Bộ 20 Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023

Tải xuống 63 3.8 K 76
Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) tổng hợp từ đề thi môn Hóa học 8 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Hóa học lớp 8. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 1)

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

 Câu 1. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh

B. Oxi tạo oxit bazơ với hầu hết kim loại

C. Oxi không có mùi và vị

D. Oxi cần thiết cho sự sống

Câu 2. Oxit nào sau đây làm chất hút ẩm?

A. Fe2O3 

B. Al2O3

C. CuO  

            D. CaO

Câu 3. Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường

A. SO3, CaO, CuO, Al2O3

C. MgO, CO2, SiO2, PbO         

B. SO3, K2O, BaO, N2O5

D. SO2, Al2O3, HgO, Na2O

Câu 4. P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O5 có tên gọi là:

A. Điphotpho oxit 

C. Photpho pentaoxit        

B. photpho oxit 

D. Điphotpho pentaoxit

Câu 5. Có 4 lọ đựng riệng biệt: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?

A. Giấy quì tím   

C. Nhiệt phân và phenolphtalein 

B. Giấy quì tím và đun cạn

D. Dung dịch NaOH

Câu 6. Axit là những chất làm cho quì tím chuyển sang màu nào trong số các màu cho dưới đây?

A. Xanh 

B. Đỏ

C. Tím

D. Không xác định

Câu 7. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?

A. Tăng

B. Giảm

C.Tăng hoặc giảm

D. Không thay đổi

Câu 8. Trong 225 g nước có hoà tan 25g KCl. Nồng đ phần trăm của dung dịch là:

A. 10%              B. 11% 

C. 12%                     D. 13%

Câu 9. Hoà tan 16g SO3 vào nước để được 300ml dung dịch. Nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được là:

A. 0,67M              B. 0,68M

C. 0,69M                  D, 0,7M

Câu 10. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế:

A. 2KClO3 to  2KCl + O2                     

B. P2O5 +3H2O  2H3PO4

C. FeO + 2HCl FeCl2 + H2O              

D. CuO + H2 to  Cu + H2O

Phần 2. Tự luận (6 điểm )

 Câu 1. (2 điểm) Hòan thành các sơ đồ phản ứng sau:

Ca (1) CaO (2) Ca(OH)2 (3)CaCO3(4) CO2

Câu 2. (1,5 điểm) Cho các chất có công thức hóa sau: H2SO4, Fe2(SO4)3, HClO, Na2HPO4. Hãy gọi tên và phân loại các chất trên.

Câu 3. (2,5 điểm) Người ta dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 4,8 gam bột CuO được nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại.

a)     Tính số gam Cu sinh ra?

b)    Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên ?

Để có lượng H­2 đó phải lấy bao nhiêu gam Fe cho tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam axít HCl.

 

Đáp án và hướng dẫn giải:

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

B

D

B

B

A

B

A

D

 

Câu 8: B

Nồng độ phần trăm dung dịch KCl là: C%=25225.100=11,11%

Câu 9: A

SO3+H2OH2SO4

CM=nV=0,20,3=0,67M

II. TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)

Câu 1. (2 điểm)

(1) 2Ca + O2 to  2CaO

(2) CaO +   H2O Ca(OH)2

(3) Ca(OH)2  + CO2 CaCO3 + H2O

(4) CaCO3to  CaO + CO2

Câu 2. (1,5 điểm)

H2SO4: axit sunfuric

Fe2(SO4)3: muối sắt (III) sunfat

HClO: axit hipoclorơ

Na2HPO4: muối natri hiđrophotphat

Câu 3(2,5 điểm)

a) CuO + H2 to  Cu + H2O

Theo phương trình ta có:

Số mol của CuO = Số mol của Cu = 0,06 (mol)

=> Khối lượng của Cu sinh ra là:0,06 x 64= 3,84g

b) Số mol CuO = Số mol H2 = 0,06 (mol)

 => Thể tích của H2 = 0,06 x  22,4 =1,344 lít

c) Fe + 2HCl FeCl2 + H2

Theo phương trình ta có:  Số mol Fe = Số mol H2 = 0,06  56 = 3,36 gam

 

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 2) 

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất

A. Khí oxi nhẹ hơn không khí

B. Khí oxi nặng hơn không khí

C. Khí oxi khó hóa lỏng

D. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí

Câu 2. Để dập tắt đám cháy người ta cần

A. Quạt mạnh vào đám cháy

B. Cách li chất cháy với oxi

C. Duy trì nhiệt độ đám cháy

D. Cung cấp thêm oxi

Câu 3. Cặp chất nào dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm

A. Zn và dung dịch HCl

B. Cu và dung dịch H2SO4 loãng

C. Cu và dung dịch HCl

D. Ag và dung dịch HCl

Câu 4. Dãy chất nào sau đây tan được trong nước:

A. NaCl, AgCl, Ba(OH)2, Na(OH), HCl

B. HNO3, H2SiO3, HCl, H2SO4, NaCl

C. NaOH, Ba(OH)2, KOH, NaCl, HCl

D. CuO, AlPO4, NaOH, KOH, NaCl, HCl

Câu 5. Sản phẩm nào của phản ứng sau làm quỳ hóa xanh

A. SO3 + H2O

B. CuO + H2

C. Fe + O2

D. Na2O + H2O

Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:

A.  SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO

B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO

C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO

D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3

Câu 7. Khử 32g Fe(III) oxit bằng khí Hidro. Khối lượng sắt thu được là

A. 22,4 gam

B. 11,2 gam

C. 33,6 gam

D. 5,6 gam

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau, và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng nào là phản ứng thế?

a) ……… +………  H3PO4  

b)  KClO3to   ………………

c) ……… + ……..to SO2            

d) KMnO4 to ……… + ……… + ……….

e) Mg + HCl  ………  +………

f) Fe  + H2SO4  ………  + ……… 

g) BaO + H2O  ……

Câu 2. (1 điểm) Bằng phương pháp hóa học nhận biết 4 bình đựng riêng biệt các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic

Câu 3. (2,5 điểm) Cho 11,2 g sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:

a)     Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?

b)    Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?

Câu 4. (1 điểm) Hai nguyên tử M kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Tìm nguyên tố M

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu=64; O=16; Cl=35,5; Fe=56; H = 1; Na = 23; S=32

 

Đáp án và hướng dẫn giải:

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

B

B

A

C

D

A

A

Câu 7:

nFe2O3 = 0,2 mol

Fe2O3+3H22Fe+3H2O

Số mol Fe: 2.0,2 =0,4 mol

Khối lượng sắt là: 0,4.56 = 22,4 gam

II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)

Câu 1(1,5 điểm)

a) 3H2O + P2O5  2H3PO4  

b)  2KClO3to  2KCl + 3O2

c) S + O2to SO2            

d) 2KMnO4to K2MnO4 + MnO2 + O2

e) Mg + 2HCl  MgCl2 + H2

f) Fe  + H2SO4  FeSO4  + H2

g) BaO + H2O Ba(OH)2

Phản ứng phân hủy: b), d)

Phản ứng thế: e, f

Câu 2(1 điểm)

Dùng que đóm có tàn đỏ cho lần lượt vào bình đựng các khí

Lọ làm tàn đỏ bùng cháy cho ngọn lửa vàng là O2

Dẫn 3 khí còn lại qua đồng (II) oxit đã nung nóng, nếu lọ nào làm CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ thì lọ đó có chứa khí H2

CuO + H2  → Cu +  H2O

Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 nếu lọ làm nước vôi trong vẩn đục thì lọ đó có chứa khí CO2

CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 + H2O

Lọ không làm nước vôi trong vẩn đục còn lại là không khí

Câu 3(2,5 điểm)

a. PTHH: Fe  + H2SO4  FeSO4  + H2 (1)

Vậy H2SO4 dư, tính theo Fe

b. Theo phương trình (1)

Số mol H2SO4 dư = Số mol H2SO4  ban đầu - Số mol H2SO4  phản ứng

                          = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol

Số gam H2SO4 dư = 0,2 x 98 = 19,6g

Câu 4(1 điểm)

Gọi công thức phân tử cần tìm là M2O

Theo đề bài ta có:

Giải phương trình tìm được M = 23 => Na

Vậy phân tử cần tìm là: Na2O

 

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 3)

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 5,6 lít oxi, sau phản có chất nào còn dư?

A. Oxi       

B. Photpho         

C. Hai chất vừa hết 

D. Không xác định được

Câu 2. Oxit phi kim  nào dưới đây không phải là oxit axit?

A. SO2 

   B. SO3       

   C. NO      

 D. N2O5

Câu 3. Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?

A. Dễ kiếm, giá thành rẻ                                     

B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit

C. Phù hợp với thiết bị máy móc hiện đại           

D. Không độc hại, dễ sử dụng

Câu 4. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 2,24 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây để cần ít khối lượng  nhất:

 A. KClO3 

 B. KMnO4 

   C. KNO­3

D. H2O

 Câu 5. Cặp chất nào sau đây khi tan trong nước chúng tác dụng với nhau tạo ra chất khí bay ra?

A. BaCl2 và H2SO4     

B. NaCl và Na2SO3

C. HCl và Na2CO3    

D. AlCl3 và H2SO4

Câu 6. Hòa tan 7,5 gam muối NaCl vào 50 gam nước ở 20oC thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:

A. 35 gam

B. 30 gam

C. 15 gam

D. 20 gam

Câu 7. Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 52,94% về khối lượng là:

A. Cr2O3

   B. Al2O3 

         C. As2O3    

       D. Fe2O3

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành và cân bằng phương trình phản ứng dưới đây

a)       Fe + HCl → ? + ?

b)      H2 + Fe3O4  → ? + ?

c)       Fe + CuSO4 → ? + ?

d)      CaO + H2O → ?

e)       SO2 + O2 → ?

Câu 2. (2 điểm) Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm:

a) Dung dịch ………….. là dung dịch có thể hòa tan thêm………….. ở nhiệt độ xác định. Dung dịch ……………… là dung dịch không thể hòa tan thêm ………… ở nhiệt độ xác định.

b) Ở nhiệt độ xác định, số gam chất có thể tan trong 100g nước để tạo thành …………được gọi là ………… của chất.

c) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của đa số chất rắn là ……….., độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu ta……….. và tăng………………

Câu 3. (2 điểm) Cho 2,7 gam Al tác dụng với HCl dư

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc.

c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Câu 4. (1,5 điểm) Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch có nồng độ 36% (d=1,19g/ml) để pha 5 lít HCl có nồng độ 0,5M

 

Đáp án và hướng dẫn giải:

 

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

C

C

B

A

C

C

B

Câu 1:C

Nên hai chất vừa hết

Câu 6: C

Câu 7: B

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1.

a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b) 4H2 + Fe3O4 to3Fe + 4H2O

c) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

d) CaO + H2O → Ca(OH)2

e) 2SO2 + O2 to  2SO3

Câu 2.

a) Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định. Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định.

b) Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa được gọi là độ tan của chất

c)Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của đa số chất rắn là nhiệt độ, độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 3.

a) nAl = 0,1 mol

PTHH:  

     

b) Dựa vào phương trình (1) ta có nH2 = 0,1 x 1,5 = 0,15 mol

Thể tích của H2: 0,15 x 22,4 = 3,36 lít

c) Dựa vào phương trình (1) ta có n AlCl3 = 0,1 mol

Khối lượng muối sau phản ứng: 0,1 x 133,5=  13,35 gam

Câu 4.

Khối lượng HCl: 5 x 0,5 x 36,6 = 91,25 gam

Khối lượng dung dịch HCl 36% cần dùng là: (91,25 x 100) : 36 = 253,47 gam

Thể tích dung dịch cần dùng là: 253,46 : 1,19 = 213 ml

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 4)

I .TRẮC NGHIỆM (4,0đ)  Chọn ý đúng A hoặc B, C, D ghi vào bảng sau :

Câu 1.  Chất nào sau đây không phải là oxit bazơ:

A. MgO.               B. Mn2O7 .

C. FeO.                      D. CuO.

Câu 2.  Ở nhiệt độ thường, nước tác dụng được với dãy chất:

A.  K, Na2O, Fe, ZnO

B. CuO,  Zn, K2O, CO2.

C.  Ba, Fe2O3, Al, SO2

D. K, Na, CaO, P2O5.

Câu 3.  Dung dịch là hỗn hợp

A. của chất khí trong chất lỏng.

B. của chất rắn trong chất lỏng.

C. đồng nhất của dung môi và chất tan.

D. đồng nhất của chất rắn trong chất lỏng.

Câu 4.   Khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất rắn trong nước:

A. Phần lớn là tăng.  

B. Phần lớn là giảm.       

C. Đều giảm.   

D. Đều tăng

Câu 5.   Cho các phương trình hóa học sau:

a.   H2 +  ZnO   to Zn  +  H2O               

b.  S   +  O2  to  SO2                                           

c.  2HgO  to2Hg  +    O2                          

d.  Ca(HCO3)2  to  CaCO3 + CO2  + H2O

   Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:                 

A. a,b.                         B. b, c.

C. c, d .              D. a, d.

Câu 6. Có 3 dung dịch  mất nhãn: HCl, NaCl, NaOH. Dùng thuốc thử nào để nhận biết 3 dung dịch?

A. Fe  .                      B. Cu

C. H2O                 D. Quỳ tím.

Câu 7. Nguyên liệu điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm :

A. KMnO4, KClO3.

B. KClO3, H2O.

C. KMnO4,  Không khí.

D. Nước, Không khí.

 Câu 8.  Ở 100 C,  hòa tan 4g  NaCl vào  25g nước. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ trên là       

 A. 13,8g.                        B. 16g.  

C.  21g.                        D.  25g.

II. TỰ LUẬN (6,0đ)

Câu 1 (1,0đ).  Phân loại và đánh dấu X vào ô chỉ hợp chất oxit, axit, bazơ, muối  :    

 

NaOH

CO2

H2SO3

Na2SO4

Oxit

 

 

 

 

Axit

 

 

 

 

Bazơ

 

 

 

 

Muối

 

 

 

 

Câu 2 (2,0đ). Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a.  Cu     +    ?   to  CuO .

b.   KClO3  to     KCl    +   ? 

c.   ?      +    H2   Ca(OH)2    +   ?

d.    H2  +  Fe3O4  to   ?       +   ?

Câu 3 (2,0đ). Cho 7,2g magie vào dung dịch HCl thu được magie clorua (MgCl2) và khí hiđrô.

a. Tính thể tích khí hiđrô sinh ra (đktc).

b. Nếu cho lượng kim loại trên vào 200g dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.( Mg = 24; H = 1; Cl = 35,5 ) 

Câu 4 (1,0đ). Hòa tan 11,7g Kim loại A (chưa rõ hóa trị) vào nước dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Tìm kim loại A?    (Ba = 137,  Na = 23,  K = 39,  Ca = 40)    

 

Đáp án và hướng dẫn giải:

I.TRẮC NGHIỆM: (4,0đ) 

          

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

D

C

A

C

D

A

B

Câu 6: D

Sử dụng thuốc thử là quì tím vì:

- HCl: axit làm quì tím chuyển đỏ

- NaOH : bazo làm quì tím hóa xanh

- NaCl: quì tím không đổi màu

Câu 8: B

Độ tan

II.  TỰ LUẬN (6,0đ)

Câu 1(1 đ)

Oxit: CO2

Axit: H2SO3

Bazơ: NaOH

Muối: Na2SO4

Câu 2: (2 đ)

    Lập PTHH:

a.  2Cu     +    O2   to  2CuO .                          

b.   2KClO3   to      2KCl    +  3O2 

c.   Ca      +    2H2   Ca(OH)2    +   H2.           

d.   4H2  +  Fe3O4  to   3Fe       +  4H2O

Câu 3: (2 đ)

a, Số mol của magie:

  PTHH:    

Thể tích khí hiđrô sinh ra (đktc):

  VH2 = 0,3  . 22,4 = 6,72 (lít)

a.      - Khối lượng MgCl2 :

  

  - Khối lượng dung dịch MgCl2 :

             

     -  Nồng độ phần trăm của đung dịch MgCl2:

Câu 4:(1đ)

Số mol của H2 :

Gọi NTK của kim loại A là A, hóa trị A là n.

    

 Ta có: 

n

1

2

3

MA

39(Nhận)

78(loại)

117(loại)

    Chọn n = 1, A = MA = 39 .Vậy A là kali.

 

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 5)

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1. Thành phần của không khí (theo thể tích):

A. 21% O2, 78% N2 và 1 % là hơi nước.          

B. 21% O2, 78% N2 và 1 % là các khí khác.     

C. 21% O2, 78% N2 và 1 % là khí CO2.

D. 20% O2, 80% N2.

Câu 2. Nhóm các chất nào sau đây đều là axit?

A. HCl, H3PO4, H2SO4, H2O.

B. HNO3, H2S, KNO3, CaCO3, HCl.

C. H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3.

D. HCl, H2SO4, H2S, KNO3.

Câu 3. Cho dãy chất sau: CO2, P2O5, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2, CO, ZnO, PbO, N2O5, NO. Những chất nào là oxit axit?

A. CO2, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2.

B. CO2, ZnO, P2O5, SO3, SiO2,NO.

C. CO2, , SO3, , CO, N2O5, PbO .

D. CO2, SO3, SiO2, N2O5, P2O5.

Câu 4. Phản ứng hóa học nào dưới đây không phải là phản ứng thế?

A.   CuO + H2  to  Cu + H2O

B.   MgO + 2HCl     MgCl2+ H2

C. Ca(OH)2 + CO2  to  CaCO3 + H2O

D. Zn + CuSO4     Cu + ZnSO4

Câu 5. Tính số gam nước tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hidro (đktc) trong oxi?

A. 3,6 g     

B. 7,2g     

C. 1,8 g

D. 14,4g

Câu 6. Càng lên cao, tỉ lệ thể tích khí oxi càng giảm vì:

A. càng lên cao không khí càng loãng .               

B. oxi là chất khí không màu không mùi.

C. oxi nặng hơn không khí.             

D. oxi cần thiết cho sự sống.

Câu 7. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 10g oxi. Sau phản ứng chất nào còn dư, vì sao?

A. Oxi vì 6,2g photpho phản ứng  đủ với 4g oxi.

B. Oxi vì 6,2g photpho phản ứng  đủ với 2g oxi.

C.  Hai chất vừa hết vì 6,2g photpho phản ứng vừa đủ với 10g oxi.

D. Oxi vì ta thấy tỉ lệ số mol giữa đề bài và phương trình của oxi lớn hơn của P.

Câu 8. Bằng phương  pháp hóa học nhận biết các chất sau: NaCl, axit H2SO4, KOHCa(OH)2, bằng cách nào?

A. Quỳ tím, điện phân.                          

B.  Quỳ tím

C. Quỳ tím, sục khí CO2                         

D. Nước, sục khí CO2    

Câu 9. Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.

A. 60 gam

B. 30 gam

C. 40 gam

D. 50 gam

Câu 10. Tính thể tích  của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hòa tan 60g NaOH.

A. 300 ml              C. 150 ml

B. 600 ml              D. 750 ml

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2,5 điểm)

Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng  xảy ra. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?

Câu 2. (2,5 điểm)

 Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit HCl.

a. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?

b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng?

(Al = 27, Cu= 64, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, Zn = 65, Na = 23, P = 31)

Đáp án và hướng dẫn giải:

I.TRẮC NGHIỆM: (4,0đ) 

          

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

D

C

A

C

D

A

B

Câu 6: D

Sử dụng thuốc thử là quì tím vì:

- HCl: axit làm quì tím chuyển đỏ

- NaOH : bazo làm quì tím hóa xanh

- NaCl: quì tím không đổi màu

Câu 8: B

Độ tan 

II.  TỰ LUẬN (6,0đ)

Câu 1(1 đ)

Oxit: CO2

Axit: H2SO3

Bazơ: NaOH

Muối: Na2SO4

Câu 2: (2 đ)

    Lập PTHH:

a.  2Cu     +    O2   to  2CuO .                          

b.   2KClO3    to     2KCl    +  3O2 

c.   Ca      +    2H2   Ca(OH)2    +   H2.           

d.   4H2  +  Fe3O4 to   3Fe       +  4H2O

Câu 3: (2 đ)

b.     Số mol của magie:

 

         PTHH:    

       Thể tích khí hiđrô sinh ra (đktc):

            VH2 =   0,3  . 22,4 = 6,72 (lít)

c.      - Khối lượng MgCl2 :

          

     - Khối lượng dung dịch MgCl2 :

     -  Nồng độ phần trăm của đung dịch MgCl2:

Câu 4:(1đ)

Số mol của H2 :

Gọi NTK của kim loại A là A, hóa trị A là n.

    

 Ta có: 

n

1

2

3

MA

39(Nhận)

78(loại)

117(loại)

    Chọn n = 1, A = MA = 39 .Vậy A là kali.

 

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 6)

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1. Ghép một trong các chữ A hoặc B, C, D ở cột I với một chữ số 1 hoặc 2, 3, 4, 5, ở cột II để có nội dung phù hợp.

 

Cột I

 

Cột II

A

CuO + H2   to

1

dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan

B

Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó

2

Cu + H2O

C

Thành phần phần trăm theo thể tích của không khí là:

3

dung dịch không thể hòa tan thêm được chất tan nữa.

D

Dung dịch bão hòa là

4

nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất

E

Dung dịch chưa bão hòa là

5

78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác

Khí cacbonnic,  hơi  nước,  khí hiếm...)

A-...

B- ...

C- ...

 

D- ...

E- ...

Câu 2. Cho các chất sau: C, CO, CO2, S, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, Fe, NaOH, MgCO3, HNO3.  Dãy chất gồm các oxit?

A.            CO, CO2, SO2, FeO, NaOH, HNO3.

B.      CO2, S, SO2, SO3, Fe2O3, MgCO3.

C.      CO2, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, CO.

D.             CO2, SO3, FeO,  Fe2O3, NaOH, MgCO3.

Câu 3. Cho các phản ứng hóa học sau:

CaCO3  to  CaO + CO2            (1)

2KClO3  to   2KCl + 3O2                  (2)  

2KMnO4 to   K2MnO4 + MnO2 + O2    (3)

Zn + CuSO4    Cu + ZnSO4            (4)

2H2to   2H2 + O2                        (5)

Phản ứng phân hủy là:

A. 2; 3; 5; 4        

  C. 4; 1; 5; 3

B. 1; 2; 3; 5  

  D. 5; 1; 4; 3

Câu 4. Sau phản ứng với Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?

A. Xanh nhạt.

B. Cam.

C. Đỏ cam.

D. Tím.

Câu 5. Tính khối lượng Kali penmanganat (KMnO4) cần lấy để điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc).

A. 71,1 g    

  B. 23,7 g        

 C. 47,4 g        

D. 11,85 g

 Câu 6. Có 3 oxit sau: MgO, Na2O, SO3. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây không:

A. Dùng nước và giấy quỳ tím. 

B. Chỉ dùng nước 

C. Chỉ dùng axit    

D. Chỉ dùng dung dịch kiềm

Câu 7. Cho 13 gam kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?

A. Zn dư ; 6,5 gam. 

B. HCl dư; 1,825 gam

C. HCl dư; 3,65 gam  

D. Zn dư; 3,25 gam

Câu 8. Trong phòng thí nghiệm khí hidro được điều chế từ chất nào?

A. Điện phân nước

B. Từ thiên nhiên khí dầu mỏ

C. Cho Zn tác dụng với axit loãng (HCl, H2SO4,…)     

D. Nhiệt phân KMnO4                    

Câu 9. Tên gọi của P2O5

A.   Điphotpho trioxit 

B.    Điphotpho pentaoxit 

C. Điphotpho oxit

D. Photpho trioxit

Câu 10. Ở 20oC, 60 gam KNO3 tan trong 190 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở tại nhiệt độ đó?

A. 32,58 g 

B. 31,55 g

C. 3,17 g      

D. 31,58 g                           

II: TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2,5 điểm)

(1) C2H+ O2to   …………………….

(2)…………………toAlCl3                          

(3)………………………   toCuO

(4)  H2to  ……………………..

(5).………………….. H3PO4                          

(6)  Fe + H2SO4   ………………..

Câu 2. (2,5 điểm)

Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 150 dung dịch axit H2SO4. Dẫn toàn bộ khí hidro vừa thoát ra vào sắt (III) oxit dư, thu được m gam sắt.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra?

b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit H2SO4 đã dùng?

c.  Tính m.

(Al = 27, Cu = 64, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, Zn = 65, Na = 23, N = 14, S = 32)

Đáp án và hướng dẫn giải:

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1: 1,5 điểm

A-2

B- 4

C- 5

 

D- 3

E- 1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

A

C

A

D

C

B

D

 

 

Câu 4: A

Khí thoát ra là H2 khi đốt cho ngọn lửa xanh nhạt

Câu 5. C

2KMnO4  to K2MnO4 + MnO2 + O2  

n O2=0,15 mol nên n KMnO4 =0,3 mol

m KMnO4= 0,3.158= 47,4 gam

Câu 6. A

- Dùng nước:

+ Chất rắn không tan tỏng nước: MgO

+ Chất rắn tan trong nước là Na2O, SO3

- Dùng quì tím:

+ dung dịch hóa xanh quì là NaOH nên chất đầu là Na2O

+ dung dịch làm quì hóa đỏ là H2SO4 nên chất đầu là SO3

Câu 7: D

n Zn = 0,2 mol

Vậy Zn dư , HCl hết

nZn phản ứng là: 0,15 mol  nên nZn dư=0,05 mol

Hay mZn dư= 3,25 gam

Câu 10:D

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm)

(1) C2H+ 3O2to   2CO2 + 2H2O

(2) 2Al   +    3Cl2 to   2AlCl3                          

(3) 2Cu  +   O2   to     2CuO 

(4)  2H2to   2H2   +  O2     

(5)  P2O5  + 3H2   2H3PO4                          

(6)  Fe + H2SO4  FeSO4 + H2

Câu 2. (2,5 điểm)

a)  n  = 0,3 mol

Zn + H2SO4   ZnSO4 + H2

b)

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 7)

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng thế là:

A. CaO + H2O → Ca(OH)2

B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

C. CaCO3to CaO + CO2

D. 5O2  + 4P to 2P2O5

Câu 2. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu:

A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất

B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất

C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất

D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất

Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:

A. K2O và KMnO4

C. H2SO4 và H2O

B. KMnO4 và KClO3

D. KOH và KClO3

Câu 4. Các chất nào sau đây tan được trong nước:

A. NaCl, AgCl.

C. NaOH, Ba(OH)2.

B. HNO3, H2SiO3.

D. CuO, AlPO4.

Câu 5. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

A. 5%

B. 10%

C. 15%

D. 20%

Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:

A.  SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO

B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO

C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO

D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3

Câu 7. Khí hidro tác dụng được với tất cả các chất của nhóm chất nào dưới đây?

A. CuO, FeO, O3

B. CuO, FeO, H2

C. CuO, Fe2O3, H2SO4

D. CuO, CO, HCl

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. K2O + H2O →

b. Na + H2O →

c. Cu + O2

d. CxHy + O2

Câu 2. (1 điểm) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau:

a) Khi quạt gió vào bếp củi vừa mới tắt

b) Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy

Câu 3. ( 2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam Natri thì cần V lít khí oxi đo ở (đktc).

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra

b) Tính thể tích của khí Oxi đã dùng

c) Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 180g dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.

Câu 4. (1 điểm) Cho 24 gam hỗn hợp oxit CuO và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với hidro có dư thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Tìm khối lượng nước tao thành.

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu=64, O=16, Cl=35,5, Fe=56, H = 1, Na = 23

Đáp án và hướng dẫn giải:

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

B

C

B

C

B

A

A

Câu 5. B

II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)

Câu 1.(1,5 điểm)

a. K2O + H2O → 2KOH

b. 2Na + 2H2O →2 NaOH + H2

c. 2Cu + O2 to 2CuO

d. CxHy + (x-  y4) O2 to xCO2 +y2 H2O

Câu 2.(1 điểm)

a) Lửa sẽ bùng cháy, do khi quạt gió vào bếp củi thì lượng oxi tăng lên.

b) Nến sẽ tắt do khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy sẽ làm nhiệt độ hạ thấp đột ngột

Câu 3(2,5 điểm)

a) PTHH: 4Na + O2to 2Na2O (1)

b)

Theo phương trình (1)

c)PTHH:   Na2O + H2O → 2NaOH (2)

Theo phương trình (1)

Theo phương trình (2)

Câu 4:(1 điểm)

Đặt số mol H2O tạo thành là x mol

Ta có số mol H2 phản ứng = số mol H2O = x mol

Áp dụng ĐLBT:

24 + 2x = 17,6 + 18x

x = 0,4 mol

Khối lượng nước là: 0,4 x 18 = 7,2 gam

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 8)

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng phân hủy là:

A. CaO + H2O → Ca(OH)2

B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

C. CaCO3to CaO + CO2

D. 5O2  + 4P to 2P2O5

Câu 2. Sự oxi hóa chậm là:

A. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt

B. Sự oxi hóa mà không phát sáng.

C. Sự oxi hóa toả nhiệt mà không phát sáng.

D. Sự tự bốc cháy.

Câu 3. Cho một thìa nhỏ đường vào cốc nước khuấy nhẹ thì

A. Đường là dung môi

C. Nước là chất tan

B. Đường là chất tan

D. Nước là dung dịch

Câu 4. Các chất nào sau đây đều gồm các bazơ tan được trong nước:

A. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH

B. Al(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)3, AgOH

C. Al(OH)3, Ca(OH)2, Fe(OH)3, NaOH

D. Ca(OH)2, Ba(OH)2,  NaOH, KOH

Câu 5. Ở nhiệt độ 25oC, khi hòa tan 18 gam NaCl vào cốc chứa 50gam nước thì thu được được dung dịch bão hòa. Độ tan của muối ăn ở nhiệt độ trên là:

A. 36 gam

B. 18 gam

C. 50 gam

D. 100 gam

Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit bazơ:

A.  SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO

B. SO2, BaO, ClO3, P2O5, MgO

C. CaO, SO3, P2O5, MgO, CuO

D. MgO, CaO, K2O, ZnO, FeO

Câu 7. Cho các khí: CO, N2, O2, Cl2, H2. Các khí nhẹ hơn không khí là:

A. N2 , H2 , CO     B. N2, O2, Cl2                  C. CO, Cl2             D. Cl2, O2

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a.  KMnO4 to ……… + ……… + ……….

b. Zn + HCl  ………  +………

c. Al2O3  + H2SO4  ………  + ………

d. H2    + ……… to Fe + ………       

e.  CaO + H2O  ……

Câu 2. (1 điểm) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau:

a)Khi leo núi hoặc lên cao người ta thường thấy khó thở và tức ngực.

b)Vì sao sự cháy trong không khí lại diễn ra chậm hơn sự cháy trong khí oxi.

Câu 3. (2,5 điểm) Cho a(g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl (D=1,2g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí (đktc). Cho toàn bộ lượng dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được b(g) kết tủa.

a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra?

b) Tìm giá trị a(g), b(g) trong bài?

c) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l dung dịch HCl

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16; Cl = 35,5; Fe = 56, H = 1; Na = 23; Ag = 108, C = 12

Đáp án và hướng dẫn giải:

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

C

C

B

D

A

D

A

Câu 5: A

II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)

Câu 1(1,5 điểm)

a. 2KMnO4to K2MnO4 + MnO2  + O2

b. Zn + 2HCl  ZnCl2  + H2

c. Al2O3  + 3H2SO4  Al2(SO4)3  + 3H2O

d. 3H2    + Fe2O3 to  2Fe + 3H2O

e. CaO + H2O  Ca(OH)2

Câu 2(1 điểm)

a) Càng lên cao không khí càng loãng, thiếu oxi nên cảm thấy khó thở.

b) Trong không khí thể tích khí nito gấp 4 lần thể tích khí oxi nên lượng oxi ít hơn, diện tích tiếp xúc của chất cháy với oxi ít hơn nên sự cháy diễn ra chậm hơn.

Câu 3(2,5 điểm)

a) PTHH: Fe + 2HCl → FeCl+ H2 (1)

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl (2)

b)

 

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 9)

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng phân hủy là:

A. BaO + H2O → Ba(OH)2

B. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

C. 2KMnO2to K2MnO4 + O2  + MnO2

D. 5O2  + 4Pto 2P2O5

Câu 2. Độ tan của chất rắn trong nước sẽ tăng nếu:

A. Tăng nhiệt độ

B. Giảm nhiệt độ

C. Tăng lượng nước

D. Tăng lượng chất rắn

Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:

A. H2O

C. Zn và HCl

B. Cu và HCl

D. Na và H2O

Câu 4. Dãy muối nào dưới đây tan được trong nước:

A. NaCl, AgCl, Ba(NO3)2

B. AgNO3, BaSO4, CaCO3

C. NaNO3, PbCl2, BaCO3

D. NaHCO3. Ba(NO3)2, ZnSO4

Câu 5. Hòa tan 15gam đường vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

A. 25%

B. 30%

C. 45%

D. 40%

Câu 6. Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vào 20gam nước ở 20oC thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:

A. 35 gam

B. 35,9 gam

C. 53,85 gam

D. 71,8 gam

Câu 7. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng phương pháp thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước, dựa vào tính chất nào?

A. Oxi khi tan nhiều trong nước

B. Oxi ít tan trong nước

C. Oxi khó hóa lỏng

D. Oxi nặng hơn không khí

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành và cân bằng phương trình phản ứng dưới đây

f)        Mg + HCl → ? + ?

g)      MgO + HCl  → ? + ?

h)      Al + H2SO4 → ? + ?

i)         CaO + H3PO4 → ? + ?

j)         CaO + HNO3→ ? + ?

Câu 2. (2 điểm) Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt: nước cất, dung dịch axit HCl, dung dịch KOH, dung dịch KCl. Nêu cách nhận biết các chất trên?

Câu 3. (2,5 điểm) Hòa tan 6 gam magie oxit vào 50 ml dung dịch H2SO4 (d=1,2g/ml) thì vừa đủ.

a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?

b) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.

c) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4.

d) Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.

 

Đáp án và hướng dẫn giải:

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

C

A

C

D

A

B

B

Câu 5: A

Câu 6:B

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1(1,5 điểm)

a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b) MgO + 2HCl  → MgCl2 + H2O

c) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

d) 3CaO + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2+ 3H2O

e) CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

Câu 2(2 điểm)

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.

- Dùng quỳ tím, quỳ chuyển sang màu đỏ là ống nghiệm chứa dung dịch axit HCl, quỳ chuyển sang xanh là ống nghiệm chứa dung dịch KOH.

- Cho 2 dung dịch không làm quỳ chuyển màu đun cạn, dung dịch còn lại cặn là muối KCl, còn lại là nước cất.

Câu 3(2,5 điểm)

a) nMgO = 0,15 mol

b) Khối lượng của H2SO4: 0,15 x 98 = 14,7 gam

c) Khối lượng dung dịch H2SO4: 50 x 1,2 = 60 gam

 Nồng độ C% cuả dung dịch H2SO4:

Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 60 + 6 = 66 gam

d) Khối lượng MgSO4 : 0,15 x 120 = 18 gam

Nồng độ C% của dung dịch MgSO4:

 

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 10)

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Tất cả các kim loại trong dãy dưới đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường:

A. Fe, Zn, Li, S

B. Cu, Pb, Rb, Ag

C. Al, Hg, Sr, Cu

D. K, Na, Ba, Ca

Câu 2. Oxit kim loại nào dưới đây không phải là oxit bazơ?

A. CaO 

   B. FeO     

   C. CuO     

 D. CrO3

Câu 3. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế

A. 2KClO3 to  2KCl + 3O2

B. 6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O

C. 4H2 + Fe3O4to  3Fe +4H2O

D. CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 4. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 10,95 gam HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là:

 A. 1,12 lít

 B. 2,24 lit

   C. 3,36 lít

D. 6,72 lít

 Câu 5. Xét các phát biểu sau:

1) Hidro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.

2) Hidro nhẹ hơn không khí 0,1 lần

3) Hidro là chất khí không màu không mùi không vị

4) Hidro tan rất ít trong nước

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6. 1000ml nước ở 15oC hòa tan được bao nhiêu lít khí H2

A. 20

B. 0,2

C. 0,02

D. 0,002

Câu 7. Trộn 2 lít dung dịch H2SO4 4M vào 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M. Nồng độ mol của dung dịch mới là

A. 1,5M

   B. 2,5M

         C. 2M    

       D. 3,5M

Câu 8. Khí oxi phản ứng được với tất cả các chất nào trong nhóm sau đây:

A. CuO, HgO, H2O

A. CuO, HgO, H2SO4

B. CH4, Fe, H2

C. CuO, HgO, HCl

Câu 9. Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí O2, CO2, H2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết được 3 lọ trên dễ dàng nhất?

A. Que đóm

B. Que đóm đang cháy

C. Nước vôi trong

D. Đồng (II) oxit

Câu 10. Trong phòng thí nghiệm với cùng khối lượng ban đầu thì chất nào sau đây thu được nhiều khí Oxi nhất?

A. KMnO4

B. KClO3

C. H2O

D. KNO3

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

KMnO4 → O2 → Fe3O4 → Fe → H2 → H2O

Câu 2. (2 điểm) Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định kim loại M biết M hóa trị III.

Câu 3. (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 4 gam kim loại canxi vào nước dư thu được dung dịch chứa m gam bazo tương ứng và V lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?

b) Tính m và V

c) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên qua ống nghiệm chứa lượng vừa đủ bột CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng kim loại thu được

 

Đáp án và hướng dẫn giải:

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

C

B

B

C

A

B

B

B

Câu 4: B

VH2= 0,1. 22,4=2,24 lít

Câu 7: A

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1:

1) 2KMnO4to  K2MnO4 + O2 + MnO2

2) 2O2 + 3Feto Fe3O4

3) 4H2 + Fe3O4to 3Fe +4H2O

4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

5) 2H2 + O2 to  2H2O

Câu 2:

Số mol của H2 là:

PTHH:

nM = 0,45 .   = 0,3 mol

Khối lượng mol của M = 8,1 : 0,3 = 27 => Kim loại M là Al

Câu 3:

a) nCa = 0,1 mol

       

b) Dựa vào phương trình (1) ta có n H2 = 0,1 x 1 = 0,1 mol

Thể tích của H2: 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

Số mol bazo Ca(OH)2 = n Ca = 0,1 mol

=> mbazo = 0,1 . (40 + 16.2 + 2) = 7,4 gam

c) H2 + CuO to  Cu + H2O (2)

Dựa vào phương trình (2) ta có

Số mol của H2 = nCu = 0,1 mol => mCu = 0,1 . 64 = 6,4 gam

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 11

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 11)

Câu 1 :  Thực hiện các phương trình hóa học sau:

a, Zn + HCl

b, H2 + Fe2O3 .t0.

c, Al + O2 

d, CaO + H2O 

e, H2 + O2.t0.

Câu 2: Trình bày tính chất hóa học của nước? Viết phương trình hóa học minh họa

Câu 3: Phát biểu định nghĩa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. Cho ví dụ?

Câu 4: Nêu hiện tượng xảy ra khi cho:

a, Kim loại Na vào nước

b, Khí H2 đi qua bột CuO đun nóng

Câu 5: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng hết với V lít dung dịch axit clohidric 1M

a, Tính thể tích khí thoát ra ở đktc

b, Tính thể tích dung dịch axit clohidric 1M đã dùng.

c, Nếu dùng dung dịch axit sunfuric 24,5% thay thế cho dung dịch axit clohidric 1M thì tốn hết bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuaric 24,5% để hòa tan hết lượng kẽm ở trên?

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Phương pháp giải:

Xem lại bài phương trình hóa học trong chương trình hóa học lớp 8

Hướng dẫn giải:

a, Zn + 2HCl ZnCl2 +H2

b, 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O

c, 4Al + 3O2 .t0.2Al2O3

d, CaO + H2O Ca(OH)2

e, 2H2 +O2 .t0.2H2O

Câu 2:

Phương pháp giải

Xem lại bài tính chất hóa học của nước có trong chương trình hóa học lớp 8

Hướng dẫn giải

Các tính chất hóa học của nước là:

1, Tác dụng với một số kim loại:

Na + H2O NaOH +1/2 H2

2, Tác dụng với oxit bazo để sinh ra bazo tương ứng

Na2O + H2O 2NaOH

3, Tác dụng với axit axit để sinh ra axit tương ứng

SO2 + H2O H2SO3

Câu 3:

Phương pháp giải

Xem lại định nghĩa, đặc điểm của phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy

Hướng dẫn giải

- Phản ứng hóa hợp là phản ứng có nhiều chất tham gia phản ứng nhưng chỉ sinh ra 1 sản phẩm duy nhất

PTHH: CaO + CO2 .t0.Ca(OH)2

- Phản ứng phân hủy là phản ứng chỉ có một chất tham gia phản ứng nhưng sinh ra nhiều chất sản phẩm

PTHH: 2KMnO4 .t0.K2MnO4 + MnO2 + O2

Câu 4:

Phương pháp giải:

Xem lại phần tính chất hóa học của nước và H2

Hướng dẫn giải

a, PTHH: Na + H2O NaOH + 1/2H2

Hiện tượng: Kim loại Na dần tan trong nước, đồng thời xuất hiện bọt khí không màu nổi lên (khí H2)

b, PTHH: H2 + CuO .t0.Cu + H2O

Hiện tượng: Chất răn màu đen (CuO) sau khi tham gia phản ứng chuyển dần sang màu đỏ (Cu)

Câu 5:

Phương pháp giải:

a, Viết phương trình phản ứng hóa học

Tính nZn. Từ tỉ lệ phương trình hóa học => nH2 => VH2

b, Từ tỉ lệ PTHH => nHCl => Thể tích HCl

c, Viết PTHH của Zn với dung dịch H2SO4

 

Từ tỉ lệ phương trình => mct H2SO4 => mdd H2SO4

Hướng dẫn giải:

a, nZn = m/M = 6,5 : 65 = 0,1 (mol)

Ta có PTHH:

                       Zn

+ 2HCl →

ZnCl2

+H2

PT                   1

       2

1

1

Đề bài            0,1

       y

 

 x                     (mol)

Từ phương trình ta sẽ có được: 1/0,1 = 1/x

=> x = n H2 = 0,1 (mol)

V H2 = n * 22,4 = 0,1 * 22,4 = 2,24 lít

b, Từ phương trình hóa học ta lại có: 1/0,1 = 2/y

=> y = n HCl = 0,2 (mol)

V HCl = 0,2 : 1 = 0,2 (lít)

c, Ta có PTHH:

c, Ta có PTHH:

                       Zn

+ H2SO4 

ZnSO4

+H2

PT                   1

       1

    1

   1

Đề bài            0,1

       z

 

            (mol)

Từ phương trình ta thấy

z = nH2SO4 = 0,1 mol

=> mct H2SO4 = 0,1 * 98 = 9,8 (gam)

mdd H2SO4 = mct : C% = 9,8 : 24,5% = 40 gam

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 12

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 12)

I. TRẮC NGHIỆM

Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1 :  Dãy chất nào sau đấy sắp xếp theo thứ tự khối lượng mol tăng dần:

A. CO2, SO2, H2S

B. H2, O2, NH3

C. NH3, CO, CO2

D. Cl2, CO2, O3

Câu 2: Thành phần hóa học của không khí theo thể tích gồm có:

A. 21% O2, 78% N2 và 1% các khí khác

B. 21% N2, 78% O2 và 1% các khí khác

C. 21% khí hiếm, 78% O2 và 1% N2

D. 21% O2, 78% CO2 và 1% các khí khác

Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế:

A. BaO + H2O Ba(OH)2

B. HCl + Ba BaCl2 + H2

C. 2H2O đp.2H2 + O2

D. 2HCl + K2O 2KCl + H2O

Câu 4: Cho 12 gam magie cháy trong oxi tạo thành magie oxit. Thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần là?

A. 11,2 lít

B. 8,96 lít

C. 4,48 lít

D. 5,6 lít

II. TỰ LUẬN

Câu 5:

a, Hãy nêu tính chất hóa học của hidro và minh hoaj bằng phương trình hóa học. Từ đó hãy kết luận về tính chất hóa học của hidro

b, vì sao hidro thường được dùng bơm vào khí cầu, bóng tham không?

Câu 6: Hãy hoàn thành phương trình phản ứng sau:

a, Điện phân nước

b, Nhôm tác dụng với axit clohidric HCl

c, sắt cháy trong oxi

d, Nhiệt phân kaliclorat KClO3

Câu 7: Cho 4,6 gam natri vào nước dư, tạo thành natri hidroxit và hidro.

a, Viết phương trình hóa học

b, Tính khối lượng natri hidroxit tạo thành

c, Tính thể tích hidro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn

d, Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu quỳ tím như thế nào?

(Nguyên tử khối: H =1; O = 16; C= 12; S =32; N = 14; Fe = 56; Na= 23; Mg = 24; Cl = 35,5)

Lời giải chi tiết

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Phương pháp giải

Xem lại cách tính khối lượng mol phân tử và so sánh

Xét chất có CTPT là: AxBy thì khối lượng mol của phân tử này là: x * A +y *B

Hướng dẫn giải

Ta thấy

MNH3 = 1 * 14 + 3* 1 = 17

MCO = 1 * 12 + 1* 16 = 28

MCO2 = 1 * 12 + 2 * 16 = 44

=> MNH3 < MCO < MCO2

Đáp án C

Câu 2

Phương pháp giải

Xem lại thành phần không khí có trong chương trình hóa học lớp 8

Hướng dẫn giải

Trong không khí có chứa 21 % O2, 78% N2 và 1% các khí khác

Đáp án A

Câu 3:

Phương pháp giải

Xem lại định nghĩa phản ứng thế: Là phản ứng giữa đơn chất và hợp chất, cho ra sản phẩm gồm đơn chất và hợp chất

Hướng dẫn giải

Đáp án A sai vì đây là phản ứng hóa hợp

Đáp án B đúng

Đáp án C sai vì đây là phản ứng phân hủy

Đáp án D sai vì đây là phản ứng trao đổi

Đáp án B

Câu 4:

Phương pháp giải:

- Viết phương trình phản ứng

- Tính số mol Mg

- Từ phương trình tìm số mol O2 => V O2

Hướng dẫn giải:

nMg = 12 : 24 = 0,5 (mol)

Ta có phương trình phản ứng:

                   2Mg + O2 2MgO

PT                2         1

Đề bài         0,5      x

Ta có : 2x = 1 * 0,5

=> x = nO2 = 0,25 (mol)

VO2 = 0,25 * 22,4 = 5,6 (lít)

II. TỰ LUẬN

Câu 5:

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất vật lý và tính chất hóa học của H2 để làm bài tập này

Hướng dẫn giải

a, Tính chất hóa học của hidro là:

+ Tác dụng với oxi

2H2 + O2 to2H2O

+ Tác dụng với phi kim khác

H2 + S toH2S

H2 + Cl2to2HCl

+ Tác dụng với oxit bazo của một số kim loại (Cu, Zn, Fe, …)

H2 + CuO toH2O + Cu

=> Tính chất hóa học đặc trưng của H2 là tính khử.

b, Người ta hay dùng khí H2 bơm vào khí cầu, bóng thám không vì H2 nhẹ hơn không khí, dễ dàng bay lên cao

Câu 6

Phương pháp giải:

Xem lại cách viết phương trình và cân bằng hóa học

Hướng dẫn giải:

a, H2O đpH2 +O2

b, 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

c, Fe + O2 toFe3O4

d, KClO3 toKCl + 3/2 O2

Câu 7

Phương pháp giải:

b, Tính được nNa => nNaOH => mNaOH

c, nNa => nH2 => V H2

d, dựa vào môi trường của sản phẩm để xác định được sự đổi màu của quì tím.

Hướng dẫn giải

a, Na + H2O NaOH + ½ H2

b, Ta có

nNa = m/M = 4,6 : 23 = 0,2 (mol)

Xét phương trình ta có:

                2 Na  +  H2O     2 NaOH  +  H2

PT               2                                 2            1

đề bài     0,2                                   x            y

Xét phương trình ta thấy: 2 * x = 0,2 * 2

=> x = nNaOH = 0,2 (mol)

mNaOH = 0,2 * 40 = 8 (gam)

c, Xét phương trình ta thấy: 2 * y = 0,2 * 1

=> y = nH2 = 0,1 (mol)

V H2 = V * 22,4 = 0,1 * 22,4 = 2,24 (lít)

d, Sau phản ứng, chất mới sinh ra là NaOH có môi trường kiềm nên nó sẽ khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 13

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 13)

Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a) S + …. to SO2

b) P2O5 + H2O → ……

c) Fe2O3 + H2 to …….. + H2O

d) Zn + HCl →…….. + H2

Câu 2: Đây là hình ảnh mô phỏng thí nghiệm điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm. Em hãy cho biết

Công thức hóa học của chất rắn A: ………

PTHH điều chế khi oxi từ chất A

…………………….…………………

Khí oxi được thu bằng cách

…………………….…………………

Vì sao khí oxi có thể thu được bằng cách trên

…………………….…………………

 

Câu 3:

a, Phân loại và gọi tên các oxit sau:

CTHH

Tên gọi

Phân loại

HgO

 

 

SO3

 

 

K2O

 

 

N2O5

 

 

b, Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch sau: NaOH, HCl, NaCl

Câu 4:

Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch thu được khi hòa tan hoàn toàn 20g KCl vào 480 gam nước.

Câu 5:

Nung nóng hoàn toàn 49 gam kali clorat KClO3

a) Tính thể tích khí oxi thu được

b) dùng toàn bộ khí oxi thu được trên để đốt cháy 24 gam lưu huỳnh. Hỏi lưu huỳnh có cháy hết không? Giải thích

K = 39; Cl = 35,5; O = 16; S = 32

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Phương pháp giải:

Xem lại phần tính chất hóa học của O2, H2, H2O để xác định sản phẩm.

Sau phản ứng cần cân bằng phương trình phản ứng

Hướng dẫn giải

a) S + O2 toSO2

b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

c) Fe2O3 + 3H2 to2Fe + 3H2O

d) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Câu 2

Phương pháp giải:

Xem lại phần điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

Hướng dẫn giải

Công thức hóa học của chất rắn A: KMnO4

PTHH điều chế khi oxi từ chất A: 2KMnO4 toK2MnO4 + MnO2 + O2

Khí oxi được thu bằng cách: Đẩy không khí, miệng bình hướng lên trên

Vì sao khí oxi có thể thu được bằng cách trên: Oxi nặng hơn không khí

Câu 3

a, Phương pháp giải:

Oxit bazo thường là oxit của kim loại và có bazo tương ứng

Oxxit axit thường là oxit của phi kim và có axit tương ứng

Hướng dẫn giải:

CTHH

Tên gọi

Phân loại

HgO

Thủy ngân oxit

Oxit bazo

SO3

Lưu huỳnh trioxit

Oxit axit

K2O

Kali oxit

Oxit bazo

N2O5

Dinito pentaoxit

Oxit axit

b, Phương pháp giải:

Phân loại các chất trên và dựa vào đặc điểm tính chất của chúng để nhận biết

Hướng dẫn giải

Xét 3 dung dịch trên NaOH là dung dịch bazo, H2SO4 là dung dịch axit, NaCl là dung dịch muối

Lấy lần lượt 3 dung dịch trên vào 3 ống nghiệm riêng biệt.

Lần lượt thả quì tím vào cả 3 ống nghiệm

Ống nghiệm làm quì tím chuyển sang màu xanh => dung dịch đó là NaOH

Ống nghiệm làm quỳ tím chuyển sang màu hồng => dung dịch đó là H2SO4

Ống nghiệm làm quỳ tím không chuyển màu là NaCl

Câu 4

Hướng dẫn giải

Xác định mct, mdd => C%

Phương pháp giải

Khi hòa tan 20 gam KCl vào 480 gam nước

=> Khối lượng chất tan có trong dung dịch là: 20 gam

 

Khối lượng dung dịch = mct + m H2O = 20 + 480 = 500 (g)

=> C% KCl = 20 : 500 * 100% = 4%

Câu 5

Hướng dẫn giải

a, Viết phương trình phản ứng

Tính n KClO3

Từ tỉ lệ phương trình => nO2 => V O2

b, Viết phương trình

Dựa vào tỉ lệ phương trình xác định chất dư, hết

=> Kết luận

Hướng dẫn giải

a, nKClO3 = m/M = 49 : (39 + 35,5 + 16 * 3) = 0,4 (mol)

Ta có phương trình hóa học:

2KClO3 to2KCl + 3O2 (1)

PT 2                       3

mol 0,4                  x            

Từ (1) => 2x = 0,4 * 3 => x = 0,6 (mol)

nO2 = 0,6 mol

=> V O2 = 0,6 * 22,4 = 13,44 lit

b, nS = 24 : 32 = 0,75 (mol)

Ta có phương trình

          S + O2 toSO2 (2)

PT      1    1

mol 0,75 0,6

Từ (2) ta thấy 0,75 : 1 > 0,6 :1

=> S sau phản ứng còn dư, chưa cháy hết.

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 14

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 14)

Câu 1

Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết điều gì? Viết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch và nêu ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức

Câu 2

a, Phân loại và gọi tên các oxit sau: SO3, FeO

b, Nêu phương pháp hóa học để nhận ra mỗi dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt không ghi nhãn gồm: dung dịch Na2SO4, dung dịch KOH, dung dịch H2SO4

Câu 3:

Viết phương trình hóa học cho các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?

a, KClO3to

b, CaO + H2O →

c, Al + HCl →

d, Na + H2O →

Câu 4

Hòa tan hết 11,2 gam kim loại sắt Fe hoàn toàn trong 73 gam dung dịch axit clohidric vừa đủ thu được muối sắt II clorua và khí hidro

a. Viết phương trình hóa học xảy ra

b. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc)

c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric đã dùng

Câu 5

Cho 19,2 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 24 gam oxit.

a. Tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tối thiểu phải dùng

b. Xác định công thức hóa học của kim loại R

(Cho biết: Fe = 56; Cl = 35,5; H =1; O = 16; Cu = 64; Ca = 40; Mg = 24)

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Phương pháp giải:

Xem lại phần định nghĩa và công thức chi tiết tính nồng độ phần trăm

Hướng dẫn giải

Định nghĩa: Nồng độ phần trăm là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch

C%=mctmdd100%

mct : Khối lượng chất tan (g)

mdd : Khối lượng dung dịch (g)

C% : Nồng độ phần trăm

Câu 2

Phương pháp giải

a, Xem lại định nghĩa và cách đọc tên các loại oxit

b, Xem lại đặc điểm tính chất của axit, bazo, muối

Hướng dẫn giải

a, SO3: Oxit axit

SO3: Lưu huỳnh trioxit

FeO: oxit bazo

FeO: Sắt (II) oxit

b, Lấy các dung dịch trên lần lượt ra từng ống nghiệm riêng biệt.

Thả quỳ tím vào từng ống nghiệm trên

Ống nghiệm chứa dung dịch khiến quỳ tím chuyển sang màu hồng (có môi trường axit) là ống nghiệm chứa H2SO4

Ống nghiệm chứa dung dịch khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh (có môi trường bazo) là ống nghiệm có chứa NaOH

Ống nghiệm không làm quỳ tím đổi màu là ống nghiệm có chứa dung dịch muối Na2SO4

Câu 3:

Phương pháp giải

- Xem lại phần tính chất của oxi và H2O để xác định sản phẩm của những phương trình này, sau đó cân bằng hoàn thiện phương trình

- Các loại phương trình hóa học

+ Phản ứng phân hủy: Phản ứng hóa học có 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

+ Phản ứng hóa hợp: Phản ứng hóa học có 1 chất mới tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu

+ Phản ứng thế: Phản ứng hóa học mà trong đó, nguyên tử của nguyên tố này ở dạng đơn chất, thay thế nguyên tử nguyên tố khác ở dạng hợp chất.

+ Phản ứng trao đổi: Phản ứng hóa học, trong đó các hợp chất trao đổi nguyên tử hay nhóm nguyên tử với nhau.

Hướng dẫn giải

a, KClO3 toKCl + 3/2 O2

Phản ứng phân hủy

b, CaO + HCl → CaCl2 + H2O

 

Phản ứng trao đổi

c, 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Phản ứng thế

d, Na + H2O → NaOH + 1/2 H2

Phản ứng thế

Câu 4

Phương pháp giải

a,  Dựa vào chi tiết đề bài, viết và cân bằng phản ứng

b, Tính nFe

- dựa vào tỉ lệ phương trình => nH2 => V H2

c, Dựa vào tỉ lệ phương trình => nHCl => mct(HCl) => C%

Hướng dẫn giải

a, Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b, nFe = m/M = 11,2 : 56 = 0,2 (mol)

Xét phương trình ta có

                  Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)

Tỉ lệ PT       1                                1

mol            0,2                               x

Từ (1) => x * 1 = 0,2 * 1 (nhân chéo) => x = 0,2 mol

=> nH2 = 0,2 (mol) => VH2 = 0,2 * 22,4 = 4,48 (lít)

c, Xét phương trình ta có

                  Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)

Tỉ lệ PT       1        2                 

mol             0,2     y

Từ (2) => 1 * y = 2 * 0,2 => y = 0,4 (mol)

nHCl = 0,4 (mol)

m ct(HCl) = 0,4 * 36,5 = 14,6 (gam)

=> C% HCl = mct/mdd * 100 = 14,6 : 73 * 100% = 20%

Câu 5

Phương pháp giải

a, Viết phương trình phản ứng,

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, => m O2 => n O2 => Thể tích O2

b, Dựa vào phương trinh => nR => MR => CTHH của R

Hướng dẫn giải

R có hóa trị II => CTPT của oxit là RO

a, Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta thấy

m R + m O2 = m RO

=> 19,2 + mO2 = 24 => mO2 = 4,8 (gam)

=> nO2 = m/M = 4,8 : 32 = 0,15 (mol)

=> V O2(đktc) = n * 22,4 = 0,15 * 22,4 = 3,36 (lít)

b, Ta có phương trình phản ứng

         2R + O2 → 2RO

PT      2      1

mol     x    0,15

=> x * 1 = 0,15 * 2

=> x = 0,3 (mol)

=> MR = m/n = 19,2 : 0,3 =64 (gam/mol)

=> R là Cu

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 15

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 15)

Câu 1:

Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau:

a, Al + HCl → AlCl3 + H2

b, Na + H2O → NaOH + H2

c, Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

d, KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Câu 2:

Trình bày phương pháp nhận biết 4 chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, NaCl, H2O

Câu 3:

Có 200 gam dung dịch BaCl2 15%. Hỏi nồng độ dung dịch sẽ thay đổi như thế nào nếu

a, Thêm vào dung dịch 100 gam nước

b, Cô đặc dung dịch đến khi dung dịch còn khối lượng 150 gam

Câu 4:

Tính thể tích khí H2 và O2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam nước.

Câu 5

Cho 6,2 gam Na2O vào nước thu được dung dịch có thể tích 500ml. Tính nồng độ CM của dung dịch

Cho Na = 23, O = 16, H =1

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Phương pháp giải:

Các bước lập phương trình hóa học:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng Công thức hóa học

Bước 2 : Đặt hệ số để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở vế trái (VT) bằng vế phải (VP)

Bước 3: Hoàn thành phương trình phản ứng.

Hướng dẫn giải

a, 2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2

b, 2Na + 2H2O →  2NaOH + H2

c, Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

d, 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Câu 2

Phương pháp giải

Xác định loại chất của các chất cần nhận biết

Căn cứ vào tính chất đặc trưng => phương án nhận biết phù hợp

Hướng dẫn giải

NaOH là dung dịch bazo, HCl là dung dịch axit, NaCl là dung dịch muối, H2O là nước.

Lấy 4 chất trên ra từng ống nghiệm riêng biệt.

Lần lượt thả quỳ tím vào cả 4 ống nghiệm

+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh => dung dịch đó là NaOH

+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng => dung dịch đó là HCl

+ Dung dịch không làm quỳ tím đổi màu => H2O và NaCl

Cho lần lượt 2 dung dịch trên vào AgNO3

+ Dung dịch tác dụng với AgNO3 thấy tạo kết tủa trắng => dung dịch đó là NaCl

NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3

Còn lại là H2O

Câu 3

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính C% = mct/mdd * 100%

Hướng dẫn giải

a, Ta có mct (BaCl2) = mdd * C% = 200 * 15% = 30 (gam)

Sau khi thêm 100 gam nước thì khối lượng dung dịch lúc này bằng:

200 + 100 = 300 (gam)

=> Nồng độ phần trăm dung dịch sau khi thêm 100 gam nước là:

C% = mct/mdd * 100% = 30 : 300 * 100% = 10%

b, Nồng độ phần trăm của dung dịch lúc sau khi cô đặc khối lượng dung dịch (còn 150 gam) là:

C% = mct/mdd * 100% = 30 : 150 * 100% = 20%

Câu 4

Phương pháp giải

Tính số mol nước

Viết phương trình hóa học

Tính số mol H2 và O2 tham gia phản ứng

=> thể tích mỗi khí

Hướng dẫn giải

 

n H2O = m/M = 1,8 :18 = 0,1 (mol)

Ta có phương trình phản ứng

    2H2 + O2 .to.2H2O (1)

PT  2       1                  1

mol  x     y                 0,1

Từ (1) => 1 * x = 2 * 0,1 (sử dụng phương pháp nhân chéo)

=> x = 0,2 (mol)

=> n H2 = 0,2 (mol)

=> V H2 = 0,2 * 22,4 = 4,48 (lít)

Từ (2) => 1 * y = 1 * 0,1 (sử dụng phương pháp nhân chéo)

=> y = 0,1 * 22,4 = 2,24 (lít)

Câu 5

Phương pháp giải

Đối 500ml = 0,5 lít

Tính n Na2O

Viết phương trình phản ứng

Dựa vào phương trình => n NaOH => CM

Hướng dẫn giải

n Na2O = m/M = 6,2 : (23 * 2 + 16) = 0,1 (mol)

Ta có PTHH

Na2O + H2O → 2NaOH (1)

PT 1                        2

mol 0,1                   x

Từ (1) => 2 * 0,1 = x * 1

=> x = 0,2 (mol)

Vậy số mol NaOH sinh ra là 0,2 mol

=> CM = n/V = 0,2 : 0,5 = 0,4M

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 16

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 16)

Câu 1: Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

a. KClO3 

b. S + O2 

c. P + O2 

d. SO3 + H2O →

e. CaO + H2O →

f. Na + H2O →

Câu 2: Hãy phân loại và gọi tên các chất có công thức hóa học sau:

Công thức hóa học

Phân loại

Tên gọi

MgO

 

 

P2O5

 

 

Câu 3: Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày phương pháp nhận biết các chất khí không màu đựng trong bình chứa khí riêng biệt mất nhãn sau: (viết phương trình hóa học phản ứng minh họa) : Khí nito (N2); Khí Oxi (O2); Khí hidro (H2)

Câu 4: Nước muối sinh lý được dùng để làm thuốc dùng ngoài như: thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi, nhỏ tai và làm dung dịch rửa vết thương, súc miệng, họng

Để pha nước muối sinh lý tại nhà, người ta lấy 9 gam muối natri clorua NaCl với 1000 gam nước cất. Hãy xác định nồng độ phần trăm của nước muối sinh lý

Câu 5: Khí biogas là khí sinh học được sinh ra nhờ quá trình phân giải các chất thải hữu cơ chăn nuôi trong  môi trường kị khí (không có không khí). Thành phần chính của khí biogas là metan (CH4). Ở nhiều nơi, khí biogas được sử dụng làm khí đốt phục vụ nấu nướng thay cho khí gas thông thường

a. Thành phần chính của khí biogas là chất nào?

b. Vì sao có thể dùng khí biogas thay thế khí gas trong việc đun nấu thức ăn ở gia đình

Câu 6: Cho kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 10,95 gam axit clohidric (HCl). Sau phản ứng tạo thành muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí Hidro đo ở đktc

a. Tính thể tích khí hidro sinh ra đo ở đktc

b. Dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên qua đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao thì thu được x (gam) chất rắn B. Tính x. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Biết H = 1; O = 16; Cl = 35,5; Cu = 64; Zn = 65

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Phương pháp giải:

Xem lại tính chất hóa học của O2, H2O

Hoàn thành phương trình hóa học

* Lưu ý: Cân bằng phương trình hóa học

Hướng dẫn giải

a. KClO3 toKCl + 3/2 O2

b. S + O2 toSO2

c. 4P + 5O2 to2P2O5

d. SO3 + H2O → H2SO4

e. CaO + H2O → Ca(OH)2

f. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Câu 2

Phương pháp giải

Oxit bazo: Thường là hợp chất của kim loại với oxi và có bazo tương ứng

Oxit axit: Thường là hợp chất của phi kim với oxi và có axit tương ứng

Hướng dẫn giải

Công thức hóa học

Phân loại

Tên gọi

MgO

Oxit bazo

Magie oxit

P2O5

Oxit axit

Diphotpho pentaoxit

Câu 3:

Phương pháp giải:

Xem lại tính chất hóa học của khí oxi, hidro có trong chương trình hóa học lớp 8

Hướng dẫn giải

B1: Dẫn lần lượt từng chất khí trên đi qua bột CuO (đen). Khí nào phản ứng với CuO, sau phản ứng tạo ra chất rắn màu đỏ => H2

PTHH: CuO + H2 to Cu + H2O

B2: đưa que đóm đỏ qua 2 khí còn lại. Khí nào làm que đóm bùng cháy lên => đó là khí O2

Khí nào không duy trì sự cháy của que đóm => đó là khí N2

Câu 4

Phương pháp giải

- Xác định khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch sau khi pha loãng

- Áp dung công thức tính C% = mct/mdd * 100%

Hướng dẫn giải

Lấy 9 gam NaCl hòa tan vào 1000 gam nước

=> mct (NaCl) = 9 gam

=> mdd = mct + mdm = 9 + 1000 = 1009 (gam)

C% NaCl = mct/mdd * 100% = 9 : 1009 * 100% = 0,89%

Câu 5:

Phương pháp giải

- Dựa vào thông tin đề bài => thành phần chính của khí biogas

- Dựa vào tính chất của CH4 để trả lời cho câu b

Hướng dẫn giải

a, Khí biogas có thành phần chính là CH4

b, Khi đốt cháy khí CH4 sẽ tỏa ra được rất nhiều nhiệt mặt khác chúng ta có thể tận dụng được khí này (được sinh ra nhờ quá trình phân hủy sinh học) nên người ta thường dùng để thay thế khí gas trong việc đun nấu thức ăn trong nhà

 

CH4 + 3/2 O2 toCO2 + 2H2O

Câu 6

Phương pháp giải

a. Tính số mol HCl

Viết phương trình phản ứng  => nH2 => V H2

b. Viết phương trình hóa học

Từ nH2 => Tính được khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng => x

Hướng dẫn giải

a. n HCl = m/M = 10,95 : 36,5 = 0,3 (mol)

Ta có phương trình hóa học:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)

PT        2                      1

mol      0,3                   x

Từ (1) => 0,3 * 1 = 2* x => x = 0,15 (mol)

=> n H2 = 0,15 (mol)

=> V H2 = 0,15 * 22,4 = 3,36 (lít)

b. Ta có phương trình hóa học

        H2 + CuO toCu + H2O (2)

PT   1          1

mol 0,15     a

Từ (2) => 0,15 * 1 = a * 1 => a = 0,15 (mol)

=> Khối lượng của kim loại Cu sinh ra sau phản ứng là:

mCu = x = 0,15 * 64 = 9,6 (gam)

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 17

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 17)

Câu 1 : Em hãy phân biệt đơn chất, hợp chất trong các chất sau: Al ; KNO3 ; Cl2 ; CH4

Câu 2 :

a) Xác định hóa trị của N trong hợp chất NO2.

b) Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất gồm Fe (III) và (SO4)

Câu 3 :

Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 tạo ra khí cacbon đioxit CO2 và nước

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của etilen lần lượt với khí oxi và khí cacbon đioxit.

Câu 4 :

Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a) Mg + O2 ---> MgO

b) CaO + HNO3 ---> Ca(NO3)2 + H2O

c) Al + CuO ---> Al2O3 + Cu

d) KClO3 ---> KCl + O2

Câu 5 :

Em hãy tính:

a) Khối lượng của 0,5 mol CaO.

b) Số mol của 6,72 lít khí CO2 (đktc).

c) Số mol của 24,5 gam H2SO4.

d) Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,2 mol H2 và 0,3 mol NH3 (đktc).

e) Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hợp chất CuSO4.

Câu 6 :

Biết rằng khi cho 2,4 gam kim loại magie Mg vào ống nghiệm đựng axit clohiđric HCl, thấy có sủi bọt khí bay lên

a) Nêu dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa xảy ra.

b) Lập phương trình hóa học. Biết phản ứng tạo ra chất MgCl2 và khí hiđro.

c) Tính khối lượng axit HCl phản ứng. Biết tổng khối lượng 4 chất trong phản ứng bằng 19,4 gam.

(Cl = 35,5; C = 12; Ca = 40; N = 14; H = 1; O = 16; S = 32; Fe = 56; Mg = 24; Cu = 64; K = 39)

--- HẾT ---

Lời giải chi tiết

Câu 1

Phương pháp:

- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

- Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

Hướng dẫn giải:

- Đơn chất: Al và Cl2.

- Hợp chất: KNO3 và CH4.

Câu 2

Phương pháp:

Hợp chất AxaByb

(x, y lần lượt là số nguyên tử của nguyên tố Avà B; a, b lần lượt là hóa trị của A và B)

Áp dụng quy tắc hóa trị ⟹ a.x = b.y

Hướng dẫn giải:

a) Hợp chất NO2 có O hóa trị II ⟹ Hóa trị của N là (II.2)/1 = IV (quy tắc hóa trị).

b) Hợp chất tạo bởi Fe (III) và (SO4) (II) có dạng là FexIII(SO4)yII

Áp dụng quy tắc hóa trị ⟹ III.x = II.y ⟹ xy=IIIII=23

Vậy CTHH là Fe2(SO4)3

PTK = 56.2 + 32.3 + 16.4.3 = 400.

Câu 3 

Phương pháp:

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

Hướng dẫn giải:

b1: C2H4 + O2 ---> CO2 + H2O

b2: C2H4 + 3O2 ---> 2CO2 + 2H2O

b3: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

⟹ Tỉ lệ số phân tử etilen với khí oxi là 1 : 3

⟹ Tỉ lệ số phân tử etilen với khí cacbon đioxit là 1 : 2

Câu 4 

Phương pháp:

Ba bước lập phương trình hóa học:

- Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.

- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.

- Viết phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải:

a)

b1: Mg + O2 ---> MgO

b2: 2Mg + O2 ---> 2MgO

b3: 2Mg + O2 → 2MgO

b)

b1: CaO + HNO3 ---> Ca(NO3)2 + H2O

b2: CaO + 2HNO3 ---> Ca(NO3)2 + H2O

b3: CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

c)

b1: Al + CuO ---> Al2O3 + Cu

b2: 2Al + 3CuO ---> Al2O3 + 3Cu

b3: 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu

d)

b1: KClO3 ---> KCl + O2

b2: 2KClO3 ---> 2KCl + 3O2

 

b3: 2KClO3 → 2KCl + 3O2

Câu 5

Phương pháp:

m = n.M (gam)

V = n.22,4 (lít)

 

Hướng dẫn giải:

a) mCaO = n.M = 0,5.(40 + 16) = 28 g.

b) nCO2=V/22,4=6,72/22,4=0,3 mol.

c) nH2SO4=m/M=24,5/(1.2+32+16.4)=0,25 mol.

d) Vhh = nhh.22,4 = (0,2 + 0,3).22,4 = 11,2 lít.

e) 

Câu 6

Phương pháp:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Hướng dẫn giải:

a) Dấu hiệu nhận biết phản ứng xảy ra: kim loại tan dần, sủi bọt khí.

b) PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

c) nMg = m/M = 2,4/24 = 0,1 mol.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

0,1 →  0,2          0,1       0,1    (mol)

⟹ mHCl = n.M = 0,2.(35,5 + 1) = 7,3 g.

mCu = x = 0,15 * 64 = 9,6 (gam)

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 18

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 18)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 : Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ

A.  -196°C.                             B. -183°C.

C. -169°C.                              D. -138°C.

Câu 2 : Dãy chất nào sau đây là oxit axit?

A.  SO3; CuO.                        B. SO2; Na2O.

C. SO3; P2O5.                         D. P2O5; CaO.

Câu 3 : Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm người ta dùng cặp chất nào sau đây?

A.  Cu và dung dịch HCl.

B. Zn và dung dịch HCl.

C. Fe và dung dịch NaOH.

D. Cu và dung dịch H2SOloãng.

Câu 4 : Để thu được 2,24 lít khí O(đktc). Khối lượng kalipemanganat tối thiểu cần dùng là

A.  31,6 gam.

B. 15,8 gam.

C. 7,9 gam.

D. 63,2 gam.

Câu 5 : Dãy kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là

A.  Na, Fe.

B. Na, Cu.

C. Na, Al.

D. Na, K.

Câu 6 : Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển đổi thành màu

A.  xanh.                                 B. đỏ.

C. tím.                                    D. không màu.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 : Hòa tan 15 gam đường vào 100 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch đường thu được.

Câu 2 : Hoàn thành các phương trình hoá học cho các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có).

a) Fe + HCl ----> FeCl2 + …

b) Na + H2O ----> … + H2

c) HgO + H2 ----> H2O + …

d) KMnO4 ----> … + … + …

e) … + … ----> Ca(OH)2

Câu 3 : Để điều chế được 12 lọ khí H2, mỗi lọ 100ml (ở điều kiện thường) từ kim loại kẽm và dung dịch axit H2SO4. Tính khối lượng kim loại kẽm tối thiểu cần dùng (giả sử không có sự hao hụt, thất thoát khi làm thí nghiệm).

(Biết: H = 1; O = 16; Mn = 55; Zn = 65; S = 32; Al = 27; K = 39)

--- HẾT ---

Lời giải chi tiết

I. TRẮC NGHIỆM

1.B

2.C

3.B

4.A

5.D

6.A

Câu 1

Phương pháp:

Dựa vào kiến thức về tính chất vật lý của oxi.

Cách giải:

Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183°C.

Chọn B.

Câu 2

Phương pháp:

Dựa vào kiến thức về oxit axit: Oxit axit là oxit của phi kim.

Cách giải:

Dãy gồm các chất đều là oxit axit là SO3; P2O5.

Chọn C.

Câu 3

Phương pháp:

Dựa vào phương pháp điều chế H2 trong phòng thí nghiệm.

Cách giải:

Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm dùng cặp chất Zn và dung dịch HCl.

PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑

Chọn B.

Câu 4

Phương pháp:

Dựa vào PTHH ⟹ số mol KMnO4 ⟹ Khối lượng KMnO4.

Cách giải:

 PTHH: 2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO+ O2

Theo PTHH ⟹

 nKMnO4=2nO2=0,2(mol)mKMnO4=0,2.158=31,6(g)

Chọn A.

Câu 5

Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của nước.

Cách giải:

Dãy kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là Na, K.

PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

             2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑

Chọn D.

Câu 6

Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của dung dịch bazơ.

Cách giải:

Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển đổi thành màu xanh.

Chọn A.

II. TỰ LUẬN

Câu 1

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính toán hóa học:

mdd = mdm + mct (g) ⟹

C%=mct.100%mdd

Cách giải:

mdd = 15 + 100 = 115 (gam) ⟹

C%=mct.100%mdd=15.100%115=13,04%

Câu 2

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ đã học.

Cách giải:

a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

b) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

c) HgO + H2 t0 Hg + H2O

 

d) 2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑

e) CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 3

Phương pháp:

Tính tổng thể tích khí H2 cần điều chế.

Dựa vào PTHH ⟹ số mol kim loại kẽm.

Cách giải:

Tổng thể tích khí H2 cần điều chế là V = 12.100 = 1200ml = 1,2 lít.

 (Điều kiện thường).

PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑

Theo PTHH ⟹

Vậy khối lượng kẽm tối thiểu cần dùng là

m = 0,05.24 = 1,2 (g).

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 19

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 19)

Câu 1 : Hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: CaCl2; HCl; Ca(OH)2; P2O5.

Câu 2 : Hoàn thành các sơ đồ phản ứng:

a) Fe3O4 + H2 ----> Fe + H2O.

b) K2O + H2O ----> KOH.

c) Al + O2 ----> Al2O3.

d) CH4 + O2 ----> CO2 + H2O.

Câu 3 : Hãy trình bày phương pháp để phân biệt các lọ không màu đựng: dung dịch NaOH; dung dịch HCl; dung dịch NaCl.

Câu 4 :

Cho các chất sau: Fe3O4; P2O5; Fe; Na; CaO.

Chất nào tác dụng được với nước? Viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 5 :

Cho 13 gam Zn phản ứng vừa đủ với 187,4 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A.

a) Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng.

b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.

(Cho H = 1; Zn = 65; Cl = 35,5; Cu = 64; O = 16)

--- HẾT ---

Lời giải chi tiết

Câu 1

Phương pháp:

Dựa vào kiến thức về phân loại và gọi tên các hợp chất vô cơ (oxit, axit, bazơ, muối).

Cách giải:

CaCl2 là muối có tên gọi: canxi clorua.

HCl là axit có tên gọi: axit clohiđric.

Ca(OH)2 là bazơ có tên gọi: canxi hiđroxit.

P2O5 là oxit axit có tên gọi: điphotpho pentaoxit.

Câu 2

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của O2, H2 và H2O.

Cách giải:

a) Fe3O4 + 4H2 t0 3Fe + 4H2O.

b) K2O + H2O → 2KOH.

c) 4Al + 3O2 t0 2Al2O3.

d) CH4 + 2O2 t0 CO2 + 2H2O.

Câu 3

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của các dung dịch cần nhận biết.

Cách giải:

Sử dụng quỳ tím nhúng lần lượt vào ba dung dịch cần phân biệt đựng trong 3 ống nghiệm riêng biệt.

- Quỳ tím hóa đỏ: dung dịch HCl.

- Quỳ tím hóa xanh: dung dịch NaOH.

- Quỳ tím không đổi màu: dung dịch NaCl.

Câu 4

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của nước.

Cách giải:

Các chất tác dụng với nước là P2O5; Na và CaO.

PTHH:

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 5

Phương pháp:

Dựa vào PTHH ⟹ số mol H2 ⟹ thể tích khí H2.

Dựa vào PTHH ⟹ số mol HCl ⟹ khối lượng HCl

⟹ C%(HCl) = mHCl.100%/mdd(HCl).

Cách giải:

a) nZn = 13/65 = 0,2 (mol)

PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑

Theo PTHH ⟹

b) Theo PTHH ⟹ nHCl = 2nZn = 0,4 (mol)

⟹ mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (gam).

Vậy C%(HCl)=mHCl.100%mdd(HCl)=14,6.100%187,4=7,79%

Đề thi học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án năm 2023 (20 đề) - Đề 20

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 20)

Câu 1 : Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) Al + H2SO4 →

b) Na + O2 t0

c) P2O5 + H2O →

d) C + O2 t0

e) KClO3 t0

Câu 2 : Trong phòng thí nghiệm của trường em có 3 lọ mất nhãn, biết trong ba lọ đó có chứa ba loại dung dịch: HCl, NaOH, NaCl. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất trên.

Câu 3 : Viết phương trình phản ứng, thực hiện chuỗi biến hóa sau:

KMnO4(1)O2(2)Fe3O4(3)Fe(4)FeCl2

Câu 4 :

Cho 6,5 gam kẽm (Zn) tác dụng hết với axit clohiđric (HCl)

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng axit clohidric (HCl) đã phản ứng.

c) Tính thể tích khí H2 sinh ra.

d) Khí H2 sinh ra cho phản ứng với CuO. Tính khối lượng CuO đã phản ứng.

(H = 1; Zn = 65; Cu = 64; Cl = 35,5; O = 16)

Câu 5 :

Hiện nay không khí ở một số nơi đang bị ô nhiễm nghiêm trọng.

Em hãy nêu ba biện pháp để bảo vệ không khí trong lành.

--- HẾT ---

Lời giải chi tiết

Câu 1

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của O2, H2O và axit.

Cách giải:

a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑

b) 4Na + O2 t0 2Na2O

c) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

d) C + O2 t0 CO2

e) 2KClO3 t0 2KCl + 3O2 ↑

Câu 2

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của các dung dịch.

Cách giải:

Sử dụng quỳ tím nhúng lần lượt vào 3 dung dịch cần nhận biết đựng trong ba ống nghiệm riêng biệt.

- Quỳ tím hóa đỏ: dung dịch HCl.

- Quỳ tím hóa xanh: dung dịch NaOH.

- Quỳ tím không đổi màu: dung dịch NaCl.

Câu 3

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ đã học.

Cách giải:

(1) 2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑

(2) 2O2 + 3Fe t0 Fe3O4

(3) Fe3O4 + 4H2 t0 3Fe + 4H2O

(4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 4

Phương pháp:

Dựa vào phản ứng (Zn + HCl) ⟹ số mol HCl và H2 ⟹ Khối lượng HCl và thể tích khí H2.

Dựa vào phản ứng (H2 + CuO) ⟹ số mol CuO ⟹ Khối lượng CuO.

Cách giải:

a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

b) nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol)

Theo PTHH ⟹ nHCl = 2nZn = 0,2 (mol)

⟹ mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 gam.

c) Theo PTHH ⟹

d) PTHH: CuO + H2 t0 Cu + H2O

Theo PTHH ⟹

Vậy mCuO = 0,1.80 = 8 (gam).

Câu 5

Phương pháp:

Dựa vào kiến thức bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm (sgk hóa 8/ trang 96).

Cách giải:

Ba biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong lành tránh ô nhiễm là

- Xử lí khí thải của các nhà máy, lò đốt, phương tiện giao thông.

- Sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng.

- Trồng rừng, trồng cây xanh.

Tài liệu có 63 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống