32 câu Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 37 có đáp án 2023: Đặc điểm sinh vật Việt Nam

Tải xuống 5 1.8 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Bài 37: Bài tập Đặc điểm sinh vật Việt Nam chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 32 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa lí 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 37 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 8.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 32 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 37 có đáp án: Bài tập Đặc điểm sinh vật Việt Nam:

Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 37 có đáp án: Bài tập Đặc điểm sinh vật Việt Nam (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 8 
BÀI 37: BÀI TẬP ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM 

Câu 1: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nước ta phát triển ở:

A. vùng đồi núi

B. vùng khô hạn

C. vùng đồng bằng

D. vùng nóng ẩm

Lời giải:

Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nước ta phát triển ở vùng đồi núi với nhiều biến thể như rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa,…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Rừng thưa rụng lá phát triển ở vùng nào của nước ta?

A. Hoàng Liên Sơn.

B. Tây Nguyên.

C. Việt Bắc.

D. Đông Bắc.

Lời giải:

Tây Nguyên có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo nắng nóng quanh năm, nhiệt độ cao, có sự phân hóa mùa mưa – mùa khô sâu sắc ->thích hợp với sự phát triển của thảm thực vật rừng thưa rụng lá.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Hệ sinh thái nông nghiệp phát triển chủ yếu ở vùng:

A. trung du

B. đồng bằng

C. cao nguyên

D. miền núi

Lời giải:

Hệ sinh thái nông nghiệp phát triển chủ yếu ở vùng đồng bằng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Sự đa dạng và phong phú của sinh vật Việt Nam không thể hiện ở:

A. Kiểu hệ sinh thái

B. Thành phần loài

C. Phân bố rộng khắp trên cả nước

D. Gen di truyền

Lời giải:

Đặc điểm chung của sinh vật Viêt Nam là rất đa dạng và phong phú. Đa dạng về thành phần loài, gen di truyền, kiểu hệ sinh thái và đa dạng về công dụng của các sản phẩm sinh học.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở nước ta là vườn quốc gia:

A. Bạch Mã

B. Ba Bể

C. Ba Vì

D. Cúc Phương

Lời giải:

Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở nước ta là vườn quốc gia Cúc Phương ở tỉnh Ninh Bình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Rừng ôn đới núi cao phát triển ở vùng nào?

A. Hoàng Liên Sơn.

B. Ba Vì

C. Tây Nguyên.

D. Tam Đảo.

Lời giải:

Rừng ôn đới núi cao phát triển ở dãy núi Hoàng Liên Sơn. Hoàng Liên Sơn thuộc vùng Tây Bắc, đây là vùng duy nhất ở Việt Nam có đầy đủ 3 đai cao ở Việt Nam (nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên là  

A. Hệ sinh rừng thái ngập mặn

B. Hệ sinh thái nông nghiệp

C. Hệ sinh thái rừng tre nứa

D. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh.

Lời giải:

Các hệ sinh thái nông nghiệp như đồng ruộng, vườn làng, ao hồ thủy sản,… ngày càng mở rộng, lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Rừng trồng cây lấy gỗ, cây công nghiệp thuộc hệ sinh thái:

A. Hệ sinh thái nông nghiệp

B. Hệ sinh thái tự nhiên

C. Hệ sinh thái nguyên sinh

D. Hệ sinh thái công nghiệp

Lời giải:

Các hệ sinh thái nông nghiệp – lâm nghiệp như đồng ruộng, vườn làng, trồng cây công nghiệp lấy gỗ, trồng cây công nghiệp (cao su, cà phê, chè,…) ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển thuận lợi cho sự phát triển của hệ sinh thái

A. rừng thưa rụng lá

B. rừng tre nứa

C. rừng ngập mặn

D. rừng kín thường xanh.

Lời giải:

Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển nước ta thuận lợi cho hệ sinh thái rừng ngập mặn, rộng hơn 3 trăm nghìn hecta, chạy suốt chiều dài bờ biển và ven các hải đảo.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Đặc điểm chung của sinh vật Viêt Nam:

A. nghèo nàn

B. tương đối nhiều

C. nhiều loại

D. phong phú và đa dạng

Lời giải:

Đặc điểm chung của sinh vật Viêt Nam là rất đa dạng và phong phú. Đa dạng về thành phần loài, gen di truyền, kiểu hệ sinh thái và đa dạng về công dụng của các sản phẩm sinh học.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Nhiều hệ sinh thái tự nhiên ở nước ta bị suy giảm về số lượng và chất lượng, nguyên nhân chủ yếu là do:  

A. thiên tai

B. tác động của con người

C. chiến tranh

D. đốt rừng

Lời giải:

Do tác động của con người, nhiều hệ sinh thái tự nhiên (rừng, biển ven bờ) bị tàn phá, biến đổi và suy giảm về chất lượng và số lượng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Ở nước ta, môi trường sống thuận lợi nên có nhiều luồng sinh vật di cư tới từ:

A. Liên Bang Nga, Tây Âu

B. Trung Quốc, Mi-an-ma

C. Hi-ma-lay-a

D. Ma-lai-xia, Ấn Độ

Lời giải:

Ở nước ta, môi trường sống thuận lợi nên có nhiều luồng sinh vật di cư tới từ các nước, vùng lãnh thổ xung quanh Việt Nam như Trung Quốc, Mi-an-ma, Hi-ma-lay-a, Ma-lai-xia, Ấn Độ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Vì sao thảm thực vật rừng ở Việt Nam rất đa dạng về kiểu hệ sinh thái?

A. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.

B. vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật.

C. địa hình đồi núi chiểm ưu thế và phân hóa phức tạp.

D. khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu.

Lời giải:

Nguyên nhân làm cho thảm thực vật rừng ở Việt Nam rất đa dạng về kiểu hệ sinh thái chủ yếu là do nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng có sự phân hóa đa dạng theo Bắc – Nam, Đông – Tây và cả độ cao vớis nhiều kiểu khí hậu khác nhau từ nhiệt đới, cận nhiệt đới tới xích đạo; Từ gió mùa chân núi, trên núi đến ôn đới trên núi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện

   A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.

   B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.

   C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.

   D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.

Đáp án: A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.

Câu 15: Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố:

   A. Rộng khắp trên cả nước.

   B. Vùng đồi núi

   C. Vùng đồng bằng

   D. Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo

Đáp án: D. Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo.

Câu 16: Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật

   A. Lúa, hoa màu, cây ăn quả, …

   B. Chè, táo, mận,lê,…

   C. Sú, vẹt, đước, …

   D. Rừng tre, nứa, hồi, lim, …

Đáp án: C. Sú, vẹt, đước, …

Câu 17: Hệ sinh thái rừng thưa rụng phân bố:

   A. Hoàng Liên Sơn

   B. Việt Bắc

   C. Bắc Trung Bộ

   D. Tây Nguyên

Đáp án: D. Tây Nguyên

Câu 18: Hệ sinh thái ôn đới núi cao phân bố:

   A. Hoàng Liên Sơn

   B. Đông Bắc

   C. Bắc Trung Bộ

   D. Tây Nguyên

Đáp án: A. Hoàng Liên Sơn

Câu 19: Vườn quốc gia Cát Bà phân bố ở tỉnh

   A. Quang Ninh

   B. Hải Phòng

   C. Thái Bình

   D. Nam Định

Đáp án: B. Hải Phòng

Câu 20: Các vườn quốc gia có giá trị:

   A. Giá trịnh kinh tế: Lấy gỗ, dược liệu, gia vị, thục phẩm….

   B. Phòng chống thiên tai: bão, lũ hụt, lũ,..

   C. Bảo vệ, phục hồi phát triển tài nguyên sinh học.

   D. Cải tạo đất.

Đáp án: C. Bảo vệ, phục hồi phát triển tài nguyên sinh học

Câu 21: Hệ sinh thái nông nghiệp phân bố:

   A. Vùng đồi núi

   B. Vùng đồng bằng.

   C. Vùng ven biển

   D. Rộng khắp, ngày càng mở rộng.

Đáp án: D. Rộng khắp, ngày càng mở rộng.

Câu 22: Vườn quốc gia đầu tiên của Việt Nam

   A. Ba Vì

   B. Cúc Phương

   C. Bạch Mã

   D. Tràm Chim

Đáp án: B. Cúc Phương

Câu 23:  Một số cây như hồi, pơ-mu, cánh kiến... của nước ta thuộc về nhóm

A. Cây cho tinh dầu, nhựa

B. Cây cho gỗ rắn chắc, bền đẹp

C. Cây thuốc

D. Cây thực phẩm

Câu 24: Theo giá trị sử dụng nhóm cây thuốc là:

   A. Đinh, lim, sến, táu,…

   B. Hồi, dầu,mang tang, sơn, thông,….

   C. Tam thất, nhân trần, xuyên khung, quế, hồi,...

   D. Song, mây, tre, trúc,nứa, giang,…

Câu 25: Nguồn tài nguyên nước ta phong phú, đa dạng và có khả năng:

A. Phục hồi và phát triển.

B. Giảm sút và không thể phục hồi.

C. Tái tạo nhưng ít có giá trị về kinh tế.

D. Tất cả đều sai.

Câu 26: Nhóm cây nào làm nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp?

A. Nhân trần, ngải cứu, tam thất.

B. Mây, trúc, giang,

C. Vạn tuế, phong lan.

D. Tràm, hạt dẻ.

Câu 27: Nhóm cây nào sau đây không phải là nhóm cây cho tinh dầu, nhựa?

A. Lát hoa, cẩm lai.

B. Măng, mộc nhĩ.

C. Song, tre, nứa.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 28: Nhóm cây cho tinh dầu nhựa là:

A. Xuyên khung, ngũ gia bì.

B. Giang, trúc,

C. Hồi, sơn, quế.

D. Nhân trần, vạn tuế.

Câu 29: Theo giá trị sử dụng cây cẩm lai sử dụng để:

   A. Nhóm cây thuốc.

   B. Nhóm cây thực phẩm.

   C. Nhóm cây cảnh và hoa

   D. Nhóm cây lấy gỗ.

Câu 30: Thực trạng rừng ở nước ta hiện nay:

   A. Rừng nguyên sinh còn rất ít, phổ biến là rừng thưa mọc lại pha tạp hoặc trảm cỏ khô cằn.

   B. Tỉ lệ che phủ rừng rất thấp.

   C. Chất lượng rừng bị suy giảm.

   D. Cả 3 ý trên.

Câu 31: Tỉ lệ che phủ rừng hiện nay của nước ta khoảng:

   A. 30-35%

   B. 35-38%

   C. 38-40%

   D. 40-45%

Câu 32: Trong chính sách và luật bảo vệ và phát triển rừng, vùng núi dốc tỉ lệ che phủ rừng phải đạt:

   A. 40-50%

   B. 50-60%

   C. 60-70%

   D. 70-80%

 

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống