Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

Tải xuống 6 3.6 K 3

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

Video giải Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên, Ghi số tự nhiên - Chân trời sáng tạo

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khởi động trang 10 Toán lớp 6 Tập 1: Bạn đã biết các số trên mặt đồng hồ này chưa?

Bạn đã biết các số trên mặt đồng hồ này chưa

Lời giải:

Nếu đã biết thì đây là các số La Mã.

Nếu chưa biết thì các số này sẽ được giới thiệu trong bài học ngày hôm nay.

Thực hành 1 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1: a) Tập hợp N và N* có gì khác nhau?

b) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử C = { a ∈ N*| a < 6 }.

Lời giải:

a) Tập hợp N = { 0;1;2;3;...}

Tập hợp N* = {1;2;3;4;...}

So với tập hợp N* thì tập hợp N có thêm số 0.

b) C = { a ∈ N*| a < 6 }.

Ta thấy tập hợp C bao gồm các phần tử là các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 6 là các số 1; 2; 3; 4; 5.

Theo cách liệt kê phần tử thì tập hợp C được viết dưới dạng: C = {1; 2; 3; 4; 5}.

Thực hành 2 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1: Thay mỗi chữ cái dưới đây bằng một số tự nhiên phù hợp trong những trường hợp sau:

a) 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần;

b) m, 101, n, p là bốn số tự nhiên liên tiếp giảm dần.

Lời giải:

a) Các số tự nhiên lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. 

Vì 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần nên a = 19, b = 21.

Vậy a = 19, b = 21 ta có dãy các số là 17, 19, 21.

b) Các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

Do đó m, 101, n, p là bốn số tự nhiên liên tiếp giảm dần nên m = 102, n = 100, p = 99.

Vậy m = 102, n = 100, p = 99 ta có dãy các số là 102, 101, 100, 99. 

Giải Toán 6 trang 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khám phá trang 11 Toán lớp 6 Tập 1: So sánh a và 2020 trong các trường hợp sau:

a) a > 2 021               b) a < 2 000.

Lời giải:

a) Vì a > 2 021 mà 2 021 > 2 020 nên a > 2 020.

Vậy a > 2 020.

b) Vì a < 2 000  mà 2 000 < 2 020 nên a < 2 020.

Vậy a < 2 020.

Thực hành 3 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1: Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên có tận cùng là số 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36. Liệt kê các phần tử của A theo thứ tự giảm dần.

Lời giải:

Các số tự nhiên có tận cùng là số 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35.

Khi đó ta có:

Các phần tử của tập hợp A theo thứ tự giảm dần là: A = {0; 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35}.

Thực hành 4 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1: Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số? Chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, … của mỗi số đó.

2 023;    5 427 198 653.

Lời giải:

+) Số 2 023 có 4 chữ số, trong đó: 

- Chữ số hàng đơn vị: 3;

- Chữ số hàng chục: 2;

- Chữ số hàng trăm: 0;

- Chữ số hàng nghìn: 2.

+) Số 5 427 198 653 có 10 chữ số, trong đó:

- Chữ số hàng đơn vị: 3;

- Chữ số hàng chục: 5;

- Chữ số hàng trăm: 6;

- Chữ số hàng nghìn: 8;

- Chữ số hàng chục nghìn: 9;

- Chữ số hàng trăm nghìn: 1;

- Chữ số hàng triệu: 7;

- Chữ số hàng chục triệu: 2;

- Chữ số hàng trăm triệu: 4;

- Chữ số hàng tỉ: 5.

Thực hành 5 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1: a) Dựa theo cách biểu diễn trên, hãy biểu diễn các số 345 và 2 021.

b) Đọc số 96 208 984. Số này có mấy chữ số? Số triệu, số trăm là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Theo cấu tạo thập phân của một số, ta biểu diễn:

Số 345 có 3 trăm, 4 chục và 5 đơn vị, nghĩa là 

345 = 3 x 100 + 4 x 10 + 5.

Số 2 021 có 2 nghìn, 0 trăm, 2 chục và 1 đơn vị, nghĩa là

2 021 = 2 x 1 000 + 0 x 100 + 2 x 10 + 1.

b) - Cách đọc số 96 208 984 là: Chín mươi sáu triệu hai trăm linh tám nghìn chín trăm tám mươi tư.

- Số trên có 8 chữ số.

- Số triệu là 96; số trăm là 962 089.

Giải Toán 6 trang 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 6 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Hoàn thành bảng dưới đây vào vở:

Số La Mã

XII

 

XXII

 

 

 

 

XXIV

Giá trị tương ứng trong hệ thập phân

 

20

 

17

30

26

28

 

Lời giải:

+) Giá trị tương ứng của số La Mã XII trong hệ thập phân là: 12.

+) Số La Mã biểu diễn cho số 20 là XX.

+) Giá trị tương ứng của số La Mã XXII trong hệ thập phân là: 22.

+) Số La Mã biểu diễn cho số 17 là: XVII.

+) Số La Mã biểu diễn cho số 30 là: XXX.

+) Số La Mã biểu diễn cho số 26 là: XXVI.

+) Số La Mã biểu diễn cho số 28 là: XXVIII.

+) Giá trị tương ứng của số La Mã XXIV trong hệ thập phân là 24.

Ta hoàn thành bảng đã cho: 

Số La Mã

XII

XX

XXII

XVII

XXX

XXVI

XXVIII

XXIV

Giá trị tương ứng trong hệ thập phân

12

20

22

17

30

26

28

24

B. Bài tập

Bài 1 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Chọn kí hiệu thuộc (∈) hoặc không thuộc (∉) thay cho mỗi ?.

Chọn kí hiệu thuộc (∈) hoặc không thuộc (∉) thay cho mỗi ?

 

 

 

Lời giải:

Tập hợp là tập hợp các số tự nhiên: N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; …}.

Tập hợp là tập hợp các số tự nhiên khác 0: N* = {1; 2; 3; 4; 5; 6; …}.

Do đó: 

a) 15 là số tự nhiên nên 15 thuộc tập hợp N, ta viết 15 ∈ N .

b) Số 10,5 không phải là số tự nhiên nên 10,5 không thuộc tập hợp N*, ta viết  10,5 ∉ N*.

c) Số Chọn kí hiệu thuộc (∈) hoặc không thuộc (∉) thay cho mỗi ? không phải là số tự nhiên nên Chọn kí hiệu thuộc (∈) hoặc không thuộc (∉) thay cho mỗi ? không thuộc tập hợp N, ta viết Chọn kí hiệu thuộc (∈) hoặc không thuộc (∉) thay cho mỗi ? ∉ N.

d) Số 100 là số tự nhiên nên 100 thuộc tập hợp N nên ta viết 100 ∈ N.

Bài 2 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a) 1 999 > 2 003;

b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất;

c) 5 ≤ 5;

d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất.

Lời giải:

a) Ta thấy 1 999 < 2 003 nên khẳng định 1999 > 2003 là sai.

b) Ta có: 100 001 > 100 000 

Mà 100 001 cũng là một số tự nhiên

Nên khẳng định 100 000 là số tự nhiên lớn nhất là sai.

c) Ta có 5 = 5 nên khẳng định 5 ≤ 5 là đúng.

d) Ta có 0 < 1 

Mà 0 cũng là một số tự nhiên

Nên khẳng định 1 là số tự nhiên nhỏ nhất là sai.

Bài 3 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Biểu diễn các số 1 983; 2 756; 2 053 theo mẫu 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3.

Lời giải:

+) 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3.

+) 2 756 = 2 x 1000 + 7 x 100 + 5 x 10 + 6.

+) 2 053 = 2 x 1000 + 0 x 100 + 5 x 10 + 3.

Bài 4 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Hoàn thành bảng dưới đây vào vở.

Số tự nhiên

27

 

19

 

16

Số La Mã

 

XIV

 

XXIX

 

Lời giải:

Số La Mã biểu diễn cho số tự nhiên 27 là: XXVII.

Số tự nhiên biểu diễn cho số La Mã XIV là: 14.

Số La Mã biểu diễn cho số tự nhiên 19 là: XIX.

Số tự nhiên biểu diễn cho số La Mã XXIX là: 29.

Số La Mã biểu diễn cho số tự nhiên 16 là: XVI.

Ta hoàn thành bảng:

Số tự nhiên

27

14

19

29

16

Số La Mã

XXVII

XIV

XIX

XXIX

XVI

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Tập hợp, Phần tử của tập hợp

Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên

Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống