimetylpent-2-en.               D. 2-metylbut-2-en.

Câu 2: Cho 3,36 lít khí ankin X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C4H6.             B. C2H2.             C. C4H4.             D. C3H4.

Câu 3: Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được

A. CH3OH.                                   B. CH3CH2OH.

C. CH3COOH.                              D. HCOOH.

Câu 4: Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1:1 (có mặt bột Fe), thu được sản phẩm hữu cơ là

A.C6H6Br2.         B. C6H6Br6.        C. C6H5Br.         D. C6H6Br4.

Câu 5: Oxi hóa 9,2 gam rượu etylic bằng CuO đun nóng, được 13,2 gam anđehit, axit, rượu chưa phản ứng và H2O. Hỗn hợp nào tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng rượu bị oxi hóa là?

A. 75%.              B. 25%.              C. 66,67%.         D. 33,33%.

Câu 6: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 10,8.              B. 21,6.              C. 5,4.                D. 16,2.

Câu 7: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,24 mol O2, thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức hai axit là

A. CH3COOH và C2H5COOH.

B. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH.

C. HCOOH và C2H5COOH.

D. CH3COOH và CH2=CHCOOH.

Câu 8: Hai ankan X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tổng khối lượng phân tử bằng 74. X và Y lần lượt là

A. propan, butan.                          B. etan, propan.

C. metan, etan.                              D. metan, butan.

Câu 9: Áp dụng quy tắc Mac-cop-nhi-cop vào trường hợp nào sau đây?

A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.

C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

B. Phản ứng trùng hợp của anken.

D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

Câu 10: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử

của X là

A. C6H8O6.         B. C9H12O9.        C. C3H4O3.         D. C12H16O12.

Câu 11: Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là

A. 3-metylbutanal.                        B. isopentanal.

C. 2-metylbutan-4-al.                    D. pentanal.

Câu 12: Dung dịch axit axetic không phản ứng được với

A. Mg.                B. NaOH.           C. NaHCO3.       D. NaNO3.

Câu 13: 4 gam một ankin X có thể làm mất tối đa 200 ml dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X là

A. C5H8.             B. C2H2.             C. C3H4.             D. C4H6.

Câu 14: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

A. Benzen.         B. Toluen.          C. Propan.          D. Metan.

Câu 15: Cho các hợp chất sau:

  (a) HOCH2CH2OH.                          (b) HOCH2CH2CH2OH.

  (c) HOCH2CH(OH)CH2OH.             (d) CH3CH2OH.

  (e) CH3CH(OH)CH2OH.                  (f) CH3OCH2CH3.

Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2

A. (a), (b), (c).                               B. (c), (d), (f).

C. (a), (c), (d).                               D. (c), (d), (e). 

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. C3H8.             B. C4H10.            C. C5H10.            D. C5H12.

Câu 17: Cho các chất sau:

  (1) 2-metylbuta-1,3-đien;                           (2) 2-metylpenta-1,3-đien;

  (3) 2,4-đimetylpenta-1,3-đien;                   (4) pentan-1,3-đien;

  (5) 1-clobuta-1,3-đien.

Những chất có đồng phân hình học là:

A. (1), (3), (5).                               B. (2), (4), (5).

C. (2), (3), (4).                               D. (1), (2), (4).

Câu 18: Công thức CH3‒CH(OH)‒CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?

A. propan-1-ol.                             B. propan-2-ol.

C. pentan-1-ol.                              D. butan-1-ol.

Câu 19: Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3-CH(OH)-COOH.              B. CH3-COOH.

C. HOOC-COOH.                         D. HCOOH.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là

 A. 0,010.           B. 0,015.            C. 0,020.            D. 0,005.

Câu 21: Một hỗn hợp X gồm một ankin A và H2 có thể tích 12,32 lít (đktc) cho qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp Y có thể tích 5,6 lít (Y có H2 dư). Thể tích của A trong X và thể tích H2 dư (đktc) là

A. 3,36 lít và 2,24 lít.                     B. 4,48 lít và 4,48 lít.

C. 3,36 lít và 3,36 lít.                     D. 1,12 lít và 5,60 lít.

Câu 22: Để phân biệt C2H5OH và C6H5OH ta có thể dùng hóa chất nào dưới đây?

A. nước brom.                               B. nước nóng.

C. Mg(OH)2.                                 D. dung dịch HCl.

Câu 23: Chọn nhận xét đúng?

A. Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

B. Dung dịch phenol làm quỳ tím hoá đỏ.

C. Phenol C6H5OH là một ancol thơm.

D. Phenol phản ứng được với dung dịch brom và dung dịch NaOH.

Câu 24: Anđehit axetic không tác dụng được với

A. Na.                                           B. H2.

C. dung dịch AgNO3/NH3.             D. O2.

Câu 25: Chất X có công thức phân tử là C5H10O2. Biết X tác dụng với Na và NaHCO3. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn?

A. 4.                   B. 3.                   C. 6.                   D. 5.

Câu 26: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A, mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lít H2 (đktc), mặt khác oxi hóa hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO (to) thu được hỗn hợp anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam chất kết tủa. Công thức cấu tạo của A là

A. C2H5OH.                                  B. CH3CH2CH2OH.

C. CH3CH(CH3)OH.                     D. CH3CH2CH2CH2OH.

Câu 27: Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là

A. C4H10.            B. C3H8.             C. C3H6.             D. C2H6.

Câu 28: Chất X có công thức: CH3 – CH(CH3) – C ≡ CH. Tên thay thế của X là

A. 2-metylbut-2-en.                       B. 3-metylbut-1-in.

C. 3-metylbut-1-en.                       D. 2-metylbut-3-in.

Câu 29: Cho các phát biểu sau:

(1) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.

(2) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.

(3) Phenol có tính chất axit và dung dịch của phenol làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

(4) Phenol có tính axit mạnh hơn C2H5OH.

(5) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa trắng.

(6) Phenol dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc, thuốc nổ TNT.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                   B. 4.                   C. 3.                   D. 2

Câu 30: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X đi qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là?

A. 20%.              B. 25%.              C. 50%.              D. 40%.

--- Hết ---

Giám thị không giải thích thêm

Đề thi Hóa học lớp 11 học kì 2 năm 2022 có ma trận (8 đề) - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 8)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

 

Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: .............................

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)

 

Câu 1: Trong các chất sau: (1) C4H8, (2) C3H8, (3) CH4, (4) C5H12, (5) C3H6, (6) C2H4, (7) C6H14. Các chất thuộc dãy đồng đẳng của ankan là

A. 3, 5, 7.                                      B. 1, 3, 4, 7.

C. 1, 3, 4, 6, 7.                               D. 2, 3, 4, 7.

Câu 2: Số liên kết σ có trong một phân tử but -1- en là

A.13.                  B. 10.                 C.12.                  D. 11.

Câu 3: Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất?

A. 1.                   B. 2.                   C. 3.                   D. 4.

Câu 4: Hợp chất anđehit có công thức: CH2=CH-CH(CH3)-CHO, thuộc loại nào sau đây?

A. Anđehit no, đơn chức, mạch hở.

B. Anđehit không no, đơn chức, mạch hở.

C. Anđehit không no, đơn chức, mạch vòng.

D. Anđehit không no, đa chức, mạch hở.

Câu 5: Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic trong công nghiệp hiện nay bằng phương trình phản ứng nào sau?

A. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O.

B. CH3-OH + CO  CH3COOH.

C. 2CH3-CHO + O2  2CH3COOH.

D. CH3-COO-C2H5 + H2O  CH3-COOH + C2H5OH.

Câu 6: Chất nào sau đây được sử dụng để điều chế trực tiếp C2H2 trong phòng thí nghiệm?

A. CaO.              B. Al4C3.            C. Al.                 D. CaC2.

Câu 7: Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỉ lệ mol 1:1), thu được sản phẩm hữu cơ là

A. o-bromtoluen.                           B. m-bromtoluen.

C. phenylbromua.                          D. benzylbromua.

Câu 8: X là hợp chất mạch hở (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 90. Cho X tác dụng với Na dư thu được số mol Hbằng số mol X phản ứng. Mặt khác, X có khả năng phản ứng với NaHCO3. Số công thức cấu tạo của X có thể là.

A. 5.                   B. 2.                   C. 3.                   D. 4.

Câu 9: Cho 0,4 mol hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hóa có 50% lượng ancol có khối lượng phân tử nhỏ và 40% khối lượng ancol có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2 ancol trong X là:

A. propan-1-ol và butan-1-ol.

B. etanol và propan-1-ol.

C. pentan-1-ol và butan-1-ol.

D. metanol và etanol.

Câu 10: Ankan X có công thức phân tử là C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylpropan.                   B. 2-metylbutan.

C. 2-đimetylpropan.                      D. pentan.

Câu 11: Công thức chung của axit no, hai chức, mạch hở là

A. CnH2n-2O4 với n nguyên dương, n ≥ 3.

B. CnH2nO4 với n nguyên dương, n ≥ 2.

C. CnH2n-2O4 với n nguyên dương, n ≥ 2.

D. CnH2n+2O4 với n nguyên dương, n ≥ 2.

Câu 12: Hỗn hợp M gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y và một hiđrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2 thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Z là

A. C3H6.             B. CH4.               C. C2H4.             D. C2H6.

Câu 13: Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là

A. 38,07%.         B. 50%.              C. 40%.              D. 49%.

Câu 14: Dẫn từ từ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là

A.50,00%.          B. 66,67%.         C. 57,14%.         D. 28,57%.

Câu 15: Cho các chất sau:

(1) CH3 – CH2 – CHO                   (2) CH2 = CH – CHO

(3) (CH3)2CH – CHO                     (4) CH2 = CH – CH2 – OH.

Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là

A. (1), (2), (4).                               B. (1), (2), (3).

C. (2), (3), (4).                               D. (1), (3), (4).

Câu 16: Axit fomic không phản ứng với chất nào trong các chất sau?

A. C6H5OH.       B. Na.                 C. Mg.                D. CuO.

Câu 17: Công thức CH3 − C ≡ CH ứng với tên gọi nào sau đây?

A. axetilen.                                   B. metylaxetilen.

C. propan.                                     D. propen.

Câu 18: Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là (biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

A. 25,00%.         B. 66,66%.         C. 33,33%.         D. 75,00%.

Câu 19:  Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm chính là

A. but-2-en.                                  B. đibutyl ete.

C. đietyl ete.                                  D. but-1-en.

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là

A. C2H6 và C3H8.                           B. CH4 và C2H6.

C. C2H2 và C3H4.                           D. C2H4 và C3H6.

Câu 21: Chất X có công thức CH3 – CH(CH3) – CH = CH2. Tên thay thế của X là

A. 2-metylbut-3-en.                       B. 3-metylbut-1-in.

C. 3-metylbut-1-en.                       D. 2-metylbut-3-in.

Câu 22: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic?

A. CH2 = CH2 + H2O (to, xúc tác HgSO4).

B. CH2 = CH2 + O2 (to, xúc tác).

C. CH3 – COOCH = CH2 + dung dịch NaOH (to).

D. CH3 – CH2OH + CuO (to).

Câu 23: 4 gam một ankin X có thể làm mất tối đa 200ml dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X là

A. C5H8.             B. C2H2.             C. C3H4.             D. C4H6.

Câu 24: Số đồng phân thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8

A. 4.                   B. 5.                   C. 6.                   D. 7.

Câu 25: Có bao nhiêu hợp chất thơm X có công thức phân tử là C7H8O2 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2. Số công thức cấu tạo X là

A. 6.                   B. 8.                   C. 4.                   D. 5.

Câu 26: Hoá hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức X và một axit no, đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là

A. CH3 – COOH và HOOC – CH2 – COOH.

B. HCOOH và HOOC – COOH.

C. CH3 – COOH và HOOC – CH2 – CH2 – COOH.

D. CH3CH2 – COOH và HOOC – COOH

Câu 27: Hoá chất nào sau đây được sử dụng để phân biệt các chất lỏng sau: benzen, toluen và stiren?

A. Dung dịch KMnO4.

B. Dung dịch AgNO3/NH3.

C. Dung dịch Br2.

D. Khí H2/ xúc tác Ni.

Câu 28: Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là

A. cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.

B. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất.

C. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất.

D. cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.

Câu 29:  Hãy chọn phát biểu sai?

A. Phenol có tính axit yếu nhưng mạnh hơn H2CO3.

B. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hóa trong không khí.

C. Khác với benzen, phenol phản ứng dễ dàng với Br2 tạo kết tủa trắng.

D. Nhóm –OH và gốc phenyl ở phenol có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.

Câu 30: Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là

A. CH3COOH.                              B. HCOOH.

C. C6H5COOH.                             D. (COOH)2.

--- Hết ---

Giám thị không giải thích thêm

 

Tài liệu có 44 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống