Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022

Tải xuống 52 2 K 13

Tài liệu Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 tổng hợp từ đề thi môn Vật lí 11 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Học kì 2 Vật lí lớp 11. Mời các bạn cùng đón xem:

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 1)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: 1 vêbe bằng

A. 1 T.m2.

B. 1 T/m.

C. 1 T.m.

D. 1 T/m2.

Câu 2: Thấu kính hội tụ là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi

A. hai mặt cầu lồi.

B. hai mặt phẳng.

C. hai mặt cầu lõm.

D. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng

Câu 3: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 45° thì góc khúc xạ 30°. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là bao nhiêu?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 4: Cho hai dây dây dẫn đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì 2 dây dẫn

A. hút nhau.

B. đẩy nhau.

C. không tương tác.

D. đều dao động.

Câu 5: Một dòng điện chạy trong một dây tròn 20 vòng bán kính 20 cm với cường độ 10 A thì cảm ứng từ tại tâm các vòng dây là

A. 0,2π mT.

B. 0,02π mT.

C. 20π μT.

D. 0,2 mT.

Câu 6: Để khắc phục tật viễn thị thì người ta đeo

A. Kính lúp

B. Kính phân kỳ

C. Kính hội tụ

D. Kính có phần trên là phân kỳ, phần dưới là hội tụ

Câu 7: Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ

A. từ benzen vào nước.

B. từ nước vào thủy tinh flin.

C. từ benzen vào thủy tinh flin.

D. từ chân không vào thủy tinh flin

Câu 8: Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 105 m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là

A. 1 N.

B. 104 N.

C. 0,1 N.

D. 0 N.

Câu 9: Suất điện động cảm ứng là suất điện động

A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.

B. sinh ra dòng điện trong mạch kín.

C. được sinh bởi nguồn điện hóa học.

D. được sinh bởi dòng điện cảm ứng.

Câu 10: Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là

A. gương phẳng.

B. gương cầu.

C. cáp dẫn sáng trong nội soi.

D. thấu kính.

Câu 11: Các đường sức từ là các đường cong vẽ trong không gian có từ trường sao cho

A. pháp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

B. tiếp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

C. pháp tuyến tại mỗi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi.

D. tiếp tuyến tại mọi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi.

Câu 12: Một điểm cách một dây dẫn dài vô hạn mang dòng điện 20 cm thì có độ lớn cảm ứng từ 1,2 μT. Một điểm khác cách dây dẫn đó 60 cm thì có độ lớn cảm ứng từ là

A. 0,4 μT.

B. 0,2 μT.

C. 3,6 μT.

D. 4,8 μT.

Câu 13: Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20 cm nằm trong từ trường đều độ lớn B = 1,2 T sao cho các đường sức vuông góc với mặt khung dây. Từ thông qua khung dây đó là

A. 0,048 Wb.

B. 24 Wb.

C. 0,480 Wb.

D. 0 Wb

Câu 14: Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là:

A. 0,5 (m).

B. 1,0 (m).

C. 1,5 (m).

D. 2,0 (m).

Câu 15: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 16: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với

A. chính nó.

B. không khí.

C. chân không.

D. nước.

Câu 17: Dùng một sợi dây đồng quấn hai ống dây. Chiều dài của hai ống dây như nhau nhưng đường kính của ống dây (1) lớn gấp 2 lần đường kính của ống (2). Nối 2 ống đó vào hai hiệu điện thế bằng nhau.Gọi năng lượng từ trường trong ống (1) là W1, trong ống (2) là W2 thì

A. W1 = 2W2

B. W1 = 1/2W2

C. W1 = 4W2

D. W1 = W2

Câu 18: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng

A. luôn lớn hơn 1.

B. luôn nhỏ hơn 1.

C. luôn bằng 1. D.không xác định

Câu 19: Chọn câu đúng? Một ống dây có độ tự cảm L; ống dây thứ hai có số vòng dây tăng gấp đôi và diện tích mỗi vòng dây giảm một nửa so với ống dây thứ nhất. Nếu hai ống dây có chiều dài như nhau thì độ tự cảm của ống dây thứ hai là

A. L

B. 2L

C. L/2

D. 4 L

Câu 20: Chiếu một chùm tia sáng hẹp, song song từ không khí vào chất lỏng có chiết suất Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4) Để góc khúc xạ trong chất lỏng bằng nửa góc tới trong không khí thì góc tới này phải bằng:

A. 30°.

B. 60°.

C. 54°15’.

D. 68°34’.

Câu 21: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:

A. 4 (cm).

B. 6 (cm).

C. 12 (cm).

D. 18 (cm).

Câu 22: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức

A. sini = n

B. sini = 1/n

C. tani = n

D. tani = 1/n

Câu 23: Một thấu kính mỏng, hai mặt lồi giống nhau, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = + 10 (đp). Bán kính mỗi mặt cầu lồi của thấu kính là:

A. R = 0,02 (m).

B. R = 0,05 (m).

C. R = 0,10 (m).

D. R = 0,20 (m).

Câu 24: Qua thấu kính hội tụ, nếu vật thật cho ảnh ảo thì ảnh này

A. nằm trước kính và lớn hơn vật

B. nằm sau kính và lớn hơn vật.

C. nằm trước kính và nhỏ hơn vật.

D. nằm sau kính và nhỏ hơn vật.

Phần II: Tự luận

Bài 1: Một ống dây được quân với mật độ 2000 vòng/m. Chiều dài của ống dây là 2m, thể tich của ống dây là 200cm3

a. Tính sô vòng dây trên ống dây

b. Độ tự cảm của ống dây

c. Nếu dòng điện I = 10A chạy trong ống dây thì từ trường của ống dây là bao nhiêu

d. Nếu dòng điện nói trên tăng đều từ 0 đến 10A trong 2s thì suất điện động tự cảm trong ống dây là bao nhiêu

Bài 2: Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều, chiết suất Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4), đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng đơn sắc nằm trog một tiết diện thẳng đến mặt bên của lăng kính và hướng từ phia đáy lên với góc tới i

a. Góc tới i bằng bao nhiêu thì góc lệch qua lăng kính có giá trị cực tiểu Tính góc lệch cực tiểu đó

b. Giữ nguyên vị trí tia tới. Để tia sáng không ló ra được ở mặt bên thứ 2 thì phải quay lăng kính quanh cạnh lăng kính theo chiều nào và với một góc nhỏ nhất bằng bao nhiêu

Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án (4 đề) (ảnh 2)

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Đáp án A

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 2: Đáp án D

Thấu kính hội tụ là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng

Câu 3: Đáp án A

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 4: Đáp án A

Hai dẫn dẫn song song có dòng điện cùng chiều chạy qua thì hút nhau

Câu 5: Đáp án A

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 6: Đáp án C

Để khắc phục tật viễn thị thì người ta đeo kính hội tụ

Câu 7: Đáp án A

Phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi chiếu ánh sáng từ môi trường có chiết suất cao sang môi trường có chiết suất thấp

Câu 8: Đáp án A

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 9: Đáp án A

Suất điện động cảm ứng sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín

Câu 10: Đáp án C

Phản xa toàn phần được ứng dụng trong cáp dẫn sáng trong nội soi

Câu 11: Đáp án B

Các đường sức từ là các đường cong vẽ trong không gian có từ trường sao cho tiếp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó

Câu 12: Đáp án C

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 13: Đáp án A

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 14: Đáp án D

Người này đeo kính cận 0,5dp

→ điểm cực viễn của người này là Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Người này có thể ngồi cách ti vi xa nhất 2m

Câu 15: Đáp án C

Công thức tính độ bội giác kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 16: Đáp án B

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của mội trường đó với không khí

Câu 17: Đáp án C

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 18: Đáp án A

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng luôn lớn hơn 1

Câu 19: Đáp án B

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 20: Đáp án B

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 21: Đáp án D

Ảnh thật cao gấp 5 lần vật → k = -5

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 22: Đáp án C

Tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ → i + r = 90°

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 23: Đáp án C

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 24: Đáp án A

Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ sẽ nằm trước kính và lớn hơn vật

Phần II: Tự luận

Bài 1:

a. Số vòng dây trong ống dây: N = nl = 2000.2 = 4000 (vòng)

b. Độ tự cảm bên trong ống dây:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

c. Cảm ứng từ do dòng điện sinh ra trong ống dây:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Bài 2:

a. Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Góc lệch cực tiểu Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

b. Để ló ra ở mặt thứ 2 thì phải xảy ra hiện tượng phản xa toàn phần ở mặt thứ 2.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 4)

Cần phải quay lăng kính sao cho góc tới giảm 1 góc nhỏ nhất 23,53°

…………………………………………………………….

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 2)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Một ống dây dài 120 cm, cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2A. Cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 20π.10-4 T. Tổng số vòng dây của ống dây là

A. 3.105 vòng

B. 3.102 vòng

C. 3.104 vòng

D. 3.103 vòng

Câu 2: Vận tốc ánh sáng trong một chất lỏng trong suốt bằng 3/4 vận tốc ánh sáng trong không khí. Chiết suất của chất đó là

A. 1,33

B. 0,75.

C. 2.

D. 1,5.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện

A. luôn cùng hướng với Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

B. luôn có phương vuông góc với đoạn dây.

C. luôn có phương vuông góc với véc-tơ cảm ứng từ Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

D. tỉ lệ với cường độ dòng điện.

Câu 4: Dòng điện cảm ứng có thể xuất hiện trong một vòng dây đồng khi

A. đặt vòng dây gần một thanh nam châm.

B. di chuyển vòng dây dọc theo một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện.

C. di chuyển vòng dây ra xa một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện.

D. di chuyển vòng dây trong một vùng có điện trường biến thiên.

Câu 5: Cho hai dòng điện thẳng dài vô hạn, đặt song song, cách nhau một khoảng 3a. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn cùng chiều và có cường độ I1 = 2I2. Vị trí có cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn và cách dây thứ nhất và dây thứ hai một đoạn lần lượt là

A. 1,5a; 1,5a.

B. 2a; a.

C. 6a; 3a.

D. a; 2a.

Câu 6: Một tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí lên bề mặt thủy tinh dưới góc tới bằng 60o. Chiết suất thủy tinh là 1,5. Góc khúc xạ có giá trị gần nhất với đáp án nào sau đây.

A. 60o

B. 65o

C. 35o

D. Không xảy ra hiện tượng khúc xạ

Câu 7: Một hạt electron chuyển động trong vùng có từ trường đều với vận tốc v1 = 1,8.106 m/s vuông góc với các đường sức từ thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị f1 = 4.10-6 N, nếu hạt proton chuyển động với vận tốc v2 = 5,4.107 m/s vuông góc với các đường sức từ, cho biết khối lượng hạt proton bằng 1800 lần khối lượng electron thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị là

A. f2 = 12.10-6 N

B. f2 = 6.10-6 N

C. f2 = 12.10-5 N

D. f2 = 6.10-5 N

Câu 8: Một tia sáng hẹp đi từ môi trường trong suốt vào không khí. Tia sáng tới hợp với mặt phân cách một góc bằng 60o. Khi đó tia khúc xạ và tia phản xạ vuông góc với nhau. Góc tới giới hạn của môi trường này có sin bằng. Chọn câu trả lời đúng:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 9: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ lớn cảm ứng từ tại tâm của một dòng điện tròn

A. điện trở của sợi dây

B. Khối lượng sợi dây

C. Tiết diện sợi dây

D. Đường kính vòng dây

Câu 10: Tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện 5A có cảm ứng từ là 4.10-4 T. Nếu cường độ dòng điện trong dây dẫn tăng thêm 15A cảm ứng từ tại điểm đó có giá trị là

A. 16.10-4 T

B. 12.10-4 T

C. 10-4 T

D. 2.10-3 T

Câu 11: Hai khung dây tròn có mặt phẳng song song với nhau đặt trong từ trường đều. Từ thông qua khung dây thứ nhất có bán kính 20 cm là 16.10-2 Wb. Từ thông qua khung dây thứ hai có đường kính 10 cm là

A. 16.10-2 Wb.

B. 10-2 Wb

C. 4.10-2 Wb

D. 8.10-2 Wb

Câu 12: Chiếu một tia sáng từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xả ra khi tia tới:

A. i < 49°.

B. i > 42°.

C. i > 49°.

D. i > 43°.

Câu 13: Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm một khoảng d = 60 cm. Ảnh của vật nằm

A. trước thấu kính 20 cm.

B. sau thấu kính 20 cm.

C. sau thấu kính 60 cm.

D. trước thấu kính 60 cm.

Câu 14: Một người cận thị đeo kính sát mắt có độ tụ D = –3,5 đp thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là

A. 25,87 (cm).

B. 28,75 (cm).

C. 27,58 (cm).

D. 28,57 (cm).

Câu 15: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 1m mang dòng điện 10A đặt trong một từ trường đều 0,1 T thì chịu 1 lực 0,5 N. Góc lệch giữa cảm ứng từ và chiều dòng điện trong dây dẫn là :

A. 90°

B. 0°

C. 60°

D. 30°

Câu 16: Dòng điện chạy trong mạch giảm từ 5A đến 2A trong thời gian 0,1s. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong mạch có độ lớn là 128V. Hệ số tự cảm là

A. 3 H

B. 4,27 H

C. 2,56 H

D. 6,4 H

Câu 17: Một khung dây tròn gồm 36 vòng dây, mỗi vòng dây có dòng điện cường độ 0,5A chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ ở tâm vòng dây bằng 6π.10-5 T. Vòng dây có đường kính là

A. 6 cm

B. 1,6 cm

C. 1,6 mm

D. 12 cm

Câu 18: Hai dòng điện thẳng dài vô hạn, đặt song song trong không khí và cách nhau một khoảng d=100 cm. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn chạy ngược chiều và có cùng cường độ I = 20A. Độ lớn cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn, cách đều hai dây dẫn có độ lớn bằng

A. 8. 10-6 T

B. 4. 10-6 T

C. 0

D. 16. 10-6 T

Câu 19: Hình nào dưới đây biểu diễn sai đường đi của tia sáng qua thấu kính?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 20: Đặt một đoạn dây dẫn có chiều dài 5 cm trong một từ trường đều có B = 0,4 T sao cho đoạn dây song song với các đường sức từ. Cho dòng điện có cường độ 0,75 A đi qua. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó bằng

A. 1,5 N

B. 0,03 N

C. 0 N

D. 0,015 N

Câu 21: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 22: Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc tới i là 60° thì góc khúc xạ r (lấy tròn) là

A. 30°.

B. 35°.

C. 45°.

D. 40°.

Câu 23: Phương của lực Lorenxơ

A. Trùng với mặt phẳng tạo bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ.

B. Trùng với phương của vectơ vận tốc của hạt mang điện.

C. Vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ.

D. Trùng với phương của vectơ cảm ứng từ.

Câu 24: Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước

A. nhỏ.

B. rất nhỏ.

C. lớn.

D. rất lớn.

Phần II: Tự luận

Bài 1: (1,5 điểm)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Một khung dây dẫn ABCD cứng, phẳng, có diện tích giới hạn 25cm2 và gồm 10 vòng dây. Khung dây được đặt trong từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng khung và cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị bên (hình vẽ)

a. Tính độ biến thiên của từ thông qua khung dây kể từ lúc t = 0 đến t = 0,4s.

b. Xác định suất điện động cảm ứng trong khung.`

c. Tìm chiều của dòng điện cảm ứng trong khung ABCD.

Bài 2: (1, 5 điểm)

Cho thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm. Vật AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính 40cm.

a. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và hệ số phóng đại ảnh. Vẽ hình.

b. Cố định thấu kính, di chuyển vật đến vị trí là bao nhiêu để ảnh cách vật là 20cm. Tính độ phóng đại ảnh khi đó.

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Đáp án D

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 2: Đáp án A

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 3: Đáp án A

Lực từ luôn vuông góc vưới véc tơ cảm ứng từ

Câu 4: Đáp án C

Di chuyển vòng dây ra xa một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện

Câu 5: Đáp án B

Để cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 thì B1 = B2 và hai véc tơ cảm ứng từ ngược chiều nhau

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Mà để cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 thì vị trí cần tìm nằm ở giữa hai dây dẫn.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 6: Đáp án C

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 7: Đáp án C

Ta có

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 8: Đáp án C

Ta có tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau nên i + r = 90°

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 9: Đáp án D

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1) phụ thuộc vào đường kính vòng dây

Câu 10: Đáp án A

Ta có Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

I tăng thêm 15A → I'= 4I → B' = 4B = 16.10-4 T

Câu 11: Đáp án C

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 12: Đáp án C

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 13: Đáp án C

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Ảnh thật sau thấu kính 60 cm

Câu 14: Đáp án D

Để sửa tật cận thị như mắt bình thường cần đeo kính có tiêu cự f = - OCv = - 28,57 cm

→ OCv = 28,57cm

Câu 15: Đáp án D

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 16: Đáp án B

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 17: Đáp án A

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 18: Đáp án D

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 19: Đáp án D

Câu 20: Đáp án C

Đường sức từ song song với đoạn dây → α = 0 → F = 0

Câu 21: Đáp án B

Công thức tính độ lớn suất điện động cảm ứng là: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 22: Đáp án B

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 23: Đáp án C

Phương của lực lorenxơ vuông góc với mặt phẳng hợp bởi véctơ vận tốc và véctơ cảm ứng từ

Câu 24: Đáp án A

Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước nhỏ

Phần II: Tự luận

Bài 1:

a. Từ t = 0 đến t = 0,4s ta có cảm ứng từ B giảm từ 2,4.10-3 T về 0

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

b. Suất điện động cảm ứng trong khung là: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

c. Chiều dòng điện cảm ứng trong khung là ADCBA

Bài 2:

a. Học sinh tự vẽ hình

Vật cách thấu kính 40cm → d = 40cm

Thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm → f = -10cm

Ta có Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Vậy ảnh tạo bởi thấu kính phân kì cho ảnh ảo, cùng chiều với vật, nằm trước thấu kính và cách thấu kình một khoảng bằng 8cm.

Hệ số phóng đại Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

b. Ảnh cách vật 20cm → d - |d'| = 20cm → d + d'= 20cm (do d' < 0)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Vậy vật cách thấu kính Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

Độ phóng đại của ảnh Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 1)

…………………………………………………………………

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 3)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Đặt một vật sáng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là :

A. ảnh thật, nhỏ hơn vật

B. ảnh ảo, lớn hơn vật

C. ảnh ảo, nhỏ hơn vật

D. ảnh thật, lớn hơn vật

Câu 2: Công thức xác định cảm ứng từ trong một ống dây dài l có quấn N vòng dây, có dòng điện cường độ I chạy qua là :

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 3: Thủy tinh có chiết suất là 1,5 và nước có chiết suất là 4/3. Hiện tượng phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi chiếu tia sáng từ:

A. không khí vào nước

B. nước vào không khí

C. thủy tinh vào không khí

D. thủy tinh vào nước

Câu 4: Một electron được bắn vào trong từ trường đều có cảm ứng từ Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) với vận tốc đầu Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) Trong các trường hợp sau, trường hợp nào mô tả đúng chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng vào electron?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 5: Bộ phận được sử dụng để tạo ảnh thuận chiều trong ống nhòm là:

A. Thấu kính phân kỳ.

B. Gương cầu lồi.

C. Lăng kính phản xạ toàn phần.

D. Thấu kính hội tụ.

Câu 6: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới:

A. luôn bằng 1.

B. luôn lớn hơn 1.

C. luôn nhỏ hơn 1.

D. có thể lớn hơn 1 hoặc nhỏ hơn 1.

Câu 7: Một dây dẫn thẳng mang dòng điện chạy từ trong mặt phẳng trang giấy ra ngoài. Một kim nam châm được đặt trong mặt phẳng trang giấy gần dòng điện. Hình nào mô tả đúng chiều của kim nam châm tại vị trí trên hình?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 8: Một khung dây kín đặt trong từ trường đều. Từ thông qua mặt phẳng khung dây lớn nhất khi mặt phẳng khung dây:

A. song song với các đường cảm ứng từ

B. hợp với các đường cảm ứng từ một góc 45°

C. vuông góc với các đường cảm ứng từ

D. hợp với các đường cảm ứng từ một góc 60°

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng? Độ lớn cảm ứng từ tại tâm một dòng điện tròn:

A. tỉ lệ với cường độ dòng điện.

B. tỉ lệ với chiều dài đường tròn.

C. tỉ lệ với diện tích hình tròn.

D. tỉ lệ nghịch với diện tích hình tròn.

Câu 10: Một đoạn dây dẫn thẳng dài mang dòng điện 4A đặt trong từ trường đều, chịu tác dụng của lực từ 10N. Sau đó thay đổi cường độ dòng điện thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 15N. Cường độ dòng điện đã:

A. tăng thêm 2A

B. tăng thêm 6A

C. giảm bớt 2A

D. giảm bớt 1A

Câu 11: Khi quan sát một vật ở cực viễn thì:

A. mắt điều tiết tối đa, thấu kính mắt có độ tụ lớn nhất

B. mắt không điều tiết, thấu kính mắt có độ tụ nhỏ nhất

C. mắt điều tiết tối đa, thấu kính mắt có độ tụ nhỏ nhất

D. mắt không điều tiết, thấu kính mắt có độ tụ lớn nhất

Câu 12: Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi

A. sự chuyển động của mạch với nam châm.

B. sự biến thiên của chính cường độ dòng điện trong mạch.

C. sự biến thiên diện tích của mạch trong từ trường..

D. sự chuyển động của nam châm với mạch.

Câu 13: Một đoạn dây dẫn MN dài 200cm, có dòng điện cường độ 10A chạy qua. Dây dẫn được đặt vuông góc trong một từ trường đều, có độ lớn cảm ứng từ 1200mT. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn này bằng bao nhiêu?

A. 24N

B. 0N

C. 2,4.106N.

D. 2,4.102N

Câu 14: Dòng điện Fu-cô (Foucault) không xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?

A. Khối đồng chuyển động trong từ trường đều.

B. Lá nhôm dao động trong từ trường.

C. Khối thủy ngân nằm trong từ trường biến thiên.

D. Khối lưu huỳnh nằm trong từ trường biến thiên.

Câu 15: Loại tương tác nào sau đây không phải là tương tác từ?

A. Tương tác giữa hai nam châm.

B. Tương tác giữa nam châm và dòng điện.

C. Tương tác giữa hai điện tích đứng yên.

D. Tương tác giữa hai dây dẫn mang dòng điện.

Câu 16: Một cuộn dây có độ tự cảm bằng 30mH. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây biến thiên đều Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) thì xuất hiện suất điện động tự cảm có độ lớn bằng bao nhiêu?

A. 50V.

B. 0,5V.

C. 45V.

D. 4,5V.

Câu 17: Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước thấu kính một khoảng 12cm, qua thấu kính cho ảnh ảo lớn gấp ba lần vật. Tiêu cự của thấu kính này bằng bao nhiêu?

A. 12cm.

B. 18cm.

C. ‒12cm.

D. ‒18cm.

Câu 18: Qua thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh có đặc điểm gì?

A. Lớn hơn vật.

B. Ảnh thật.

C. Ảnh ảo.

D. Ngược chiều vật.

Câu 19: Vật kính và thị kính của kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là 8mm và 8cm. Hai kính đặt cách nhau 12,8cm. Một người có khoảng cực cận OCC = 25cm, dùng kính hiển vi trên để quan sát một vật nhỏ. Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực bằng bao nhiêu?

A. 15,625.

B. 45,16.

C. 18,72.

D. 12,47.

Câu 20: Lăng kính là một khối chất trong suốt và thường có dạng hình học gì?

A. Hình lục lăng.

B. Hình cầu.

C. Hình trụ tròn.

D. Lăng trụ tam giác.

Câu 21: Thể thủy tinh là khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính gì?

A. Hai mặt lõm.

B. Hai mặt lồi.

C. Phẳng - lõm.

D. Phẳng - lồi.

Câu 22: Trong hệ SI, đơn vị của cảm ứng từ là:

A. Niutơn trên mét (N/m)

B. Fara

C. Tesla (T) D.Niutơn trên ampe (N/A)

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về mắt cận là đúng?

A. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực.

B. Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực.

C. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần.

D. Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần.

Câu 24: Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 (cm) cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là:

A. D = - 2,5 (đp).

B. D = 5,0 (đp).

C. D = -5,0 (đp).

D. D = 1,5 (đp).

Phần II: Tự luận

Bài 1: Một khung dây dẫn hình vuông, cạnh a = 20 cm, có điện trở r = 2Ω, đặt cố định trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) vuông góc với mặt khung. Cho cảm ứng từ giảm đều từ 0,5T đến 0,1T trong thời gian 0,02 s. Tính :

a. Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây.

b. Cường độ dòng điện cảm ứng trong khung dây.

Bài 2: Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm. Vật AB là đọan thẳng sáng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (đầu A của vật nằm trên trục chính của thấu kính), cách thấu kính khoảng d = 45 cm.

a. Tìm vị tri d’và độ phóng đại K của ảnh A’B’. Nêu các đặc điểm của ảnh.

b. Để có A’B’ là ảnh ảo cao gấp 3 lần vật thì phải đặt AB ở vị trí cách thấu kính khoảng bao nhiêu?

Vẽ hình trong trường hợp này.

Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án (4 đề) (ảnh 3)

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Đáp án C

Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì luông là ảnh ảo, nhỏ hơn vật

Câu 2: Đáp án B

Công thức xác đinh cảm ứng từ của ống dây là Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 3: Đáp án A

Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xả ra khi truyền tia sáng từ môi trường có chiết suất cao sang môi trường có chiết suất thấp

Câu 4: Đáp án D

Áp dụng quy tắc bàn tay trái.

Câu 5: Đáp án C

Trong ống nhòm, lăng kính phản xạ toàn phần dùng để tạo ảnh thuận chiều

Câu 6: Đáp án D

Chiết suất tỉ đôi giữa hai môi trường có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1

Câu 7: Đáp án D

Áp dụng quay tắc nắm bàn tay phải

Câu 8: Đáp án C

ϕ = BS cos⁡α

Trong đó α là góc hợp bởi véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng chưa khung dây với các đường sức từ

Đo đó để từ thông qua khung dây là lớn nhất thì α = 90°

Câu 9: Đáp án A

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 10: Đáp án A

Ta có F = BIl sin⁡α

→ khi I tăng bao nhiêu lần thì F tăng bấy nhiêu lần

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 11: Đáp án B

Khi quan sát một vật ở cực viễn thì mắt không điều tiết, thấu kính có độ tụ nhỏ nhất

Câu 12: Đáp án B

Hiện tượng tự cảm là do sự biến thiên của chính cường độ dòng điện trong mạch

Câu 13: Đáp án A

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 14: Đáp án D

Dòng Fu – cô không xuất hiện trong trường hợp khối lưu huỳnh nằm trong từ trường biến thiên

Câu 15: Đáp án C

Tương tác giữa hai điện tích đứng yên là tương tác tĩnh điện

Câu 16: Đáp án D

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 17: Đáp án B

Ảnh ảo lớn gấp 3 lần vật → thấu kính hội tụ

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 18: Đáp án C

Ảnh của vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo

Câu 19: Đáp án A

Ta có f1 = 8mm, f2 = 8cm, O1O2 = a = 12,8cm, Đ = 25cm

Độ bội giác: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 20: Đáp án D

Lăng kính là một khối chất trong suốt và thường có giác lăng trụ tam giác

Câu 21: Đáp án B

Thể thủy tinh là thấu kính hội tụ có hai mặt lồi

Câu 22: Đáp án C

Đơn vị của cảm ứng từ là Tesla (T)

Câu 23: Đáp án A

Mắt cận đeo kính phân kì để có thể nhìn rõ các vật ở xa vô cực

Câu 24: Đáp án D

Để có thể nhìn rõ các vật cách mắt 25cm nên ta có d = 25 cm

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Phần II: Tự luận

Bài 1:

a. Ta có

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

b. Cường độ dòng điện cảm ứng trong khung Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Bài 2:

a. Ta có

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

→ Ảnh thật, ngược chiều với vật, nằm sau thấu kính và cách thấu kính một khoảng bằng 90cm

b. Để ảnh A'B' cao gấp 3 lần vật thì độ phóng đại |k|=3

Trường hợp 1: k = 3

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Vậy vật cách thấu kính 20 cm và ảnh là ảnh ảo

Trường hợp 2: k = - 3

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3)

Vật vật cách thấu kính 40 cm và ảnh là ảnh thật

(Học sinh tự vẽ hình)

…………………………………………………………………..

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 4)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là các đường

A. thẳng song song.

B. thẳng song song và cách đều nhau.

C. song song.

D. thẳng.

Câu 2: Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là:

A. 0,5 (m).

B. 2,0 (m).

C. 1,5 (m).

D. 1,0 (m).

Câu 3: Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 4: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:

A. bàn tay trái.

B. vặn đinh ốc 1.

C. vặn đinh ốc 2.

D. bàn tay phải.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?

A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.

B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.

C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.

D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây về các tật của mắt là không đúng?

A. Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gần.

B. Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được các vật ở xa.

C. Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần mà cũng không nhìn rõ được các vật ở xa.

D. Mắt lão hoàn toàn giống mắt cận và mắt viễn.

Câu 7: Chọn câu sai.

A. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1.

B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.

C. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị.

D. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1.

Câu 8: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9° thì góc khúc xạ là 8°. Tính góc khúc xạ khi góc tới là 60°.

A. 50,39°.

B. 47,25°.

C. 51,33°.

D. 58,67°.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.

B. Hiện tượng tự cảm là một trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm.

D. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.

Câu 10: Suất điện động cảm ứng là suất điện động

A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.

B. sinh ra dòng điện trong mạch kín.

C. được sinh bởi nguồn điện hóa học.

D. được sinh bởi dòng điện cảm ứng.

Câu 11: Lăng kính có góc chiết quang A = 60°, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dm = 42°. Góc tới có giá trị bằng

A. i = 21°.

B. i = 18°.

C. i = 30°.

D. i = 51°.

Câu 12: Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mực nước h = 60 (cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là:

A. r = 55 (cm).

B. r = 53 (cm).

C. r = 68 (cm).

D. r = 51 (cm).

Câu 13: Một vêbe bằng

A. 1 T/ m2.

B. 1 T.m2.

C. 1 T/m.

D. 1 T.m.

Câu 14: Theo định luật khúc xạ thì

A. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.

B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0.

C. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.

D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.

Câu 15: Đơn vị của từ thông là:

A. Tesla (T).

B. Vêbe (Wb).

C. Vôn (V).

D. Ampe (A).

Câu 16: Trong hiện tượng khúc xạ

A. góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.

B. góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.

C. góc khúc xạ không thể bằng 0.

D. góc khúc xạ có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc tới.

Câu 17: Một thanh dẫn điện dài 40 (cm), chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều, cảm ứng từ bằng 0,4 (T). Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh và hợp với các đường sức từ một góc 30°, độ lớn v = 5 (m/s). Suất điện động giữa hai đầu thanh là:

A. 80 (V).

B. 0,8 (V).

C. 40 (V).

D. 0,4 (V).

Câu 18: Một hình chữ nhật kích thước 3 (cm) x 4 (cm) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-4 (T). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc 30°. Từ thông qua hình chữ nhật đó là:

A. 3.10-7 (Wb).

B. 3.10-3 (Wb).

C. 5,2.10-7 (Wb).

D. 6.10-7 (Wb).

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc tới i có giá trị bé nhất.

B. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ có giá trị bé nhất.

C. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng góc tới i.

D. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng hai lần góc tới i.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì

A. lực từ chỉ tác dụng vào trung điểm của đoạn dây.

B. lực từ chỉ tác dụng lên đoạn dây khi nó không song song với đường sức từ.

C. lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.

D. lực từ tác dụng lên đoạn dây có điểm đặt là trung điểm của đoạn dây.

Câu 21: Một đoạn dây dẫn dài 5 (cm) đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,75 (A). Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 3.10-2 (N). Cảm ứng từ của từ trường đó có độ lớn là:

A. 0,4 (T).

B. 1,2 (T).

C. 0,8 (T).

D. 1,0 (T).

Câu 22: Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ

A. luôn nhỏ hơn vật.

B. luôn lớn hơn vật.

C. luôn cùng chiều với vật.

D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật

Câu 23: Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức

A. f=|q|vB cos⁡ α

B. f=|q|vB

C. f=|q|vB sin ⁡α

D. f=|q|vB tan⁡ α

Câu 24: Đặt vật AB = 2 (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được

A. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn.

B. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm).

C. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn.

D. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 (cm).

Phần II: Tự luận

Bài 1:

Một ống dây hình trụ có chiều dài l = 50cm, tiết diện S = 10cm2 gồm 1000 vòng dây. Biết lõi của ống dây là không khí.

a. Xác định độ tự cảm của ống dây.

b. Cho dòng điện chạy qua ống dây, dòng điện tăng từ 0 đến 5A trong thời gian 0,01s. Xác định độ lớn suất điện động tự cảm của ống dây.

Bài 2:

Vật sáng AB bằng 2cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 40cm, cách thấu kính một khoảng 50cm.

a.Xác định vị trí, tính chất và độ lớn ảnh A’B’ của AB qua thấu kính. Vẽ hình.

b. Để thấu kính cố định, phải tịnh tiến AB dọc theo trục chính như thế nào để ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật, nhỏ hơn AB và cách AB một khoảng 250cm.

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Đáp án B

Từ trường đều là từ trường có các đường sức từ thẳng song song và cách đều nhau

Câu 2: Đáp án B

Người này đeo kính cận 0,5 dp → điểm cực viễn của người này sẽ là

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 3: Đáp án D

Công thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 4: Đáp án A

Để xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang điện thì ta xác định bằng quy tắc bàn tay trái

Câu 5: Đáp án C

Thấu kính phân kỳ cho có thể cho chùm tia sáng hội tụ từ chùm tia hội tụ

Câu 6: Đáp án D

Mắt lão không giống với mắt cận và mắt viễn

Câu 7: Đáp án A

Chiết suất tuyệt đối của môi trường luông lớn hơn hoặc bằng 1 (trong chân không thig bằng 1)

Câu 8: Đáp án A

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 9: Đáp án C

Suất điện động cảm ứng sinh ra do hiện tưởng cảm ứng điện từ còn suất điện động tự cảm sinh ra là do hiện tượng tự cảm

Câu 10: Đáp án A

Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín

Câu 11: Đáp án D

Góc lệch cực tiểu → i1 = i2

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 12: Đáp án C

Để tia sáng không lọt được từ bể nước qua không khí thì khi tia sáng chiếu đến rìa của miếng gỗ phải xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

Do đó ta có: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Bán kính nhỏ nhất của miếng gỗ là Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 13: Đáp án B

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 14: Đáp án C

Theo định luật khúc xa thì tia tới và tia khúc xạ luôn cùng nằm trên 1 mặt phẳng

Câu 15: Đáp án B

Từ thông có đơn vị Wb

Câu 16: Đáp án D

Trong hiện tượng khúc xạ thì góc khúc xa có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc tới tùy thuộc vào chiết suất của môi trường

Câu 17: Đáp án D

Suất điện độnge giữa hai đầu thanh là: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 18: Đáp án A

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 19: Đáp án C

Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì i=i'

Câu 20: Đáp án A

Trong từ trường đều thì lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây khi đoạn dây không song song với đường sức từ

Câu 21: Đáp án C

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 22: Đáp án D

Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ có thể lớn hoặc nhỏ hơn vật

Câu 23: Đáp án C

Công thức tính độ lớn lực lorenxơ là Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 24: Đáp án B

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm).

Phần II: Tự luận

Bài 1:

a. Độ tự cảm của ống dây:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Bài 2:

a. Học sinh tự vẽ hình

Vật cách thấu kính một khoảng 50cm → d = 50cm

Ta có

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

→ Ảnh thật, ngược chiều với vật và nằm sau thấu kính cách thấu kính 1 khoảng bằng 200cm

Hệ số phóng đại Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

b. Ảnh thật, nhỏ hơn AB và cách AB một khoảng 250cm → d + d' = 250cm

Ta có Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2)

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 5)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Công thức xác định độ lớn lực Lo ren xơ là:

A. f = |q|.v.B.tanα.      

B. f = |q|.v.B2.             

C. f = |q|.v.B.sinα.      

D. f = |q|.v.B.cosα.

Câu 2: Đơn vị của lực từ là:

A. Niuton (N).            

B. Fara (F).                 

C. Jun (J).                   

D. Tesla (T).

Câu 3: Một hạt proton bay vào trong từ trường đều, cảm ứng từ B = 1,2 T. Lúc lọt vào trong từ trường vận tốc của hạt là 105 m/s và hợp thành với đường sức từ góc 300. Điện tích hạt proton là q = 1,6.10-19 (C). Độ lớn lực Lorenxơ tác dụng lên proton là:

A. 9,6.10-15 (N).          

B. 9,6.10-12 (N).          

C. 9,6.10-15 (mN).       

D. 9,6.10-13 (N).

Câu 4: Nam châm có đặc điểm nào sau đây:

A. Hút các mẩu giấy nhỏ.                                                               

B. Hút các mẩu nhựa nhỏ.

C. Hút các mẩu sắt nhỏ.                                                                 

D. Hút mọi vật.

Câu 5: Một khung dây tròn bán kính R = 10 cm, có 10 vòng dây có dòng điện cường độ I = 1 A chạy qua. Cảm ứng từ tại tâm vòng dây là

A. 2.10-5 (T).              

B. 2π.10-5 (T).             

C. π.10-5 (T).               

D. 4 π.10-5 (T).

Câu 6: Dòng điện I = 2 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có độ lớn là:

A. 2.10-6 (T).               

B. 2.10-8 (T).               

C. 2.10-7 (T).               

D. 4.10-6 (T).

Câu 7: Biểu thức tổng quát tính từ thông gửi qua một khung dây đặt trong một từ trường đều là:

A. Ф = Scosα.             

B. Ф = Bcosα.             

C. Ф = BScosα.          

D. Ф = BSsinα.

Câu 8: Một khung dây phẳng có diện tích 10 cm2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 2.10-2 T, mặt phẳng khung dây hợp với đường cảm ứng từ một góc 300. Tính độ lớn từ thông qua khung?

A. 10-5 Wb.

B. 2.10-5 Wb.              

C. 2.10-6 Wb.              

D. 10-6 Wb.

Câu 9: Từ thông riêng gửi qua một ống dây được xác định bởi công thức

A. Ф = B.i.                 

B. Ф = S.i.                  

C. Ф = L.i.                  

D. Ф = L.i2.

Câu 10: Một khung dây phẳng hình vuông cạnh 10 cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 0,1 s cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ 1,2 (T) về 0 (T). Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là

A. 1,2 mV.                 

B. 1,2 V.                     

C. 120 mV.                 

D. 1,2 Wb.

Câu 11: Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi

A. sự chuyển động của nam châm với mạch.

B. sự biến thiên của chính cường độ điện trường trong mạch.

C. sự chuyển động của mạch với nam châm.

D. sự biến thiên từ trường Trái Đất.

Câu 12: Theo định luật khúc xạ thì:

A. tia khúc xạ và tia phản xạ nằm trong hai mặt phẳng khác nhau.

B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0. 

C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ giảm bấy nhiêu lần.

D. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.

Câu 13: Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất \[n = \frac{4}{3}\]. Nếu góc tới i bằng 300 thì góc khúc xạ r bằng:

A. 22,020.

B. 21,20.

C. 420.

D. 240.

Câu 14: Cho một tia sáng chiếu từ môi trường trong suốt có chiết suất (\[n = \sqrt 2 \]) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới i:

A. i > 300.

B. i < 600.

C. i < 300.

D. i > 450.

Câu 15: Một cuộn dây có hệ số tự cảm 10 mH có dòng điện 20 A chạy qua. Năng lượng từ trường tích lũy trong cuộn dây là

A. 2 J.                         

B. 0,4 J.                      

C. 0,4 J.                      

D. 4 J.

Câu 16: Độ tụ của thấu kính hội tụ có đặc điểm:

A. D = f.                     

B. D > f.                     

C. D > 0.                    

D. D < 0.

Câu 17: Trong các nhận định sau, nhận định đúng về đường truyền ánh sáng qua thấu kính hội tụ là

A. tia sáng tới đi qua tiêu điểm vật chính thì ló ra song song với trục chính.

B. tia sáng song song với trục chính thì ló ra đi qua tiêu điểm vật chính.

C. tia tới qua tiêu điểm vật chính thì tia ló đi thẳng.

D. tia sáng đi song song với trục chính của thấu kính tia ló không cắt trục chính.

Câu 18: Thấu kính có độ tụ D = -2 (dp), điều đó có nghĩa là

A. TKPK có tiêu cự f = - 50 cm.                   

B. TKPK có tiêu cự f = - 20 cm.

C. TKHT có tiêu cự f = + 50 cm.

D. TKHT có tiêu cự f = + 20 cm.

Câu 19: Một ống dây có độ tự cảm L = 0,1 H. Nếu dòng điện chạy qua ống dây biến thiên đều với tốc độ 200 A/s thì suất điện động tự cảm do ống dây sinh ra có độ lớn bằng

A. 10 V.                     

B. 100 V.                    

C. 20 V.                                                    

D. 200 V.

Câu 20: Vật AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 30 cm. Thấu kính có tiêu cự 15 cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:

A. 15 cm.                    

B. 30 cm.                    

C. 60 cm.                    

D. 45 cm.

Câu 21: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = +5 dp và cách thấu kính một khoảng 30 cm. Ảnh A'B' của AB qua thấu kính là:

A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm.

B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm.

C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm.

D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm.

Câu 22: Một mắt cận có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Phải đeo kính có tiêu cự bằng bao nhiêu để mắt có thể nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết? Biết kính đeo cách mắt 2 cm.

A. 50 cm.                    

B. –50 cm.                  

C. 48 cm.                    

D. –48 cm.

Câu 23: Thấu kính có thể được làm từ chất nào trong những chất sau đây?

A. Sắt.                        

B. Nhôm.                    

C. Đồng.                     

D. Thủy tinh.

Câu 24: Một khung dây cứng phẳng diện tích 25 cm2 gồm 10 vòng dây, đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị hình vẽ. Tính độ biến thiên của từ thông qua khung dây kể từ t = 0 đến t = 0,4 s?

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 1)

A. \[{4.10^{ - 5}}{\rm{Wb}}\].                

B. \[{5.10^{ - 5}}{\rm{Wb}}\].                

C. \[{6.10^{ - 5}}{\rm{Wb}}\].                

D. \[{7.10^{ - 5}}{\rm{Wb}}\].

Câu 25: Mắt viễn thị là mắt khi không điều tiết, có tiêu điểm:

A. trên võng mạc.       

B. nằm trước mắt.

C. trước võng mạc.      

D. sau võng mạc.

----------HẾT---------

 

 

Lời giải chi tiết đề 1

Câu 1:

Lực Lo-ren-xơ có độ lớn được tính theo công thức f = |q|.v.B.sinα

Với q là điện tích (C), v là vận tốc chuyển động của điện tích (m/s), B là độ lớn cảm ứng từ của từ trường(T), α là góc hợp bởi giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ vận tốc.

Chọn đáp án C

Câu 2:

Lực từ có đơn vị là Niuton, kí hiệu N.

Chọn đáp án A

Câu 3:

Lực Lo-ren-xơ có độ lớn được tính theo công thức f = |q|.v.B.sinα

Thay số vào công thức ta được f = 1,6.10-19.105.1,2.sin300 = 9,6.10-15 (N)

Chọn đáp án A

Câu 4:

Nam châm có từ tính nên nó có thể hút các vật bằng sắt, thép hoặc các vật liệu từ.

Chọn đáp án C

Câu 5:

Cảm ứng từ tại tâm vòng dây tròn bán kính R có cường độ dòng điện I chạy qua được tính theo công thức: \(B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{{NI}}{R}\)

Thay số vào ta được \(B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{{10.1}}{{0,1}} = 2\pi {.10^{ - 5}}\left( T \right)\)

Chọn đáp án B

Câu 6:

Cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài có cường độ I gây ra tại điểm M cách dòng điện một đoạn r được tính theo công thức \(B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{r}\)

Thay số vào ta được \(B = {2.10^{ - 7}}\frac{2}{{0,1}} = {4.10^{ - 6}}T\)

Chọn đáp án D

Câu 7:

Từ thông gửi qua một khung dây đặt trong một từ trường đều là

Với \[\alpha \] là góc hợp với vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây.

Chọn đáp án C

Câu 8:

Vì mặt phẳng khung hợp với đường cảm ứng từ góc 300 nên góc hợp bởi giữa véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng khung với đường cảm ứng từ là 900 - 300 = 600

Thay vào công thức tính từ thông Ф = BScos\[\alpha \] = 2.10-2.10.10-4.cos600 = 10-5 Wb

Chọn đáp án A

Câu 9:

Từ thông riêng gửi qua một ống dây được xác định bởi công thức Ф = L.i với L là hệ số tự cảm của ống dây (H).

Chọn đáp án C

Câu 10:

Một khung dây phẳng vuông góc với các đường cảm ứng nên \[\alpha  = {0^o}\]

Áp dụng công thức tính độ lớn suất điện động cảm ứng \({e_c} = \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right|\) ta có

 \({e_c} = \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| = \left| {\frac{{\Delta B.S.cos\alpha }}{{\Delta t}}} \right| = \left| {\frac{{(0 - 1,2){{.10.10}^{ - 4}}.cos{0^o}}}{{0,1}}} \right| = 0,012V = 12mV\)

Chọn đáp án A

Câu 11:

Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi sự biến thiên của chính cường độ điện trường trong mạch.

Chọn đáp án B

Câu 12:

Theo định luật khúc xạ ánh sáng thì

+ tia tới và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới.

+ góc khúc xạ bằng 0 nếu góc tới bằng 0, đây là trường hợp tia sáng truyền vuông góc với mặt phân cách.

+ khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng theo quy luật n1.sini = n2.sinr.

Chọn đáp án D

Câu 13:

Áp dụng biểu thức n1sini = n2sinr ta có 1.sin300 = \[\frac{4}{3}\].sinr

\[ \Rightarrow \sin r = \frac{3}{8} \Rightarrow r = 22,{02^0}\]

Chọn đáp án A

Câu 14:

Theo đề bài tia sáng chiếu từ môi trường trong suốt có chiết suất (n = \(\sqrt 2 \) ) ra không khí nên điều kiện cần đã thỏa mãn

Điều kiện đủ: i ≥ igh với \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\)

Do đó igh = 450

Vậy i ≥ 450

Chọn đáp án D

Câu 15.

Năng lượng từ trường trong cuộn dây: \[{\rm{W}} = \frac{1}{2}L{i^2} = \frac{1}{2}{.10.10^{ - 3}}{.20^2} = 2J\]

Chọn đáp án A.

Câu 16:

Độ tụ của thấu kính được tính theo công thức \[D = \frac{1}{f}\]

Mà thấu kính hội tụ có tiêu cự f  > 0 nên độ tụ của nó D > 0

Chọn đáp án C

Câu 17:

Tia sáng tới đi qua tiêu điểm vật chính của thấu kính hội tụ sẽ cho tia ló song song với trục chính.

Tia sáng tới đi song song với trục chính thì tia ló sẽ cắt trục chính tại tiêu điểm ảnh chính.

Tia sáng tới đi qua quang tâm thì tia ló sẽ đi thẳng.

Chọn đáp án A

Câu 18:

Vì D = - 2 dp nên \[f = \frac{1}{D} =  - 0,5\,m =  - 50\,cm\]

Do đó thấu kính là TKPK có tiêu cự f = - 50 cm

Chọn đáp án A

Câu 19.

Áp dụng công thức tính suất điện động tự cảm: \[\left| {{e_{tc}}} \right| = \left| {L.\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}} \right| = \left| {0,1.200} \right| = 20V\] 

Chọn đáp án C.

Câu 20:

Áp dụng công thức \(d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{30.15}}{{30 - 15}} = 30cm\)

Chọn đáp án B

Câu 21:

Tiêu cự của thấu kính: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{5} = 0,2m = 20\;{\rm{cm}}\)

Áp dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{{d^\prime }}} \Rightarrow \frac{1}{{20}} = \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{{d^\prime }}} \Rightarrow {d^\prime } = 60\;{\rm{cm}}.\)

\( \Rightarrow \) Ảnh thu được là ảnh thật (vì d > 0), nằm sau thấu kính và cách thấu kính một đoạn 60 cm.

Chọn đáp án C.

Câu 22:

Mắt có điểm cực viễn rất gần nên bị cận thị, để sửa tật của mắt cần đeo kính phân kì.

Để mắt nhìn xa vô cùng không phải điều tiết thì vật ở xa vô cùng qua kính phải cho ảnh hiện lên ở điểm cực viễn của mắt.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 2)

Do kính đặt cách mắt một khoảng x = 2 cm nên khoảng cách từ ảnh tới kính:

\[d' =  - \left( {O{C_V} - x} \right) =  - (50 - 2) =  - 48cm\]

Lại có: \[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow \frac{1}{f} = \frac{1}{\infty } + \frac{1}{{ - O{C_V} + x}}\]

\[ \Rightarrow f = d' =  - 48cm\]

Chọn đáp án D.

Câu 23:

Thấu kính có thể được làm từ thủy tinh hoặc các chất liệu trong suốt.

Chọn đáp án D

Câu 24.

Dựa vào đồ thị ta thấy trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 0,4 s cảm ứng từ B giảm đều.

Lúc t = 0: từ trường \[{B_1} = 2,{4.10^{ - 3}}T \Rightarrow \] từ thông gửi qua khung dây lúc này:

\[{\Phi _1} = N{B_1}S\cos \alpha  = 10.2,{4.10^{ - 3}}{.25.10^{ - 4}}.\cos {0^0} = {6.10^{ - 5}}Wb\]

Lúc t = 0,4 s: từ trường \[{B_2} = 0 \Rightarrow {\Phi _2} = 0\]

Vậy độ biến thiên của từ thông qua khung dây kể từ t = 0 đến t = 0,4 s:

\[\Delta \Phi  = \left| {{\Phi _2} - {\Phi _1}} \right| = {\Phi _1} = {6.10^{ - 5}}Wb\]

Chọn đáp án C.

Câu 25:

Mắt viễn thị là mắt khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm sau võng mạc.

Chọn đáp án D

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 6)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Xác định chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây khi nhìn vào mặt trên trong trường hợp cho nam châm rơi thẳng đứng xuyên qua tâm vòng dây giữ cố định như hình vẽ:

A. Lúc đầu chiều dòng điện cùng chiều kim đồng hồ, khi nam châm xuyên qua đổi chiều, ngược kim đồng hồ.

B. Lúc đầu chiều dòng điện ngược chiều kim đồng hồ, khi nam châm xuyên qua đổi chiều, cùng kim đồng hồ.

C. Không có dòng điện cảm ứng trong vòng dây.

D. Dòng điện cảm ứng cùng chiều kim đồng hồ.

Câu 2: Một khung hình tròn dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \[B = 0,06T\] sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là \[1,{2.10^{ - 5}}{\rm{Wb}}{\rm{.}}\] Tính bán kính vòng dây.

A. 8 mm.                    

B. 8 µm.                     

C. 8 nm.                     

D. 8 pm.

Câu 3: Một thanh dẫn điện dài 20 cm tịnh tiến trong từ trường đều cảm ứng từ \[B = {5.10^{ - 4}}T,\] với vận tốc 5 m/s, vectơ vận tốc của thanh vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh?

A. \[{5.10^{ - 4}}{\rm{V}}\].                   

B. \[0,{8.10^{ - 4}}{\rm{V}}\].                

C. \[0,{6.10^{ - 4}}{\rm{V}}\].                

D. \[0,{5.10^{ - 4}}{\rm{V}}\].

Câu 4: Một ống dây có độ tự cảm L = 0,5 H muốn tích lũy năng lượng từ trường 100 J trong ống dây thì cường độ dòng điện qua ống dây là

A. 10 A.                     

B. 30 A.                      

C. 40 A.                      

D. 20 A.

Câu 5: Một dòng điện trong ống dây phụ thuộc vào thời gian theo biểu thức \[i = 0,4(5 - t);\] i tính bằng ampe, t tính bằng giây. Ống dây có hệ số tự cảm L = 0,005 H. Tính suất điện động tự cảm trong ống dây:

A. 0,001 V.                

B. 0,002 V.                 

C. 0,003 V.                 

D. 0,004 V.

Câu 6: Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 mm, lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây có chiều dài 40 cm. Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài của ống dây là:

A. 936.                       

B. 1125.                     

C. 1250.                     

D. 1379.

Câu 7: Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I chạy qua. Hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt phẳng chứa dây dẫn, đối xứng với nhau qua dây. Kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Vectơ cảm ứng từ tại M và N bằng nhau.

B. M và N đều nằm trên một đường sức từ.

C. Cảm ứng từ tại M và N có chiều ngược nhau.

D. Cảm ứng từ tại M và N có độ lớn bằng nhau.

Câu 8: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, có cường độ \({I_1} = 12\;{\rm{A}};{I_2} = 15\;{\rm{A}}\) chạy qua. Xác định độ lớn cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng \({I_1}\) là 15 cm và cách dây dẫn mang dòng I2 là 5 cm?

A. 6,5.10-5 T.              

B. 7,6.10-5 T.              

C. 8.10-5 T.                 

D. 8,2.10-5 T.

Câu 9: Một hạt prôtôn chuyển động với vận tốc \[{2.10^6}{\rm{ }}m/s\] vào vùng không gian có từ trường đều \[B = 0,02{\rm{ }}T\]theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ một góc \[{30^0}.\] Biết điện tích của hạt prôtôn là \[ + 1,{6.10^{ - 19}}C.\] Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có độ lớn là:

A.\[3,{2.10^{ - 14}}N.\]                             

B.\[6,{4.10^{ - 14{\rm{ }}}}N.\]                

C.\[3,{2.10^{ - 15}}N.\]                             

D. \[6,{4.10^{ - 15}}{\rm{ }}N.\]

Câu 10: Một electron bay vào không gian có từ trường đều với vectơ vận tốc ban đầu \(\overrightarrow {{v_0}} \) vuông góc với vectơ cảm ứng từ \(\overrightarrow B \). Quỹ đạo của êlectron trong từ trường là một đường tròn có bán kính \[R\]. Khi tăng độ lớn của cảm ứng từ lên gấp đôi thì

A. bán kính quỹ đạo của êlectron trong từ trường giảm đi một nửa.

B. bán kính quỹ đạo của êlectron trong từ trường giảm đi 4 lần.

C. bán kính quỹ đạo của êlectron trong từ trường tăng lên gấp đôi.

D. bán kính quỹ đạo của êlectron trong từ trường tăng lên 4 lần.

Câu 11: Lăng kính là:

A. một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song.

B. một khối trong suốt, không đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

C. một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi ba mặt phẳng không song song.

D. một khối đặc, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

Câu 12: Số bội giác của kính lúp là tỉ số \[G = \frac{\alpha }{{{\alpha _0}}}\] trong đó:

A. α là góc trông trực tiếp vật, α0 là góc trông ảnh của vật qua kính.

B. α là góc trông ảnh của vật qua kính, α0 là góc trông trực tiếp vật.

C. α là góc trông ảnh của vật qua kính, α0 là góc trông trực tiếp vật khi vật đặt tại cực cận.

D. α là góc trông ảnh của vật khi vật tại cực cận, α0 là góc trông trực tiếp vật.

Câu 13: Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló, \[D\] là góc lệch giữa tia tới và tia ló, \[n\] là chiết suất của chất làm lăng kính. Công thức nào trong các công thức sau là không đúng?

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 1)

A. \[\sin {i_1} = \frac{1}{n}\sin {i_2}\]

B. \[A = {r_1} + {r_2}\]

C. \[D = {i_1} + {i_2} - A\]

D. \[\sin \frac{{{D_m} + A}}{2} = n\sin \frac{A}{2}\]

Câu 14: Lăng kính có góc chiết quang \(A = {30^0}\) và chiết suất \(n = \sqrt 2 \). Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới \[{i_1}\] có giá trị:

A. \[{30^0}\].

B. \[{60^0}\].

C. \[{45^0}\].

D. \[{35^0}\].

Câu 15: Một lăng kính có chiết suất \(n = \sqrt 2 \). Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc tới \(i = {45^0}\), tia ló ra khỏi lăng kính vuông góc với mặt bên thứ 2 như hình vẽ. Góc chiết quang A của lăng kính:

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 3)

A. \[{45^0}\].

B. \[{30^0}\].

C. \[{60^0}\].

D. \[{70^0}\].

Câu 16: Thấu kính phân kì là

A. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi.

B. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi một mặt cầu lồi và một mặt phẳng.

C. một khối chất trong suốt , được giới hạn bởi 2 mặt cầu lõm.

D. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi mặt cầu lồi có bán kính nhỏ hơn mặt cầu lõm.

Câu 17: Thấu kính hội tụ là

A. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt luôn là các mặt cầu.

B. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi một mặt cầu lõm và một mặt phẳng.

C. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lõm.

D. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi hoặc một mặt cầu lồi và một mặt phẳng.

Câu 18: Khi nói về đường đi của một tia sáng qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Một chùm tia sáng song song với trục chính thì chùm tia ló hội tụ ở tiêu điểm ảnh sau thấu kính.

B. Tia sáng đi qua quang tâm của thấu kính thì truyền thẳng qua thấu kính.

C. Một chùm tia sáng hội tụ tại tiêu điểm vật tới thấu kính thì chùm tia ló đi qua song song với trục hoành.

D. Tia sáng đi song song với trục chính thì tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính của thấu kính.

Câu 19: Để dựng ảnh của một điểm sáng nằm trên trục chính của thấu kính khi các tia sáng đi qua thấu kính đó thì có thể sử dụng hai tia sáng tới nào sau đây?

A. Tia đi song với trục chính và tia tới quang tâm của thấu kính.

B. Tia tới quang tâm và tia đi song song với trục phụ.

C. Tia tới quang tâm và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính.

D. Tia đi song với trục chính và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính.

Câu 20: Khi nói về kính lúp, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông quan sát các vật nhỏ.

B. Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh ảo có số phóng đại lớn.

C. Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.

D. Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh thật có số phóng đại lớn.

Câu 21: Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ \[25cm\] đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ \[ + 20dp\]. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là:

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 5,5.

Câu 22: Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 4 mm, thị kính có tiêu cự 20 mm. Biết độ dài quang học bằng 156 mm. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là:

A. \[4,00000\,mm.\]

B. \[4,10256\,mm.\]

C. \[1,10165\,mm.\]

D. \[4,10354\,mm.\]

Câu 23: Một thấu kính có tiêu cự \[ - 20cm\]. Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính \[20cm\]. Ảnh tạo bởi thấu kính:

A. ở vô cực, vô cùng lớn.

B. ảo, cách thấu kính \[20cm\], cùng chiều với vật, cao bằng vật.

C. thật, cách thấu kính \[10cm\], ngược chiều với vật, cao bằng nửa vật.

D. ảo, cách thấu kính \[10cm\], cùng chiều với vật, cao bằng nửa vật.

Câu 24: Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước một thấu kính hội tụ, cho một ảnh thật cách thấu kính \[60cm\]. Nếu thay thấy kính hội tụ bằng thấu kính phân kì có cùng độ lớn tiêu cự và đặt đúng vào chỗ thấu kính hội tụ thì ảnh của AB sẽ nằm cách thấu kính \[12cm\]. Tiêu cự của thấu kính hội tụ là:

A. \[f = 30cm.\]

B. \[f = 25cm.\]

C. \[f = 40cm.\]

D. \[f = 20cm.\]

Câu 25: Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất \(25cm\) phải đeo sát mắt kính số 2. Điểm cực cận của người đó nằm trên trục của mắt và cách mắt:

A. \(25cm\).

B. \(50cm\).

C. \(1m\).

D. \(2m\).

----------HẾT---------

Lời giải 

Câu 1.

Từ trường của nam châm hướng từ dưới lên trên. Lúc đầu khi nam châm rơi từ trên tới vòng dây thì từ thông qua vòng dây tăng lên, vậy dòng điện cảm ứng sẽ sinh ra từ trường \(\overrightarrow {{B_C}} \) ngược chiều với từ trường \(\overrightarrow B \) của nam châm để chống lại sự tăng đó, suy ra \(\overrightarrow {{B_C}} \) hướng xuống dưới.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 4)

Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều dòng điện cảm ứng chạy trong vòng dây cùng chiều kim đồng hồ.

 

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 5)

Lúc sau khi nam châm xuyên qua vòng dây đi ra thì từ thông qua vòng dây giảm đi, vậy dòng điện cảm ứng sẽ sinh ra từ trường \(\overrightarrow {{B_C}} \)cùng chiều với từ trường \(\overrightarrow B \) của nam châm để chống lại sự tăng đó, suy ra \(\overrightarrow {{B_C}} \) hướng lên trên. Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều dòng điện cảm ứng chạy trong vòng dây ngược chiều kim đồng hồ.

Chọn đáp án A.

Câu 2.

Ta có từ thông qua khung dây: \[\Phi  = BS\cos \alpha  = B.\pi {R^2}.\cos \alpha \;\]với \[\alpha  = \left( {\overrightarrow n ;\overrightarrow B } \right) = {0^0}\]

Suy ra bán kính vòng dây: \[R = \sqrt {\frac{\Phi }{{B\pi \cos {0^0}}}}  = \sqrt {\frac{{1,{{2.10}^{ - 5}}}}{{0,06.\pi }}}  = {8.10^{ - 3}}m = 8mm\]

Chọn đáp án A.

Câu 3.

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh:

\[{e_c} = Bv\ell \sin \theta  = {5.10^{ - 4}}.5.0,2.\sin {90^0} = {5.10^{ - 4}}V\]

Chọn đáp án A.

Câu 4.

Từ công thức tính năng lượng từ trường trong cuộn dây: \[W = \frac{1}{2}L{i^2}\]

Suy ra cường độ dòng điện i chạy qua ống dây: \[i = \sqrt {\frac{{2W}}{L}}  = \sqrt {\frac{{2.100}}{{0,5}}}  = 20A\]

Chọn đáp án D.

Câu 5.

Ta có: \[\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}} = i{'_{(t)}} = \left( {0,4(5 - t)} \right)' =  - 0,4\]

Suất điện động tự cảm trong ống dây:

 \[\left| {{e_{tc}}} \right| = \left| {L\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}} \right| = \left| {0,005.( - 0,4)} \right| = 0,002V\]

Chọn đáp án B.

Câu 6.

Số vòng dây quấn trên ống: \({\rm{N}} = \frac{{{\rm{ chieu d\`a i ong d\^a y }}}}{{{\rm{ duong k\'i nh d\^a y }}}} = \frac{\ell }{{{{\rm{d}}_{{\rm{day }}}}}}\)

Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài ống: \({\rm{n}} = \frac{{\rm{N}}}{\ell } = \frac{1}{{\;{{\rm{d}}_{{\rm{day }}}}}} = \frac{1}{{0,{{8.10}^{ - 3}}}} = 1250\)

Chọn đáp án C.

Câu 7.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 6)

+ Hai điểm cùng nằm trong mặt phẳng chứa dây dẫn và đối xứng với nhau qua dây nên M và N cùng nằm trên một đường sức từ và khoảng cách từ các điểm đến dây bằng nhau \({r_M} = {r_N} \Rightarrow \) độ lớn cảm ứng từ tại M và N bằng nhau: BM = BN.

+ Theo quy tắc nắm tay phải thì cảm ứng từ tại M và N nằm hai bên dây dẫn nên có chiều ngược nhau \( \Rightarrow \) vectơ cảm ứng từ tại M và N ngược chiều nhau.

+ Vậy kết luận A sai.

Chọn đáp án A.

Câu 8.

Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi ra tại B thì các dòng điện \({I_1}{\rm{ v\`a  }}{{\rm{I}}_2}\) gây ra tại M các vectơ cảm ứng từ \(\overrightarrow {{{\rm{B}}_1}} {\rm{ v\`a  }}\overrightarrow {{{\rm{B}}_2}} \) có phương chiều như hình vẽ.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 7)

 Cảm ứng từ tổng hợp tại M là \(\overrightarrow {\rm{B}}  = \overrightarrow {{{\rm{B}}_1}}  + \overrightarrow {{{\rm{B}}_2}} \)

\(\overrightarrow {{{\rm{B}}_1}} {\rm{ v\`a  }}\overrightarrow {{{\rm{B}}_2}} \) cùng phương, cùng chiều nên \(\overrightarrow B \) cùng phương, cùng chiều với \(\overrightarrow {{{\rm{B}}_1}} \)\(\overrightarrow {{B_2}} \) và có độ lớn: \({\rm{B}} = {{\rm{B}}_1} + {{\rm{B}}_2}\)

Ta có:

\({{\rm{B}}_1} = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}}}{{{\rm{AM}}}} = 1,{6.10^{ - 5}}\;{\rm{T}}\)

\({{\rm{B}}_2} = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_2}}}{{{\rm{BM}}}} = {6.10^{ - 6}}\;{\rm{T}}\)

\( \Rightarrow {\rm{B}} = {{\rm{B}}_1} + {{\rm{B}}_2} = 7,{6.10^{ - 5}}\;{\rm{T}}\)

Chọn đáp án B.

Câu 9.

Độ lớn của lực Lo-ren-xơ:

\(f = qvB\sin \alpha  = 1,{6.10^{ - 19}}{.2.10^6}.0,02.\sin {30^0} = 3,{2.10^{ - 15}}\;{\rm{N}}\).

Chọn đáp án C.

Câu 10.

+ Khi electron chuyển động trong từ trường thì lực Lo-ren-xơ đóng vai trò là lực hướng tâm.

+ Bán kính quỹ đạo: \({\rm{R}} = \frac{{{\rm{m}}{{\rm{v}}_0}}}{{|{\rm{q}}|{\rm{B}}}} \Rightarrow \) bán kính \[R\] tỉ lệ nghịch với từ trường \[B\].

Vậy khi \[B\] tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo giảm một nửa.

Chọn đáp án A.

Câu 11.

Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi ba mặt phẳng không song song.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 9)

Câu 12.

Trong công thức tính số bội giác \[G = \frac{\alpha }{{{\alpha _0}}}\]thì α là góc trông ảnh của vật qua kính, α0 là góc trông trực tiếp vật khi vật đặt tại cực cận.

Chọn đáp án C.

Câu 13.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 8)

+ \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sin {i_1} = n\sin {r_1};\sin {i_2} = n\sin {r_2}}\\{{r_1} + {r_2} = A}\\{D = {i_1} + {i_2} - A}\end{array}} \right.\]

+ Khi góc lệch cực tiểu: \[\sin \frac{{{D_m} + A}}{2} = n\sin \frac{A}{2}\]

Ta suy ra các phương án: B, C, D – đúng

Chọn đáp án A

Câu 14.

Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính \[ \Rightarrow \;{i_2} = 0\]

Ta có: \[\sin {i_2} = n\sin {r_2} \Rightarrow {r_2} = 0 \Rightarrow {r_1} = A = {30^0}\]

\[\sin {i_1} = n\sin {r_1} \Rightarrow {\rm{sin}}{i_1} = \sqrt 2 \sin {30^0} \Rightarrow {i_1} = {45^0}\]

Chọn đáp án C

Câu 15.

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại điểm tới I của mặt thứ nhất, ta có:

\[\sin {i_1} = n{\rm{sin}}{{\rm{r}}_1} \Leftrightarrow \sin 45 = \sqrt 2 {\rm{sin}}{{\rm{r}}_1}\]

\[ \Rightarrow {\rm{sin}}{{\rm{r}}_1} = \frac{1}{2} \Rightarrow {r_1} = {30^0}\]

Vì tia ló ra khỏi mặt thứ 2 đi vuông góc nên: \[{i_2} = 0 \Rightarrow {r_2} = 0\]

Ta có: \[A = {r_1} + {r_2} = {30^0} + {0^0} = {30^0}\]

Chọn đáp án B

Câu 16.

Thấu kính phân kì là một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lõm hoặc một mặt phẳng và một mặt lõm.

Chọn đáp án C

Câu 17.

Thấu kính hội tụ là một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi hoặc một mặt phẳng và một mặt lồi.

Chọn đáp án D

Câu 18.

A, B, C - đúng

D - sai vì: Tia sáng song song với trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 10)

Chọn đáp án D

Câu 19.

Ta có, các tia sáng qua thấu kính

- Tia sáng qua quang tâm O thì truyền thẳng

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 11)

- Tia sáng song song với trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 12)

- Tia sáng (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm vật chính cho tia ló song song trục chính.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 13)

Đề xác định ảnh của điểm sáng nằm trên trục chính ta dùng 2 tia là tia tới quang tâm và tia đi song song với trục phụ

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 14)

Chọn đáp án B

Câu 20.

A, B, C - đúng

D - sai vì: vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh ảo có hệ số phóng đại lớn.

Chọn đáp án D

Câu 21.

+ Tiêu cự của kính lúp là: \[f = \frac{1}{D} = \frac{1}{{20}} = 0,05m = 5cm\]

+ Số bội của bội giác lúp khi ngắm chừng ở vô cực:

Chọn đáp án B

Câu 22.

Theo bài ra: \[{f_1} = 4mm;{f_1} = 20mm;\delta  = 156mm\]

Khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh của vật qua vật kính tại tiêu diện của thị kính \[d_1^\prime  = \delta  + {f_1} = 16cm\]

\[ \Rightarrow {d_1} = \frac{{d_1^\prime {f_1}}}{{d_1^\prime  - {f_1}}} = 4,102256mm\]

Chọn đáp án B

Câu 23.

Ta có:

+ Tiêu cự \[f =  - 20cm < 0 \Rightarrow \] thấu kính phân kì

+ Vật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật

+ \[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{20.\left( { - 20} \right)}}{{20 - \left( { - 20} \right)}} =  - 10cm\]

+ Độ phóng đại: \[k =  - \frac{{d'}}{d} =  - \frac{{ - 10}}{{20}} = \frac{1}{2}\]

Chọn đáp án D

Câu 24.

Gọi \(d\) là khoảng cách từ vật đến thấu kính

\[{d_1}^\prime \] là khoảng cách từ ảnh của vật qua thấu kính hội tụ đến thấu kính

\[{d_2}^\prime \] là khoảng cách từ ảnh của vật qua thấu kính phân kì đến thấu kính

Ta có:

+ Khi dùng thấu kính hội tụ: \[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{{d_1}^\prime }} \Leftrightarrow \frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{60}}\] (1)

+ Khi dùng thấu kính phân kì: \[\frac{1}{{ - f}} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{{d_2}^\prime }} \Leftrightarrow \frac{1}{{ - f}} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{ - 12}}\] (2)

Lấy (1) – (2) ta được:

\[\frac{2}{f} = \frac{1}{{60}} + \frac{1}{{12}} \Rightarrow f = 20cm\]

Chọn đáp án D

Câu 25.

+ Kính cận số 2 có \[D =  - 2dp \Rightarrow f =  - 0,5m\]

+ Quan sát vật cách mắt \(25cm\) qua kính

Chọn đáp án B

……………………………

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 7)

Bài 1 (2,5 điểm): Lăng kính có chiết suất n = \[\sqrt 2 \] và tiết diện thẳng là tam giác ABC đều

a) Một chùm sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính đặt trong không khí với góc tới 600. Tính góc ló và góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính.

b) Góc tới thay đổi. Tìm góc tới để có góc lệch cực tiểu. Tính góc lệch cực tiểu?

Bài 2 (1,5 điểm): Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự \[{f_1} = 4mm,\] thị kính có tiêu cự \[{f_2} = 4cm.\] Hai kính cách nhau \[{{\rm{O}}_1}{{\rm{O}}_2} = 20{\rm{cm}}.\]  Người quan sát Có điểm cực viễn ở vô cực và điểm cực cận cách mắt 25 cm, Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là bao nhiêu?

Bài 3 (2,5 điểm): Vật sáng AB cao 1 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cho ảnh cách vật 90 cm. Xác định vị trí của vật, vị trí, tính chất, độ cao và chiều của ảnh. Vẽ hình trong từng trường hợp.

Bài 4 (2 điểm): Dùng một dây đồng đường kính 0,8 mm Có một lớp sơn cách điện mỏng, quấn quanh một hình trụ có đường kính 2 cm, chiều dài 40 cm để làm một ống dây, các vòng dây quấn sát nhau. Muốn từ trường có cảm ứng từ bên trong ống dây bằng 6,28.10-3 T thì phải đặt vào ống dây một hiệu điện thế là bao nhiêu? Biết điện trở suất của đồng bằng \(1,{76.10^{ - 8}}\Omega .m\).

Bài 5 (1,5 điểm): Một ống dây dài 30 cm gồm 1000 vòng dây, đường kính mỗi vòng dây là d = 8 cm có dòng điện với cường độ i = 2 A đi qua.

a) Tính độ tự cảm của ống dây.

b) Tính từ thông qua mỗi vòng dây.

----------HẾT---------

Lời giải 

Bài 1:

a) i1 = 600. Áp dụng các công thức lăng kính:

sin600 = \[\sqrt 2 \]sinr1 \[ \Rightarrow \] r1 = 37,760

r2 = A – r1 = 600 – r1 = 22,240

sini2 = \[\sqrt 2 \]sinr2 \[ \Rightarrow \] i2 = 32,360

Góc lệch của tia sáng qua lăng kính: D = i1 + i2 – A = 600 - 32,360 – 600 = 32,360

b) Để có góc lệch cực tiểu thì r1 = r2 = \[\frac{A}{2}\] = 300

Nên sini1 = \[\sqrt 2 \]sinr1 \[ \Rightarrow \] i1 = i2 = 450

Góc lệch cực tiểu: Dmin = 2i – A = 2.450 – 600 = 300

Bài 2:

Độ bội giác của kính hiển vi tính bởi: \[{G_\infty } = \frac{{\delta D}}{{{f_1}{f_2}}}\]

Trong đó độ dài quang học của kính: \[\delta  = {O_1}{O_2} - {f_1} - {f_2} = 20 - 0,4 - 4 = 15,6cm\]

Do đó độ bội giác của kính là: \[{G_\infty } = \frac{{15,6.25}}{{0,4.4}} = 243,75\]

Bài 3:

Theo bài ra: h = 1cm, f = 20cm, d + d’ = 90cm

Áp dụng công thức thấu kính: \[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{(90 - d').20}}{{90 - d' - 20}}\]

Giải phương trình được d’ = 30 cm khi d = 60 cm hoặc d’ = 60 cm khi d = 30 cm

+ Nếu d = 60 cm, d’ = 30 cm \[ \Rightarrow \] k = -0,5. Vật đặt cách thấu kính 60 cm cho ảnh thật ngược chiều cách thấu kính 30 cm, nhỏ bằng 1 nửa vật h’ = 0,5 cm.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 15)

+ Nếu d = 30 cm, d’ = 60 cm \[ \Rightarrow \] k = -2. Vật đặt cách thấu kính 30 cm cho ảnh thật ngược chiều cách thấu kính 60 cm, lớn gấp đôi vật h’ = 2 cm.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 16)

Bài 4:

Điện trở của dây dẫn là: \({\rm{R}} = \rho \frac{\ell }{{\rm{S}}} = \rho \frac{{\pi {{\rm{d}}_{{\rm{tru}}}}{\rm{N}}}}{{\frac{{\pi {\rm{d}}_{{\rm{day}}}^2}}{4}}} = \frac{{4\rho {{\rm{d}}_{{\rm{tru}}}}{\rm{N}}}}{{{\rm{d}}_{{\rm{day}}}^2}}\)

 (\[\ell \] là chiều dài dây dẫn = Chu vi 1 vòng dây (\(\pi .\) dtrụ) x Số vòng dây N)

Cảm ứng từ trong lòng ống dây: \({\rm{B}} = 4\pi  \cdot {10^{ - 7}}.\frac{{{\rm{NI}}}}{\ell } \Rightarrow I = \frac{{{\rm{B}}{\rm{.}}\ell }}{{4\pi {{.10}^{ - 7}}{\rm{N}}}}\)

Hiệu điện thế cần tìm:

\({\rm{U}} = I.{\rm{R}} = \frac{{{\rm{B}}{\rm{.}}\ell }}{{4\pi {{.10}^{ - 7}}\;{\rm{N}}}} \cdot \frac{{4\rho {{\rm{d}}_{{\rm{tru}}}}{\rm{.N}}}}{{{\rm{d}}_{{\rm{day}}}^2}}\)

\( = \frac{{{\rm{B}}{\rm{.}}\ell .\rho .{{\rm{d}}_{{\rm{tru}}}}}}{{\pi {{.10}^{ - 7}}{\rm{.d}}_{{\rm{day}}}^2}} = \frac{{6,{{28.10}^{ - 3}}.0,4.1,{{76.10}^{ - 8}}.0,02}}{{\pi {{.10}^{ - 7}}.{{\left( {0,{{8.10}^{ - 3}}} \right)}^2}}} = 4,4(\;{\rm{V}})\)

Bài 5:

a) Tiết diện của ống dây: \[S = \pi {r^2} = \pi \frac{{{d^2}}}{4} = \pi \frac{{0,{{08}^2}}}{4} = 1,6\pi {.10^{ - 3}}\left( {{m^2}} \right)\]

Hệ số tự cảm của ống dây:

\[L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{N^2}.S}}{\ell } = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{{1000}^2}.1,6\pi {{.10}^{ - 3}}}}{{0,3}} \approx 0,02H\]

b) Từ thông qua ống dây: \[\Phi  = Li = 0,02.2 = 0,04Wb\]

Từ thông qua mỗi vòng dây: \[{\Phi _1} = \frac{\Phi }{N} = \frac{{0,04}}{{1000}} = {4.10^{ - 5}}Wb\]

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 8)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên

A. hiện tượng điện phân.                                                                

B. hiện tượng mao dẫn.

C. hiện tượng khúc xạ ánh sáng.                   

D. hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 2: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào môi trường trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300 Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là

A. \[\sqrt 3 \].             

B. \[\sqrt 2 \].              

C. 2.                           

D. \[\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}\].

Câu 3: Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ

A. hóa năng.               

B. nhiệt năng.             

C. cơ năng.                 

D. quang năng.

Câu 4: Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là

A. 500.                        

B. 200.                        

C. 400.                        

D. 300.

Câu 5: Lực Lo ren xơ là

A. lực từ tác dụng lên dòng điện.

B. lực Trái Đất tác dụng lên vật.

C. lực điện tác dụng lên điện tích.

D. lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

Câu 6: Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 300 thì góc tới r2 =?

A. 150.                        

B. 300.                        

C. 450.                        

D. 600.

Câu 7: Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn 10 mT thì chịu một lực Lorenxơ có độ lớn 1,6.10-12 N. Vận tốc của electron là

A. 1,6.106 m/s.            

B. 106 m/s.                  

C. 1,6.109 m/s.            

D. 109 m/s.

Câu 8: Một nguồn sáng điểm được đặt dưới đáy một bể nước sâu 1 m. Biết chiết suất của nước là 1,33. Vùng có ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là

A. hình vuông cạnh 1,133 m.                       

B. hình tròn bán kính 1 m.

C. hình tròn bán kính 1,133 m.                    

D. hình vuông cạnh 1 m.

Câu 9: Một thanh dây dẫn dài 20cm chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều có B = 5.10-4 T. Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh, vuông góc với vec tơ cảm ứng từ và có độ lớn 5 m/s. Suất điện động cảm ứng trong thanh là

A. 0,05 V.                  

B. 5 mV.                     

C. 50 mV.                   

D. 0,5 mV.

Câu 10: Một lăng kính bằng thủy tinh có góc chiết quang A = 300. Chiếu một tia sáng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới bằng 450 thì thấy tia ló đi ra vuông góc với mặt bên còn lại. Chiết suất của lăng kính bằng:

A. 1,1.

B. 1,2.

C. 1,3.

D. 1,4.

Câu 11: Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là

A. cáp dẫn sáng trong nội soi.                       

B. thấu kính.

C. gương cầu.              

D. gương phẳng.

Câu 12: Một khung dây hình vuông cạnh 20 cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian \[\frac{1}{5}\] s, cảm ứng từ của từ trường giảm từ 1,2T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn

A. 2,4 V.

B. 1,2 V.

C. 240 V.

D. 240 mV.

Câu 13: Công thức góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là

A. D = i1 – A.             

B. D = i1 + i2 – A.

C. D = (n – 1)A.

D. D = r1 + r2 –A.

Câu 14: Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng?

A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.

B. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.

C. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.

D. Khi góc tới bằng 0 thì góc khúc xạ bằng 0.

Câu 15: Một hạt mang điện chuyển động trong từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Hạt chuyển động với vận tốc v1 = 1,8.106 m/s thì lực Lorenxo tác dụng lên hạt có độ lớn f1 = 2.10-6 N. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v2 = 4,5.107 thì lực Lorenxo tác dụng lên hạt có độ lớn bằng bao nhiêu.

A. 5.10-5 m/s.

B. 5.105m/s.

C. 10-5 m/s.

D. 5.10-6 m/s.

Câu 16: Lăng kính có chiết suất n = \[\sqrt 2 \] và góc chiết quang A = 600. Một chùm tia sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới 450. Tính góc ló của tia sáng khi ra khỏi lăng kính và góc lệch của tia ló và tia tới.

A. 200.                        

B. 300.

C. 400.

D. 500.

Câu 17: Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng:

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 17)

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 18)

Câu 18: Một khung dây phẳng giới hạn diện tích \[S = 5c{m^2}\] gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \[{\rm{B}} = 0,1{\rm{T}}\] sao cho mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 600. Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây?

A. \[{87.10^{ - 3}}{\rm{Wb}}\].

B. \[{5.10^{ - 4}}{\rm{Wb}}\].

C. \[{5.10^{ - 2}}{\rm{Wb}}\].

D. \[8,{7.10^{ - 4}}{\rm{Wb}}\].

Câu 19: Từ thông \(\Phi \) qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,1 s từ thông tăng từ 0,6 Wb đến 1,6 Wb. Suất điện động cảm ứng trung bình xuất hiện trong khung có độ lớn bằng:

A. 16 V.                     

B. 6 V.                        

C. 10 V.                      

D. 22 V.

Câu 20: Ý kiến nào sau đây đúng khi nói về kính lúp?

A. Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt trong việc quan sát vật rất rất nhỏ.

B. Kính lúp là một thấu kính hội tụ hoặc hệ ghép tương đương với một thấu kính hội tụ. Tiêu cự kính lúp vào khoảng vài mét.

C. Số bội giác vô cực của kính lúp là: \[{G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f}\].

D. Số bội giác vô cực của kính lúp không phụ thuộc vào khoảng cực cận của mắt mỗi người.

Câu 21: Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự \({f_1} = 1\,cm\) và thị kính có tiêu cự \({f_2} = 4\,cm\). Hai thấu kính cách nhau một khoảng \(17\,cm\). Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực có giá trị là bao nhiêu? Biết .

A. 325.

B. 300.

C. 75.

D. 125.

Câu 22: Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính hiển vi:

A. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và thị kính.

B. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính.

C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính.

D. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính.

Câu 23: Trong hình vẽ bên, S’ là ảnh của một điểm sáng S qua một thấu kính có trục chính xx’. Nhận xét nào sau đây sai?

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 1)

A. S’ là ảnh thật.

B. S’ là ảnh ảo.

C. Giao điểm của đường thẳng nối SS’ với xx’ là quang tâm O của thấu kính.

D. Thấu kính trên là thấu kính hội tụ.

Câu 24: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của vectơ cảm ứng từ tại tâm của vòng dây tròn mang dòng điện?

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 19)

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 20)

Câu 25: Dòng điện chạy trong dây dẫn đặt trong từ trường của nam châm vĩnh cửu như hình vẽ.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 21)

 Dây dẫn sẽ dịch chuyển

A. ngang về phía bên phải.                          

B. lên trên.

C. ngang về phía bên trái.                            

D. xuống dưới.

----------HẾT---------

Lời giải 

Câu 1:

Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Chọn đáp án D.

Câu 2:

Áp dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng:

n1sini = n2sinr \[ \Rightarrow \] sin450 = n.sin300 \[ \Rightarrow \] n = \[\sqrt 2 \]

Chọn đáp án B.

Câu 3:

Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ cơ năng.

Chọn đáp án C.

Câu 4:

Ta có n1 = 1,33; n2 = 1

Góc tới giới hạn: \[\sin i = \frac{1}{{1,33}} \Rightarrow i = 48,{75^0}\]

Để xảy ra phản xạ toàn phần thì góc tới i ≥ igh. Vậy góc tới i có thể bằng 500.

Chọn đáp án A.

Câu 5:

Lực loren xơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

Chọn đáp án D.

Câu 6:

Áp dụng công thức lăng kính: A = r1 + r2 \[ \Rightarrow \] 900 = 300 + r2 \[ \Rightarrow \] r2 = 600.

Chọn đáp án D.

Câu 7:

Do electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều nên:

Độ lớn lực Loren xơ: f = |q|vB

\[ \Rightarrow \]1,6.10-12 = 1,6.10-19.v.10.10-3 \[ \Rightarrow \]v = 109m/s.

Chọn đáp án D.

Câu 8:

Ta có \[\sin {i_{gh}} = \frac{1}{{1,33}} \Rightarrow {i_{gh}} = 48,{75^0}\]

Tại các điểm có i < igh sẽ có chùm tia sáng ló ra \[ \Rightarrow \] tani ≤ tan48,750

Nguồn sáng điểm chiếu lên mặt chất lỏng nên vùng sáng ló ra có dạng hình tròn.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 22)

\[ \Rightarrow \] Vùng sáng là hình tròn bán kính R với: \[\frac{R}{1} = \tan 48,{75^0} \Rightarrow R = 1,14\,m.\]

Chọn đáp án C.

Câu 9:

Suất điện động cảm ứng: e = Blvsinα = 5.10-4.0,2.5.sin90 = 5.10-4 V = 0,5 mV.

Chọn đáp án D.

Câu 10:

Vì tia ló đi vuông góc với mặt bên thứ hai nên ta có: \({i^\prime } = {0^0} \Rightarrow {r^\prime } - {0^0}\)

Suy ra góc khúc xạ tại mặt bên thứ nhất: \(r = A - {r^\prime } = A = {30^0}\)

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 23)

Tại mặt bên thứ nhất ta có: \(\sin i = n\sin r \Rightarrow n = \frac{{\sin i}}{{\sin r}} = \frac{{\sin {{45}^0}}}{{\sin {{30}^0}}} = \sqrt 2  \approx 1,4\)

Chọn đáp án D.

Câu 11:

Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng trong cáp quang.

Chọn đáp án A.

Câu 12:

Từ thông \[\Phi {\rm{  =  BScos}}\alpha \]

Suất điện động cảm ứng có độ lớn

\[e = \left| { - \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| = \left| { - \frac{{\Delta BS\cos 0}}{{\frac{1}{5}}}} \right| = \frac{{1,2.0,{2^2}}}{{\frac{1}{5}}} = 0,24V = 240mV\]

Chọn đáp án D.

Câu 13:

Công thức góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là D = i1 + i2 – A.

Chọn đáp án B.

Câu 14:

A, B, D – đúng.

C – sai vì biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr

Vì vậy không phải lúc nào góc khúc xạ cũng bằng góc tới.

Chọn đáp án C.

Câu 15:

Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ nên:

Độ lớn lực Lorenxo tác dụng lên điện tích: f = |q|vB

Theo bài ra ta có: \[{2.10^{ - 6}} = \left| q \right|B.1,{8.10^6} \Rightarrow \left| q \right|B = \frac{{10}}{9}{.10^{ - 12}}\]

\[ \Rightarrow \] f2 = |q|B.4,5.107 = 5.10-5 m/s

Chọn đáp án A.

Câu 16:

Theo bài ra: i1 = 450; n =\[\sqrt 2 \]

sini1 = nsinr1 \[ \Rightarrow \] sin450 = \[\sqrt 2 \]sinr1 \[ \Rightarrow \] r1 = 300 \[ \Rightarrow \] r2 = A – r1 = 300

nsinr2 = sini \[ \Rightarrow \] \[\sqrt 2 \]sin300 = sini2 \[ \Rightarrow \] i2 = 450

Góc lệch: D = (i1 + i2) – A = 300.

Chọn đáp án B.

Câu 17.

Xét hình A và hình B, dòng điện đi từ cực dương sang cực âm, áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều từ trường \(\overrightarrow B \) hướng từ trên xuống dưới.

+ Khi điện trở R tăng thì dòng điện qua cuộn dây giảm nên từ thông qua khung dây cũng giảm, vậy dòng điện cảm ứng sẽ sinh ra từ trường \(\overrightarrow {{B_C}} \)cùng chiều với từ trường \(\overrightarrow B \) của nam châm để chống lại sự giảm đó, suy ra chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây cùng chiều với dòng điện chạy qua cuộn dây \( \Rightarrow \) A đúng.

+ Ngược lại khi điện trở R giảm thì dòng điện cảm ứng trong khung dây ngược với chiều dòng điện chạy qua cuộn dây \( \Rightarrow \) B sai.

+ Xét hình C và D, dòng điện đi từ cực dương sang âm, áp dụng quy tắc nắm tay phải ta cũng xác định được chiều từ trường \(\overrightarrow B \) hướng từ ngoài vào trong mặt phẳng giấy.

+ Khi điện trở giảm thì dòng điện qua vòng dây tăng nên từ thông qua khung dây cũng tăng, vậy dòng điện cảm ứng sẽ sinh ra từ trường \(\overrightarrow {{B_C}} \)ngược chiều với từ trường \(\overrightarrow B \) của nam châm để chống lại sự tăng đó, suy ra chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây ngược chiều với dòng điện chạy qua vòng dây \( \Rightarrow \) C sai.

+ Hình D điện trở R tăng làm thay đổi từ thông qua khung nên có xuất hiện dòng điện cảm ứng \( \Rightarrow \) D sai.

Chọn đáp án A.

Câu 18.

Mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 600 suy ra:

\[\alpha  = 90 - 60 = {30^0}\]

Từ thông gửi qua khung dây:

\[\Phi  = NBS\cos \alpha  = 20.0,{1.5.10^{ - 4}}.\cos {30^0} = 8,{7.10^{ - 4}}(Wb)\]

Chọn đáp án D.

Câu 19.

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây:

\[{e_c} =  - \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| =  - \left| {\frac{{{\Phi _2} - {\Phi _1}}}{{\Delta t}}} \right| =  - \left| {\frac{{1,6 - 0,6}}{{0,1}}} \right| =  - 10V\]

Độ lớn suất điện động là 10 V.

Chọn đáp án C.

Câu 20.

A – sai vì: kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt trong việc quan sát vật nhỏ.

B – sai vì: kính lúp là một thấu kính hội tụ hoặc hệ ghép tương đương với một thấu kính hội tụ. Tiêu cự kính lúp vào khoảng vài centimet.

C - đúng

D - sai vì số bội giác vô cực \[{G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f}\] phụ thuộc vào khoảng cực cận của mắt mỗi người.

Chọn đáp án C.

Câu 21.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 24)

Ta có, khoảng cách giữa hai thấu kính \[{O_1}{O_2} = a = 17cm\]

\[ \Rightarrow \] Độ dài quang học của kính hiển vi: \[\delta  = {O_1}{O_2} - \left( {{f_1} + {f_2}} \right) = 17 - \left( {1 + 4} \right) = 12cm\]

\[ \Rightarrow \]Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực: \[{G_\infty } = \frac{{\delta D}}{{{f_1}{f_2}}} = \frac{{12.25}}{{1.4}} = 75\]

Chọn đáp án C.

Câu 22.

A- đúng vì

Ta có công thức tính độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực:

\[{G_\infty } = \left| {{k_1}} \right|.{G_2} = \frac{{\delta D}}{{{f_1}{f_2}}} \Rightarrow \] khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính hiển vi tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và thị kính.

Chọn đáp án A.

Câu 23.

Áp dụng đường truyền của tia sáng qua quang tâm

+ Giao điểm của đường thẳng SS’ với xx’ là quang tâm O \[ \Rightarrow \] C đúng

+ Ảnh S’ và điểm sáng S nằm ở 2 bên thấu kính nên S’ là ảnh thật và thấu kính trên là thấu kính hội tụ \[ \Rightarrow \] A và D đúng

\[ \Rightarrow \] Phương án B - sai

Chọn đáp án B.

Câu 24.

Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta thấy khi dòng điện đi ngược chiều kim đồng hồ (hình A và hình C) thì cảm ứng từ hướng lên \( \Rightarrow \) A sai, C đúng. Còn khi dòng điện đi cùng chiều kim đồng hồ (hình B và hình D) thì cảm ứng từ hướng ngược lại xuống dưới \( \Rightarrow \) B và D sai.

Chọn đáp án C.

Câu 25.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 25)

Từ trường do nam châm vĩnh cửu sinh ra có chiều đi vào cực nam và đi ra ở cực bắc  nên trong vùng có chứa dòng điện thì từ trường hướng từ trái sang phải.

Dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường thì chịu tác dụng của lực từ có chiều xác định theo quy tắc bàn tay trái.

Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được lực từ hướng lên trên dây dẫn sẽ dịch chuyển lên trên.

Chọn đáp án B.

………………………………….

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 9)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?

A. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

B. Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.

C. Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.

D. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 2: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là

A. 12 cm.                    

B. 4 cm.                      

C. 18 cm.                    

D. 6 cm.

Câu 3: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước (n = \[\frac{4}{3}\]) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:

A. D = 25032’.            

B. D = 450.                 

C. D = 70032’.            

D. D = 12058’

Câu 4: Một diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến là α. Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức:

A. Ф = BS.tanα.          

B. Ф = BS.sinα.          

C. Ф = BS.cosα.         

D. Ф = BS.cotα.

Câu 5: Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 tiết diện là một tam giác đều, được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên của lăng kính với góc tới i = 300. Góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính là:

A. D = 31052’.            

B. D = 52023’.            

C. D = 2808’.              

D. D = 47023’.

Câu 6: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:

A. bàn tay phải.           

B. vặn đinh ốc 2.        

C. bàn tay trái.             

D. vặn đinh ốc 1.

Câu 7: Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = \[\frac{4}{3}\]). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là:

A. i < 62044’.             

B. i < 48035’.              

C. i < 41048’.              

D. i ≥ 62044’.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Chiếu một chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí:

A. góc khúc xạ r bé hơn góc tới i.

B. góc tới r2 tại mặt bên thứ hai bé hơn góc ló i2.

C. luôn luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai.

D. chùm sáng bị lệch khi đi qua lăng kính.

Câu 9: Một ống dây dài 50 (cm), diện tích tiết diện ngang của ống là 10 (cm2) gồm 1000 vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:

A. 2,51 mH.               

B. 2,51.10-2 mH.         

C. 0,251 H.                 

D. 6,28.10-2 H.

Câu 10: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (dp) và cách thấu kính một khoảng 10 (cm). Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:

A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).

B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).

C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).

D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).

Câu 11: Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng

A. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.

B. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.

C. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới

D. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.

Câu 12: Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2 (m), chiết suất của nước là n = \[\frac{4}{3}\]. Độ sâu của bể là:

A. h = 0,9 (m).            

B. h = 1,0 (m).            

C. h = 1,6 (m).            

D. h = 1,8 (m).

Câu 13: Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ

A. luôn nhỏ hơn vật.                                    

B. luôn lớn hơn vật.

C. luôn cùng chiều với vật.                           

D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật

Câu 14: Qua thấu kính hội tụ, nếu vật thật cho ảnh ảo thì vật phải nằm trước kính một khoảng

A. lớn hơn 2f.             

B. từ 0 đến f.               

C. từ f đến 2f.             

D. bằng 2f.

Câu 15: Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì

A. cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.

B. cả A và C đều đúng.

C. cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.

D. cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn.

B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang lớn sang môi trường chiết quang nhỏ hơn.

C. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.

D. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.

Câu 17: Một dòng điện có cường độ I = 5 (A) chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M có độ lớn B = 4.10-5 (T). Điểm M cách dây một khoảng

A. 25 cm.                    

B. 5 cm.                      

C. 2,5 cm.                   

D. 10 cm.

Câu 18: Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là:

A. OA’ = 8,74 cm.     

B. OA’ = 4,39 cm.      

C. OA’ = 3,64 cm.      

D. OA’ = 6,00 cm.

Câu 19: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh lớn hơn vật và cách vật 25cm. Xác định vị trí của vật và ảnh.

A. d = 12cm; d’ = 14cm.                              

B. d = 15cm; d’ = 10cm                                .

C. d = 10cm; d’ = 15cm                                .

D. d = 14cm; d’ = 12cm

Câu 20: Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy dài 120 cm và độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước là \[\frac{4}{3}\]. Ánh sáng chiếu theo phương hợp với phương ngang một góc 30o. Độ dài bóng đen tạo thành dưới đáy bể là bao nhiêu?

A. 11,5 cm.                 

B. 34,6 cm.                 

C. 51,6 cm.                 

D. 85,9 cm.

Câu 21: Một khung dây phẳng có diện tích 20 cm2, gồm 10 vòng được đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 300 và có độ lớn bằng \[{2.10^{ - 4}}{\rm{T}}.\] Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01 s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi?

A. \[ - {2.10^{ - 3}}{\rm{V}}\].                

B. \[{2.10^{ - 4}}{\rm{V}}\].                   

C. \[{2.10^{ - 2}}{\rm{V}}\].                   

D. 2 V.

Câu 22: Một đoạn dây dẫn thẳng dài \[10\] cm mang dòng điện cường độ \[0,75{\rm{ }}A\], đặt trong từ trường đều có đường sức từ vuông góc với dây dẫn. Biết lực từ tác dụng lên đoạn dây là \[0,03{\rm{ }}N\] thì cảm ứng từ có độ lớn bằng:

A.\[0,8{\rm{ }}T.\]     

B. \[1,0{\rm{ }}T.\]    

C. \[0,4{\rm{ }}T.\]    

D. \[0,6{\rm{ }}T.\]

Câu 23: Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1 H, cường độ dòng điện qua ống dây tăng đều đặn từ 0 đến 10 A trong khoảng thời gian 0,1 s. Suất điện động tự cảm xuất hiện trên ống dây trong khoảng thời gian đó là

A. 40 V.                     

B. 10 V.                      

C. 30 V.                      

D. 20 V.

Câu 24: Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích \[S = 5c{m^2}\] đặt trong từ trường đều cảm ứng từ \[{\rm{B}} = 0,1{\rm{T}}.\] Từ thông gửi qua khung dây là \[2,{5.10^{ - 5}}{\rm{Wb}}.\] Tìm góc hợp bởi mặt phẳng khung và vectơ cảm ứng từ?

A. 300.                        

B. 600.                        

C. 450.                        

D. 500.

Câu 25: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong không khí, có hai dòng điện cùng chiều, có cường độ \({l_1} = 9\;{\rm{A}};{{\rm{l}}_2} = 16\;{\rm{A}}\) chạy qua. Xác định độ lớn cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng l1 là 6 cm và cách dây dẫn mang dòng l2 là 8 cm?

A. 3.10-5 T.                 

B. 4.10-5T.                  

C. 5.10-5T.                  

D. 6.10-5T.

----------HẾT---------

Lời giải 

Câu 1:

Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

Chọn đáp án A.

Câu 2:

Vật AB qua TKHT cho ảnh thật nên \[k =  - \frac{{d'}}{d} < 0 \Rightarrow k =  - 5 \Rightarrow d' = 5{\rm{d}}\]

Tiêu cự f = 15 cm nên áp dụng công thức thấu kính:

\[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow \frac{1}{{15}} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{5d}} \Rightarrow d = 18cm\]

Chọn đáp án C.

Câu 3:

Định luật khúc xạ ánh sáng: sini = nsinr \[ \Rightarrow \] sin 450 = \[\frac{4}{3}\]sinr \[ \Rightarrow \] r = 320

Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới: i – r = 45 – 32 = 130.

Chọn đáp án D.

Câu 4:

Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức Ф = BS.cosα.

Chọn đáp án C.

Câu 5:

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 26)

Áp dụng công thức lăng kính có:

sini1 = nsinr1 \[ \Rightarrow \] sin300 = 1,5sinr1 \[ \Rightarrow \] r1 = 19,470 ;

r1 + r2 = A \[ \Rightarrow \] r2 = 600 – r1 = 40,530;

nsinr2 = sini2 \[ \Rightarrow \] 1,5.sin40,530 = sini2 \[ \Rightarrow \] i2 = 77,090

Góc lệch của tia sáng qua lăng kính: D = i1 + i2 – A = 470.

Chọn đáp án D.

Câu 6:

Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc bàn tay trái: đặt bàn tay trái sao cho chiều từ cổ tay đến ngón tay là chiều dòng điện chạy trong dây dẫn, lòng bàn tay hứng các đường sức từ, ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dây.

Chọn đáp án C.

Câu 7:

Ta có \[\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{8}{9} \Rightarrow \]igh = 62,730

Vậy để không có tia khúc x, tức là xảy ra phản xạ toàn phần, thì i > igh.

Chọn đáp án D.

Câu 8:

Khi ánh sáng đi từ mặt bên thứ 2 ra không khí, nếu góc tới r2 lớn hơn góc tới giới hạn thì sẽ không có tia ló ra.

Chọn đáp án C.

Câu 9:

Hệ số tự cảm của ống dây: L = 4π.10-7n2V

Với \[n = \frac{N}{\ell } = \frac{{1000}}{{0,5}} = 2000\]

\[V = S\ell  = {10.10^{ - 4}}.0,5 = {5.10^{ - 4}}{m^2}\]

Vậy L = 2,51.10-3 H.

Chọn đáp án A.

Câu 10:

Tiêu cự \[f = \frac{1}{D} = \frac{1}{5} = 0,2\,m = 20\,cm.\]

Vật có d = 10 cm < f nên cho ảnh ảo, cùng chiều lớn hơn vật nằm trước thấu kính.

Công thức thấu kính: \[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow \frac{1}{{0,2}} = \frac{1}{{0,1}} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow d' =  - 0,2m\].

Chọn đáp án D.

Câu 11:

A, C – sai vì giá trị của góc khúc xạ và góc tới còn phụ thuộc vào chiết suất của môi trường tới và môi trường khúc xạ.

B – đúng vì định luật khúc xạ ánh sáng: sini = nsinr. Vậy nếu i tăng thì r tăng.

D – sai vì theo định luật khúc xạ ánh sáng: sini = nsinr nên đây không phải là tỉ lệ thuận.

Chọn đáp án B.

Câu 12:

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 27)

Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}HI = H{\rm{S'}}{\rm{.tanr}} \approx {\rm{HS'}}{\rm{.sinr}}\\{\rm{HI = HS}}{\rm{.tani}} \approx {\rm{HS}}{\rm{.sini}}\end{array} \right.\]

\[ \Rightarrow \frac{{HS'}}{{HS}} \approx \frac{{\sin i}}{{\sin r}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\]

\[ \Rightarrow \] Xây dựng nên công thức lưỡng chất phẳng: \[\frac{{{d_1}}}{{{d_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} \Rightarrow \frac{{{d_1}}}{{1,2}} = \frac{4}{3} \Rightarrow {d_1} = 1,6m\]

Chọn đáp án C.

Câu 13:

Ảnh của vật qua TKHT có thể lớn hoặc nhỏ hơn vật. Phụ thuộc vào khoảng cách từ vật đến thấu kính (d) so với tiêu cự (f) của thấu kính.

d < f: ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật

f < d < 2f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật

d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, bằng vật

d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật

Chọn đáp án D.

Câu 14:

Khoảng cách từ vật đến TKHT và tiêu cự f:

d < f: ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật

f < d < 2f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật

d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, bằng vật

d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật

Chọn đáp án B.

Câu 15:

Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì không có chùm tia khúc xạ nên cường độ chùm sáng khúc xạ bị triệt tiêu.

Chọn đáp án D.

Câu 16:

A, B – đúng vì phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang (n1) sang môi trường kém chiết quang hơn (n2) với n2 < n1.

C – sai vì góc giới hạn toàn phần được xác định: \[\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\]với (n1 > n2).

D - đúng

Chọn đáp án C.

Câu 17:

Cảm ứng từ tại M: \[B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{r} = {2.10^{ - 7}}\frac{5}{r} = {4.10^{ - 5}} \Rightarrow r = 2,5cm\]

Chọn đáp án C.

Câu 18:

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 28)

Tia sáng từ A truyền trong nước rồi khúc xạ ra không khí, mắt ta nhìn thấy ảnh A’ của A gần mặt nước hơn A.

1,33sini = sinr \[ \Rightarrow \] i càng nhỏ thì r càng nhỏ \[ \Rightarrow \] ảnh A’ càng xa O.

Ảnh A’ xa O nhất khi tia sáng đi sát mép gỗ:

\[\sin i = \sin \widehat {OAI} = \frac{{OI}}{{AI}} = \frac{4}{{\sqrt {{4^2} + {6^2}} }} = \frac{2}{{\sqrt {13} }}\]

\[ \Rightarrow {\rm{sinr}} = 1,33\sin i \Rightarrow r = 47,{69^0}\]

\[\tan r = \frac{{OI}}{{O{{A'}_{\max }}}} \Rightarrow O{A'_{\max }} = 3,64cm\]

Chọn đáp án C.

Câu 19:

Gọi d và d’ là khoảng cách từ vật và ảnh tới thấu kính: d’ = 25 – d

Áp dụng công thức thấu kính:

\[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow \frac{1}{6} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{25 - d}}\]

\[ \Rightarrow d = 10cm \Rightarrow d' = 15cm\]

Chọn đáp án C.

Câu 20:

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 29)

Độ dài bóng đen trên mặt nước: \[BI = \frac{{80 - 60}}{{\tan {{30}^0}}} = 34,64cm\]

Góc tới i = 600 \[ \Rightarrow \] sini = \[\frac{4}{3}\] sinr \[ \Rightarrow \] r = 40,510

Độ dài bóng đen trên đáy bể: HD = 34,63 + 60.tanr = 85,9 cm.

Chọn đáp án D.

Câu 21.

Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 300 nên \[\alpha  = \left( {\overrightarrow B ;\overrightarrow n } \right) = {90^0} - {30^0} = {60^0}\]

Từ thông ban đầu: \[{\Phi _1} = NBS\cos \alpha  = {10.2.10^{ - 4}}{.20.10^{ - 4}}.\cos {60^0} = {2.10^{ - 6}}Wb\]

Từ thông lúc sau: \[{\Phi _2} = 0Wb\]

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây:

\[{e_c} =  - \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}} =  - \frac{{0 - {{2.10}^{ - 6}}}}{{0,01}} = {2.10^{ - 4}}V\]

Chọn đáp án B.

Câu 22.

Dòng điện đặt trong từ trường có đường sức từ vuông góc với dây dẫn \( \Rightarrow \alpha  = {90^0}.\)

Lực từ tác dụng lên đoạn dây: \({\rm{F}} = {\rm{BI}}\ell \sin \alpha  \Rightarrow \)Độ lớn của cảm ứng từ:

\(B = \frac{F}{{I\ell \sin \alpha }} = \frac{{0,03}}{{0,{{75.10.10}^{ - 2}} \cdot \sin {{90}^0}}} = 0,4\;{\rm{T}}\)

Chọn đáp án C.

Câu 23.

Suất điện động xuất hiện trong ống dây: \[\left| {{e_{tc}}} \right| = L\left| {\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}} \right| = 0,1.\left| {\frac{{10 - 0}}{{0,1}}} \right| = 10V\]

Chọn đáp án B.

Câu 24.

Từ thông gửi qua khung dây: \[\Phi  = NBS\cos \alpha  \Rightarrow \] góc α hợp bởi pháp tuyến của mặt phẳng khung và vectơ cảm ứng từ là:

\[\alpha  = \arccos \left( {\frac{\Phi }{{NBS}}} \right) = \arccos \left( {\frac{{2,{{5.10}^{ - 5}}}}{{1.0,{{1.5.10}^{ - 4}}}}} \right) = {60^0}\]

Vậy góc hợp bởi mặt phẳng khung và vectơ cảm ứng từ: \[{90^0} - \alpha  = {30^0}\]

Chọn đáp án A.

Câu 25.

Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng l1 đi vào tại A, dòng l2 đi vào tại B.

Theo đề bài có \({\rm{MA}} = 6\;{\rm{cm}},{\rm{MB}} = 8\;{\rm{cm}},{\rm{AB}} = 10\;{\rm{cm}} \Rightarrow {\rm{A}}{{\rm{B}}^2} = {\rm{M}}{{\rm{A}}^2} + {\rm{M}}{{\rm{B}}^2} \Rightarrow \) Tam giác AMB vuông tại M.

Các dòng điện \({{\rm{l}}_1}{\rm{ v\`a  }}{{\rm{l}}_2}\) gây ra tại M các vectơ cảm ứng từ \(\overrightarrow {{{\rm{B}}_1}} {\rm{ v\`a  }}\overrightarrow {{B_2}} \) có phương chiều như hình vẽ:

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 30)

Ta thấy \(\overrightarrow {{{\rm{B}}_1}}  \bot \overrightarrow {{{\rm{B}}_2}}  \Rightarrow \) Cảm ứng từ tổng hợp tại M là \(\overrightarrow {\rm{B}}  = \overrightarrow {{{\rm{B}}_1}}  + \overrightarrow {{{\rm{B}}_2}} \) có độ lớn:

\(B = \sqrt {B_1^2 + B_2^2} \)

Ta có độ lớn hai vectơ thành phần:

\({B_1} = {2.10^{ - 7}}\frac{{{l_1}}}{{AM}} = {3.10^{ - 5}}\;{\rm{T}}\)

\({{\rm{B}}_2} = {2.10^{ - 7}}\frac{{{l_2}}}{{{\rm{BM}}}} = {4.10^{ - 5}}\;{\rm{T}}\)

Suy ra \({\rm{B}} = \sqrt {{\rm{B}}_1^2 + {\rm{B}}_2^2}  = {5.10^{ - 5}}\;{\rm{T}}\)

Chọn đáp án C.

…………………………….

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 10)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

A. không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi i < igh.

D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Câu 2: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tính vận tốc ánh sáng trong môi trường A. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s.

A. 2,25.105 km/s.        

B. 2,3.105 km/s.          

C. 1,8.105 km/s.          

D. 2,5.105 km/s.

Câu 3: Một chùm tia song song hẹp truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất n với góc tới i = 60° ta có tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Góc lệch của tia sáng đi vào chất lỏng là

A. 15°.                        

B. 45°.                        

C. 30°.                        

D. 60°.

Câu 4: Hai điểm M và N gần một dòng điện thẳng dài. Khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp hai lần khoảng cách từ N đến dòng điện, độ lớn của cảm ứng từ tại M và N là BM và BN thì:

A. \({{\rm{B}}_{\rm{M}}} = 2\;{{\rm{B}}_{\rm{N}}}\).              

B. \({B_M} = 4{B_N}\).                             

C. \({B_M} = \frac{1}{2}{B_N}\).             

D. \({B_M} = \frac{1}{4}{B_N}\).

Câu 5: Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n2 với góc tới i ≠ 0. Xét các điều kiện sau:

 (1) n2 > n1                                 (2) n2 < n1                              (3) sini ≥ n2/n1                   (4) sini ≤ n2/n1

Nếu muốn có phản xạ toàn phần thì (các) điều kiện là

A. (1).                         

B. (2).                         

C. (1) và (4).               

D. (2) và (3).

Câu 6: Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như hình vẽ. Chỉ ra câu sai.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 31)

A. α là góc tới giới hạn.

B. Với i > α sẽ có phản xạ toàn phần.

C. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) chỉ có phản xạ thông thường.

D. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ.

Câu 7: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là

A. \[\sqrt 3 \].             

B. 1,33.                      

C. \[\sqrt 2 \].              

D. 1,5.

Câu 8: Hai khung dây tròn đặt sao cho mặt phẳng chứa chúng song song với nhau trong từ trường đều. Khung dây (1) có đường kính 20 m và từ thông qua nó là 30 mWb. Khung dây (2) có đường kính 40 m, từ thông qua nó là:

A. 15 mWb.                

B. 60 mWb.                

C. 120 mWb.              

D. 7,5 mWb.

Câu 9: Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều, ba mặt như nhau, chiết suất n = \[\sqrt 3 \], được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng đơn sắc nằm trong mặt phẳng tiết diện thẳng, vào mặt bên của lăng kính với góc tới i = 600. Góc lệch D của tia ló và tia tới bằng

A. 600.

B. 450.

C. 300

D. 900.

Câu 10: Lăng kính có góc chiết quang A = 300 và chiết suất n = \[\sqrt 2 \]. Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới i1 có giá trị:

A. 300.

B. 600.

C. 450.

D. 350.

Câu 11: Một dây dẫn thẳng, dài có vỏ bọc cách điện, khoảng giữa được uốn thành vòng tròn, bán kính \[R = 20\]cm như hình vẽ. Dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 5A. Xác định cảm ứng từ tại tâm O của vòng tròn?

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 32)

A. 9,6.10-7 T.              

B. 10,7.10-6 T.            

C. 12,5.10-6 T.            

D. 15.10-6 T.

Câu 12: Một lăng kính có chiết suất n, đặt trong không khí, có góc chiết quang A, nhận một tia sáng tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló sát mặt bên AC của lăng kính. Chiết suất n của lăng kính xác định bởi

A. n = \[\frac{1}{{\sin A}}\].                        

B. n = sini.

C. n = sinA.

D. n = \[\frac{1}{{\sin (A + i)}}\].

Câu 13: Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính.

A. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.

B. Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì.

C. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật.

D. Ảnh của vật qua thấu kính phân kì là ảnh thật.

Câu 14: Vật sáng đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, cách thấu kính một khoảng d. Nếu d > f, bao giờ cũng có ảnh

A. luôn nhỏ hơn vật.

B. cùng kích thước với vật.

C. ảo.                                                           

D. ngược chiều với vật.

Câu 15: Người ta muốn tạo ra từ trường có cảm ứng từ \(B = {25.10^{ - 4}}\;{\rm{T}}\) bên trong một ống dây. Cường độ dòng điện chạy trong mỗi vòng dây là  I = 2A. Ống dây dài 50 cm. Hỏi số vòng dây phải cuốn xấp xỉ giá trị nào sau đây?

A. 400 vòng.              

B. 450 vòng.               

C. 500 vòng.               

D. 600 vòng.

Câu 16: Vật sáng phẳng, nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự f =30 cm. Qua thấu kính vật cho một ảnh thật có chiều cao gấp 2 lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là

A. 60 cm.                    

B. 45 cm.                    

C. 30 cm.                    

D. 20 cm.

Câu 17: Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. A là điểm vật thật trên trục chính, cách thấu kính 10 cm, A’ là ảnh của A. Tính khoảng cách AA’.

A. 16 cm.                    

B. 24 cm.                    

C. 10 cm.                    

D. 20 cm.

Câu 18: Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho nam châm dịch chuyển lại gần hoặc ra xa vòng dây kín?

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 33)

Câu 19: Vật sáng phẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh lớn gấp 3 lần vật. Khi dịch chuyển vật gần thêm một khoảng 8 cm thì thấy ảnh có độ lớn không đổi. Tính tiêu cự của thấu kính

A. 10 cm.                    

B. 20 cm.                    

C. 12 cm.                    

D. 30 cm.

Câu 20: Mắt của một người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Mắt người này

A. không có tật.          

B. bị tật cận thị.           

C. bị tật lão thị.

D. bị tật viễn thị.

Câu 21: Trường hợp nào dưới đây, mắt nhìn thấy vật ở xa vô cực?

A. Mắt không có tật, không điều tiết.            

B. Mắt không có tật và điều tiết tối đa.

C. Mắt cận không điều tiết.                           

D. Mắt viễn không điều tiết.

Câu 22: Một người cận thị phải đeo sát mắt một kính có độ tụ - 4dp, nhìn rõ được các vật ở vô cực. Điểm cực viễn của mắt người ấy khi không đeo kính cách mắt một khoảng là

A. OCV = 40 cm.         

B. OCV = 4 cm.           

C. OCV = 25 cm.         

D. OCV = 400 cm.

Câu 23: Một ống dây dài 50 cm tiết diện ngang của ông là 10 cm2 gồm 100 vòng. Hệ số tự cảm của ống dây là:

A. 25 µH.                   

B. 250 µH.                 

C. 125 µH.                 

D. 1250 µH.

Câu 24: Một học sinh bố trí thí nghiệm theo sơ đồ như hình vẽ. Thấu kính phân kì L có tiêu cự -10 cm. Khoảng cách từ ảnh tạo bởi thấu kính đến màn có giá trị nào?

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 34)

A. 60 cm.                    

B. 70 cm.                    

C. 80 cm.                    

D. 100 cm.

Câu 25: Khi chiếu tia sáng đơn sắc qua lăng kính có tiết diện là tam giác đều với góc tới i1 = 450 thì góc khúc xạ r1 bằng góc tới r2 (hình vẽ). Góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi đó là

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 35)

A. 450.                        

B. 300.                        

C. 900.                        

D. 600.

----------HẾT---------

Lời giải 

Câu 1:

Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi \[i \ge {i_{gh}}\]

Chọn đáp án B

Câu 2:

Theo định luật khúc xạ ánh sáng: n1sin90 = n2sin80 \[ \Rightarrow \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{\sin {8^0}}}{{\sin {9^0}}} = 0,89\]

Mà v2 = 2.105 km/s \[ \Rightarrow {v_1} = {v_2}\frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = {2.10^5}.\frac{1}{{0,89}} = 2,{25.10^5}\,km/s\]

Chọn đáp án A

Câu 3:

Do i = i’; tia phản xạ và khúc xạ vuông góc nên i + r = 900 \[ \Rightarrow \] r = 300

Góc lệch của tia sáng: D = i – r = 600 – 300 = 300.

Chọn đáp án C

Câu 4.

Cảm ứng từ tại \(M:{B_M} = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{{{r_M}}}\)

Cảm ứng từ tại N: \({B_{\rm{N}}} = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{{{r_N}}}\)

Lập tỉ số ta được: \(\frac{{{B_M}}}{{{B_N}}} = \frac{{{r_N}}}{{{r_M}}}\). Mà đề bài cho \({r_M} = 2{r_N} \Rightarrow {B_M} = \frac{1}{2}{B_{{{\rm{N}}^*}}}\)

Chọn đáp án C.

Câu 5:

Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn (n1) sang môi trường có chiết suất nhỏ (n2) với góc tới i > igh

Với \[\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\]

Chọn đáp án D

Câu 6:

Định luật khúc xạ ánh sáng \[{n_1}\sin \alpha  = {n_2}\sin {90^0} = {n_2} \Rightarrow {n_2} < {n_1}\]

Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ.

Chọn đáp án D

Câu 7:

Định luật khúc xạ ánh sáng n1sini = n2sinr

\[ \Rightarrow \] 1.sin450 = n.sin300 \[ \Rightarrow \] n = \[\sqrt 2 \]

Chọn đáp án C

Câu 8.

Tiết diện của khung dây (1): \[{S_1} = \pi \frac{{d_1^2}}{4}\]

Tiết diện của khung dây (2): \[{S_2} = \pi \frac{{d_2^2}}{4}\]

Từ thông gửi qua khung dây: \[\Phi  = NBS\cos \alpha  \Rightarrow \Phi \] tỉ lệ thuận với tiết diện S.

Suy ra: \[\frac{{{\Phi _2}}}{{{\Phi _1}}} = \frac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = {\left( {\frac{{{d_2}}}{{{d_1}}}} \right)^2} \Rightarrow \frac{{{\Phi _2}}}{{30}} = {\left( {\frac{{40}}{{20}}} \right)^2} \Rightarrow {\Phi _2} = 120mWb\]

Chọn đáp án C.

Câu 9:

Ta có sini1 = n.sinr1 \[ \Rightarrow \] r1 = 300

r1 + r2 = A \[ \Rightarrow \] r2 = 300

sini2 = n.sin r2\[ \Rightarrow \] i2 = 600

Góc lệch D = i1 + i2 – A = 600

Chọn đáp án A

Câu 10:

Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính \[ \Rightarrow \] i2 = 0

Ta có: sini2 = n.sinr2 \[ \Rightarrow \] r2 = 0 \[ \Rightarrow \] r1 = A = 300

Mà sini1 = nsinr1 \[ \Rightarrow \] sini1 = \[\sqrt 2 \]sin300 \[ \Rightarrow \] i1 = 450

Chọn đáp án C

Câu 11.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 36)

Dòng điện chạy trong vòng tròn gây ra tại tâm O cảm ứng từ \(\overrightarrow {{{\rm{B}}_1}} \) vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, hướng từ ngoài vào và có độ lớn:

\({{\rm{B}}_1} = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{{\rm{R}}} = 15,{7.10^{ - 6}}\;{\rm{T}}\)

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 37)

Dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng gây ra tại tâm O cảm ứng từ \(\overrightarrow {{B_2}} \) vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, hướng từ trong ra và có độ lớn:

\({{\rm{B}}_2} = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{{\rm{R}}} = {5.10^{ - 6}}\;{\rm{T}}\)

Cảm ứng từ tổng hợp tại O là: \(\overrightarrow {\rm{B}}  = \overrightarrow {{{\rm{B}}_1}}  + \overrightarrow {{{\rm{B}}_2}} \)

\(\overrightarrow {{{\rm{B}}_1}} {\rm{ v\`a  }}\overrightarrow {{{\rm{B}}_2}} \) cùng phương, ngược chiều nên \(\overrightarrow B \) có độ lớn:

\({\rm{B}} = \left| {{{\rm{B}}_1} - {{\rm{B}}_2}} \right| = 10,{7.10^{ - 6}}\;{\rm{T}}\)

Chọn đáp án B.

Câu 12:

Theo đề bài ta có i = 00, i’ = 900

sini1 = n.sinr1 \[ \Rightarrow \] r1 = 0 \[ \Rightarrow \] r2 = A

sini2 = n.sinr2 = n.sinA \[ \Rightarrow \] n = \[\frac{1}{{\sin A}}\]

Chọn đáp án A

Câu 13:

A – sai vì đối với thấu kính hội tụ nếu vật đặt trong khoảng tiêu cự (d < f) thì chùm tia ló không hội tụ mà đường kéo dài của chùm ló mới cắt nhau.

B – đúng vì thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì.

C – sai vì đối với thấu kính hội tụ, vật đặt trước thấu kính 1 khoảng d = 2f thì cho ảnh bằng vật.

D – sai vì ảnh qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo.

Chọn đáp án B

Câu 14:

Với thấu kính hội tụ, vật nằm ngoài khoảng tiêu cự luôn cho ảnh thật, ngược chiều vật.

Chọn đáp án D

Câu 15.

Cảm ứng từ bên trong lòng ống dây: \({\rm{B}} = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{\rm{NI}}}}{\ell }.\)

Suy ra số vòng dây phải quấn: \(N = \frac{{B \cdot \ell }}{{4\pi {{.10}^{ - 7}}.I}} = \frac{{{{25.10}^{ - 4}} \cdot 0,5}}{{4\pi  \cdot {{10}^{ - 7}}.2}} \approx 500\) vòng.

Chọn đáp án C.

Câu 16:

Vì ảnh thật cao gấp 2 lần vật nên d’ = 2d

Công thức thấu kính: \[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow \frac{1}{{30}} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{2d}} = \frac{3}{{2d}} \Rightarrow d = 45cm\]

Chọn đáp án B

Câu 17:

Công thức thấu kính: \[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow \frac{1}{5} = \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow d' = 10cm\]

Do A là vật thật và nằm ngoài khoảng tiêu cự nên ảnh A’ là ảnh thật khác phía so với vật.

Khoảng cách AA’ là: d + d’ = 10 + 10 = 20cm

Chọn đáp án D

Câu 18.

Từ trường của nam châm có chiều hướng từ trái sang phải.

+ Khi cho nam châm lại gần hoặc ra xa vòng dây thì có xuất hiện dòng điện cảm ứng \( \Rightarrow \) D sai.

+ Khi nam châm chuyển động lại gần vòng dây (đáp án A và B) thì từ thông xuyên qua vòng dây tăng lên, vậy dòng điện cảm ứng sẽ sinh ra từ trường \(\overrightarrow {{B_C}} \) ngược chiều với từ trường \(\overrightarrow B \) của nam châm để chống lại sự tăng đó, suy ra \(\overrightarrow {{B_C}} \)hướng từ phải sang trái.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 38)

Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều dòng điện cảm ứng chạy trong vòng dây theo cùng chiều kim đồng hồ \( \Rightarrow \) A sai, B đúng.

+ Ngược lại, khi nam châm chuyển động ra xa vòng dây (đáp án C và D) thì từ thông xuyên qua vòng dây giảm đi, vậy dòng điện cảm ứng sẽ sinh ra từ trường \(\overrightarrow {{B_C}} \) cùng chiều với từ trường \(\overrightarrow B \) của nam châm để chống lại sự giảm đó, suy ra \(\overrightarrow {{B_C}} \)hướng từ trái sang phải.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 39)

Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều dòng điện cảm ứng chạy trong vòng dây ngược chiều kim đồng hồ \( \Rightarrow \)C sai.

Chọn đáp án B.

Câu 19:

Ảnh lớn gấp 3 lần vật nên d’ = 3d, h’ = 3h. Ta có: \[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{3d}} = \frac{4}{{3d}} \Rightarrow f = \frac{{3d}}{4}\]

Khi dịch chuyển vật lại gần 8cm thì d1 = d – 8, ảnh có độ lớn không đổi nên h’ = 3h \[ \Rightarrow \] d1’ = 3(d - 8)

Ta có: \[\frac{1}{f} = \frac{1}{{d - 8}} + \frac{1}{{3(d - 8)}} = \frac{4}{{3d}} \Rightarrow d = 16cm \Rightarrow f = 12cm\]

Chọn đáp án C

Câu 20:

Mắt tốt có điểm cực viễn ở xa vô cực. Người có cực viễn cách mắt 50 cm nên bị tật cận thị.

Chọn đáp án B

Câu 21:

Mắt tốt có điểm cực viễn ở xa vô cực khi không điều tiết.

Chọn đáp án A

Câu 22:

Tiêu cự kính phân kỳ người đó phải đeo là \[f = \frac{1}{D} =  - 0,25\,m\]

Vậy điểm cực viễn khi không đeo kính cách mắt 0,25 m = 25 cm.

Chọn đáp án C

Câu 23.

Hệ số tự cảm của ống dây:

\[L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{N^2}.S}}{\ell } = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{{100}^2}{{.10.10}^{ - 4}}}}{{0,5}} = 2,{5.10^{ - 5}}H = 25\mu H\]

Chọn đáp án A.

Câu 24:

Theo bài ra: d = ∞ nên cho ảnh tại tiêu điểm \[ \Rightarrow \] d’ = f = -10 cm.

Khoảng cách từ ảnh đến màn là 10 + 70 = 80 cm.

Chọn đáp án C

Câu 25:

Ta có r1 + r2 = 2r1 = A = 600 \[ \Rightarrow \] r1 = 300

sini1 = nsinr1 \[ \Rightarrow \] n = \[\sqrt 2 \]

nsinr2 = sini2 \[ \Rightarrow \] \[\sqrt 2 \]sin300 = sini2 \[ \Rightarrow \] i2 = 450

Góc lệch: D = i1 + i2 – A = 450 + 450 – 600 = 300

Chọn đáp án B

………………………………

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 11

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 11)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.

Câu 1: Chọn câu trả lời sai.

A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong của các mặt giới hạn của thủy tinh thể để ảnh của các vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

B. Khi mắt điều tiết thì tiêu cự của thủy tinh thể thay đổi.

C. Khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thủy tinh thể và võng mạc không thay đổi.

D. Mắt chỉ có thể điều tiết khi vật ở trong giới hạn thấy rõ của mắt.

Câu 2: Biểu thức tính suất điện động tự cảm là:

A. \[{e_{tc}} = N\frac{{\left| {\Delta \Phi } \right|}}{{\Delta t}}\].

B. \[{e_{tc}} = L\frac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}}\].       

C. \[{e_{tc}} =  - N\frac{{\left| {\Delta \Phi } \right|}}{{\Delta t}}\].

D. \[{e_{tc}} =  - L\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\].

Câu 3: Một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường trong suốt có chiết suất bằng \[\sqrt 3 \] với góc tới i thì góc khúc xạ bằng nửa góc tới. Góc tới i có giá trị là:

A. 600.                        

B. 750.

C. 450.

D. 900.

Câu 4: Mắt bị tật viễn thị

A. có tiêu điểm ảnh F’ ở trước võng mạc. 

B. nhìn vật ở xa phải điều tiết.

C. đeo kính hội tụ hoặc phân kì thích hợp để nhìn rõ vật ở xa.

D. có điểm cực viễn ở vô cực.

Câu 5: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f cách thấu kính một khoảng 1,4f thì thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh

A. ảo, cùng chiều với vật, cao bằng 2,5 lần vật.                              

B. thật, cùng chiều với vật, cao bằng 2,5 lần vật.

C. thật, ngược chiều với vật, cao bằng 0,4 lần vật.                          

D. thật, ngược chiều với vật, cao bằng 2,5 lần vật.

Câu 6: Một khung dây dẫn MNPQ khép kín hình vuông có 100 vòng dây, chiều dài mỗi cạnh 20 cm và có điện trở tổng cộng 2 Ω. Khung dây được đặt trong từ trường đều sao cho véc tơ cảm ứng từ có phương chiều như hình vẽ. Trong khoảng thời gian 0,02s cảm ứng từ thay đổi từ 0,06 T đến B2 thì dòng điện trong khung dây có chiều MNPQM và có cường độ 4A. Cảm ứng từ B2 có giá trị là:

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 40)

A. 0,1 T.                     

B. 0,02 T.                   

C. 0,01 T.                   

D. 0,04 T.

Câu 7: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính thì thấu kính cho ảnh A’B’ cao bằng \[\frac{1}{3}\] lần vật và ảnh này cách vật một khoảng 24 cm. Tiêu cự của thấu kính đó là:

A. -18 cm hoặc 4,5 cm.

B. -18 cm.                   

C. 4,5 cm.                   

D. -18 cm hoặc 6 cm.

Câu 8: Tìm phát biểu đúng khi nói về cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường:

A. có phương vuông góc với đường sức từ.  

B. có phương vuông góc với hướng của lực từ.

C. có hướng nằm theo hướng của lực từ.       

D. có hướng theo hướng của đường sức từ.

Câu 9: Biểu thức tính cảm ứng từ tại tâm O của dòng điện tròn là

A. \[B = {2.10^{ - 7}}.\frac{I}{\ell }\].         

B. \[B = {2.10^{ - 7}}.\frac{I}{r}\].             

C. \[B = 2\pi {.10^{ - 7}}.\frac{I}{R}\].       

D. \[B = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{NI}}{\ell }\].

Câu 10: Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

A. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới. 

B. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.

C. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.

D. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần?

A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.

B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn.

C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.

D. Hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn.

Câu 12: Tìm phát biểu đúng khi nói về độ lớn cảm ứng từ tại tâm một dòng điện tròn

A. tỉ lệ với diện tích hình tròn.                      

B. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.

C. tỉ lệ nghịch với diện tích hình tròn.           

D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện.

Câu 13: Tìm phát biểu đúng: khi một hạt electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của các đường sức từ thì

A. độ lớn vận tốc của electron thay đổi.        

B. động năng của electron thay đổi.

C. hướng chuyển động của electron thay đổi.                                 

D. chuyển động của electron không thay đổi.

Câu 14: Một khung dây hình chữ nhật ABCD chuyển động theo phương vuông góc với dòng điện thẳng dài vô hạn như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng trong khung:

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 2)

A. có chiều ABCDA.  

B. cùng chiều với I.     

C. bằng không.           

D. có chiều ADCBA.

Câu 15: Theo định luật Lenxơ, dòng điện cảm ứng:

A. có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra chống lại nguyên nhân sinh ra nó.

B. xuất hiện trong một mạch kín đặt trong từ trường đều.

C. xuất hiện trong một mạch kín chuyển động trong từ trường đều theo phương của đường sức từ.

D. xuất hiện trong một mạch kín chuyển động trong từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ.

Câu 16: Một dây đồng có đường kính 2 mm dùng để cuốn một ống dây thẳng dài có chiều dài 50 cm, đường kính 10 cm sao cho các vòng dây được cuốn sát nhau và bỏ qua độ dày của vỏ bọc sợi dây. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ω.m. Nối hai đầu ống dây vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì cảm ứng từ bên trong ống dây là 12,56.10-3 T. Giá trị của hiệu điện thế U là

A. 8,5 V.                    

B. 4,25 V.                   

C. 17 V.                      

D. 34 V.

Câu 17: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới

A. bằng tỉ số giữa sin của góc khúc xạ và sin của tới.

B. luôn nhỏ hơn 1.

C. bằng tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ.

D. luôn lớn hơn 1.

Câu 18: Một mạch kín có diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa vectơ cảm ứng từ và mặt phẳng mạch kín đó α. Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức

A. Ф = BS.tanα.          

B. Ф = BS.cotα.          

C. Ф = BS.sinα.          

D. Ф = BS.cosα.

Câu 19: Chọn câu trả lời sai khi nói về lăng kính

A. Lăng kính là môi trường trong suốt đồng tính và đẳng hướng được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.

B. Tia sáng đơn sắc qua lăng kính sẽ luôn luôn bị lệch về phía đáy lăng kính.

C. Tia sáng không đơn sắc qua lăng kính bị tán sắc.

D. Góc lệch của tia đơn sắc qua lăng kính là D = i1 + i2 – A

Câu 20: Từ thông qua một mạch điện phụ thuộc vào:

A. hình dạng và kích thước của mạch điện.   

B. đường kính của dây dẫn làm mạch điện.

C. điện trở suất của dây dẫn.                         

D. khối lượng riêng của dây dẫn.

Câu 21: Hai dây dẫn thẳng dài song song D1, D2 cách nhau một khoảng 12 cm trong không khí. Cho dòng điện I1 = 12A chạy qua dây D1, dòng điện I2 = 15A chạy qua dây D2 ngược chiều nhau. Xác định cảm ứng từ tại điểm M cách dây D1 một khoảng 8 cm, cách dây D2 một khoảng 20 cm.

A. 3.10-5 T.                 

B. 1,5.10-5 T.              

C. 4,5.10-5 T.              

D. 2.10-5 T.

Câu 22: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm, cách thấu kính 20 cm. Xác tính chất của ảnh.

A. Ảnh thật cách thấu kính đoạn 60 cm, ngược chiều với vật và cách vật 80 cm.

B. Ảnh thật cách thấu kính đoạn 30 cm, ngược chiều với vật và cách vật 50 cm.

C. Ảnh thật cách thấu kính đoạn 60 cm, cùng chiều với vật và cách vật 80 cm.

D. Ảnh thật cách thấu kính đoạn 30 cm, cùng chiều với vật và cách vật 50 cm.

Câu 23: Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây đúng?

A. Khoảng cách hai kính là \[{O_1}{O_2} = {f_1}{f_2}\].

B. Khoảng cách hai kính là \[{O_1}{O_2} = {f_1} - {f_2}\].

C. Số bội giác vô cực của kính là \[{G_\infty } = \frac{{{f_2}}}{{{f_1}}}\].

D. Góc trông ảnh là \[\alpha  = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}{\alpha _0}\].

Câu 24: Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự \({f_1} = 10m\), thị kính có tiêu cự \(5cm\). Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:

A. 200.

B. 20.

C. 2.

D. 201.

Câu 25: Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự \(1cm\), thị kính có tiêu cự \(4cm\). Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là \(17cm\). Một người quan sát có điểm nhìn rõ ngắn nhất cách mắt \(25cm\). Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là:

A. 60.

B. 85.

C. 75.

D. 80.

----------HẾT---------

Lời giải 

Câu 1:

A, B, D - đúng

C – sai vì khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thủy tinh thể và võng mạc thay đổi.

Chọn đáp án C

Câu 2:

Suất điện động tự cảm được tính theo công thức \[{e_{tc}} =  - L\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\]

Độ lớn suất điện động tự cảm: \[\left| {{e_{tc}}} \right| = \left| { - L\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}} \right|\]

Chọn đáp án D

Câu 3:

Theo định luật khúc xạ ánh sáng ta có

\[\sin i = n{\rm{sinr}} \Leftrightarrow sini = \sqrt 3 \sin \frac{i}{2} \Leftrightarrow 2\sin \frac{i}{2}\cos \frac{i}{2} = \sqrt 3 \sin \frac{i}{2}\]

\[ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin \frac{i}{2} = 0\\\cos \frac{i}{2} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}i = {0^0}\\i = {60^0}\end{array} \right.\]

Chọn đáp án A

Câu 4:

Mắt bị tật viên thị là mắt nhìn các vật ở xa vô cực phải điều tiết và không nhìn rõ các vật ở gần.

Mắt viễn có tiêu điểm ảnh F’ nằm sau võng mạc

Để khắc phục tật viễn thị, người ta đeo kính hội tụ.

Chọn đáp án B

Câu 5:

Theo đề bài ta có d = 1,4f

Thay vào công thức ta có \[d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{1,4{f^2}}}{{0,4f}} = 3,5f > 0\] (vì thấu kính hội tụ có f > 0)

Do đó ảnh là ảnh thật.

Hệ số phóng đại \[k =  - \frac{{d'}}{d} =  - \frac{{3,5f}}{{1,4f}} =  - 2,5 < 0\]

Do đó ảnh ngược chiều vật và cao bằng 2,5 lần vật.

Chọn đáp án D

Câu 6:

Cường độ dòng điện cảm ứng \[{i_c} = \frac{{{e_c}}}{R} \Rightarrow {e_c} = {i_c}R\]

Thay vào công thức tính suất điện động cảm ứng ta được

\[{e_c} = N\left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| \Leftrightarrow {i_c}R = N\left| {\frac{{\left( {{B_2} - {B_1}} \right)S\cos \alpha }}{{\Delta t}}} \right| \Leftrightarrow \left| {{B_2} - {B_1}} \right| = \frac{{{i_c}R\Delta t}}{{NS\cos \alpha }}\]

Thay số vào tính được B2 = 0,1T

Chọn đáp án A

Câu 7:

+ Nếu ảnh là ảnh thật \[ \Rightarrow \] thấu kính hội tụ và ảnh ngược chiều vật

Ta có \[k =  - \frac{{d'}}{d} =  - \frac{1}{3} \Rightarrow d' = \frac{d}{3}\left( 1 \right)\]

Ảnh cách vật khoảng 24 cm nên d + d’ = 24 (2)

Từ (1) và (2) suy ra d = 18cm; d’ = 6 cm

Thay vào công thức ta tính được tiêu cự của thấu kính \[f = \frac{{dd'}}{{d + d'}} = \frac{{18.6}}{{18 + 6}} = 4,5cm\]

+ Nếu ảnh là ảnh ảo \[ \Rightarrow \] thấu kính phân kì và ảnh cùng chiều vật

Ta có \[k =  - \frac{{d'}}{d} = \frac{1}{3} \Rightarrow d' = \frac{{ - d}}{3}\left( 3 \right)\]

Ảnh cách vật khoảng 24 cm nên d + d’ = 24 (4)

Từ (3) và (4) suy ra d = 36cm; d’ = -12 cm

Thay vào công thức ta tính được tiêu cự của thấu kính \[f = \frac{{dd'}}{{d + d'}} = \frac{{36.\left( { - 12} \right)}}{{36 - 12}} =  - 18cm\]

Chọn đáp án A

Câu 8:

Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướng theo hướng của đường sức từ.

Chọn đáp án D

Câu 9:

Cảm ứng từ tại tâm O của dòng điện tròn được tính theo công thức \[B = 2\pi {.10^{ - 7}}.\frac{I}{R}\]

Chọn đáp án C

Câu 10:

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần theo biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng: sini = nsinr

Chọn đáp án C

Câu 11:

A, B, C - đúng

C – sai vì hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn.

Đây mới chỉ là điều kiện cần, để xảy ra hiện tượng thì phải thỏa mãn điều kiện đủ là góc tới i lớn hơn góc tới giới hạn igh.

Chọn đáp án D

Câu 12:

Cảm ứng từ tại tâm dòng điện tròn được tính theo công thức \[B = 2\pi {.10^{ - 7}}.\frac{I}{R}\]

Do đó, độ lớn của B tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện I.

Chọn đáp án B

Câu 13:

Khi một hạt electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của các đường sức từ thì lực Lorenxo tác dụng vào điện tích bằng 0 do đó chuyển động của electron không thay đổi.

Chọn đáp án D

Câu 14:

Cảm ứng từ ban đầu do dòng điện I ở vị trí khung dây ABCD có chiều đi vào.

Khi khung dây di chuyển ra xa dòng điện như hình vẽ thì cảm ứng từ giảm dần, nghĩa là từ thông xuyên qua khung dây giảm dần.

Do đó, theo định luật Len xơ thì từ trường cảm ứng phải cùng chiều với từ trường ban đầu, nghĩa là hướng vào.

Dùng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều dòng điện cảm ứng là ABCDA.

Chọn đáp án A

Câu 15:

Theo định luật Lenxơ, dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra chống lại nguyên nhân sinh ra nó.

Chọn đáp án A

Câu 16:

Số vòng dây của ống dây là \[N = \frac{{500}}{2} = 250\] vòng

Chiều dài của dây đồng \[\ell  = 2\pi r.N\]

Điện trở của ống dây \[R = \frac{{\rho \ell }}{S} = \frac{{\rho 2\pi rN}}{{\pi \frac{{{d^2}}}{4}}} = \frac{{8\rho rN}}{{{d^2}}}\]

Cảm ứng từ bên trong lòng ống dây

\[B = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{NI}}{\ell } \Leftrightarrow B = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{NU}}{{\ell R}}\]

\[ \Leftrightarrow B = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{NU}}{{\ell \frac{{8\rho rN}}{{{d^2}}}}} \Leftrightarrow B = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{U{d^2}}}{{8\rho r\ell }}\]

\[ \Rightarrow U = \frac{{B8\rho r\ell }}{{4\pi {{.10}^{ - 7}}.{d^2}}}\]

Thay số vào ta được U = 8,5 V

Chọn đáp án A

Câu 17:

Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới bằng tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ: \[n = \frac{{\sin i}}{{\sin r}}\].

Chọn đáp án C

Câu 18:

Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức Ф = BS.cosα

Chọn đáp án D

Câu 19:

B, C, D - đúng

A – sai vì lăng kính được giới hạn bởi 3 mặt phẳng không song song, trong suốt, đồng tính và đẳng hướng do đó đáp án A sai.

Chọn đáp án A

Câu 20:

Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức Ф = BS.cosα

Như vậy từ thông phụ thuộc vào hình dạng và kích thức của mạch điện.

Chọn đáp án A

Câu 21:

+ Cảm ứng từ thành phần do I1 và I2 gây ra tại điểm M là

\[{B_{1M}} = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}}}{{{r_1}}} = {2.10^{ - 7}}\frac{{12}}{{0,08}} = {3.10^{ - 5}}T\]

\[{B_{2M}} = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_2}}}{{{r_2}}} = {2.10^{ - 7}}\frac{{15}}{{0,2}} = 1,{5.10^{ - 5}}T\]

+ Ta có hình vẽ sau:

 Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 41)

+ Cảm ứng từ tại điểm M được xác định theo công thức

Vì  nên BM = |B1M – B2M | = 1,5.10-5 T

BM cùng hướng với B1

Chọn đáp án B

Câu 22:

+ Tìm vị trí của ảnh:

Ta có \[d' = \frac{{df}}{{d - f}} = \frac{{20.15}}{{20 - 15}} = 60cm > 0\]

Ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 60 cm

+ Hệ số phóng đại

 \[k =  - \frac{{d'}}{d} =  - \frac{{60}}{{20}} =  - 3 < 0\]

Ảnh ngược chiều với vật.

+ Khoảng cách giữa vật và ảnh d + d’ = 80 cm

Chọn đáp án A.

Câu 23.

A, B - sai vì: khi ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách hai kính là \[{O_1}{O_2} = {f_1} + {f_2}\]

C – sai vì: Số bội giác vô cực của kính là \[{G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\]

D – đúng

Chọn đáp án D

Câu 24.

Ta có:

+ Tiêu cự của vật kính: \[{f_1} = 10m\]

+ Tiêu cự của thị kính: \[{f_2} = 5cm = 0,05m\]

Þ Số bội giác của kính thiên văn: \[{G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{{10}}{{0,05}} = 200\]

Chọn đáp án A

Câu 25.

+ Ta có độ dài quang học: \[\delta  = \ell  - ({f_1} + {f_2}) = 17 - (1 + 4) = 12(cm)\]

+  là khoảng cực cận của mắt.

Þ Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là: \[{G_\infty } = \frac{{\delta .O{C_C}}}{{{f_1}{f_2}}} = \frac{{12.25}}{{1.4}} = 75\]

Chọn đáp án C

……………………………..

Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 - Đề 12

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 12)

Bài 1 (1 điểm): Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín? Phát biểu định luật Len xơ về chiều dòng điện cảm ứng.

Bài 2 (1,5 điểm): Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng?

Áp dụng: Một tia sáng đơn sắc truyền từ một chất lỏng có chiết suất n tới mặt phân cách của hai môi trường lỏng – không khí dưới góc tới 300 thì góc khúc xạ bằng 450. Tính chiết suất của chất lỏng?

Bài 3 (1,5 điểm): Nêu các đặc điểm của mắt cận và mắt viễn.

Áp dụng: Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 40cm.

 a) Mắt người này bị tật gì? Giải thích?

 b) Muốn nhìn rõ một vật ở vô cực mà không điều tiết, người đó phải đeo kính (sát mắt) có độ tụ là bao nhiêu?

Bài 4 (1,5 điểm): Một khung dây phẳng có diện tích 25cm2 gồm 100 vòng dây được đặt trong từ trường đều có vec tơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây và có độ lớn bằng 2,4.10-2T. Người ta cho từ trường giảm đều còn 1 nửa trong khoảng thời gian 0,1s.

a) Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung.

b) Tính cường độ dòng điện cảm ứng, biết khung có điện trở 0,2Ω

Bài 5 (3 điểm): Vật sáng AB cao 7 cm được đặt trước và vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một thấu kính hội tụ 2 dp, cho cho ảnh ảo cách thấu kính 50 cm.

a. Tìm tiêu cự của thấu kính.

b. Xác định vị trí vật.

c. Tính độ phóng đại

d. Vẽ hình minh họa.

e. Giữ vật cố định, muốn thu được ảnh thật lớn gấp 2 lần vật. Tìm vị trí của vật với thấu kính này? Vậy ta phải di chuyển thấu kính lại gần hay xa vật? Suy ra đoạn di chuyển của thấu kính.

Bài 6 (1,5 điểm): Một người thợ lặn dưới nước rọi một chùm sáng lên mặt nước dưới góc tới 450

 a) Tính góc khúc xạ r, biết chiết suất của nước là 1,33.

 b) Tìm điều kiện của góc tới để không có tia sáng nào ló ra khỏi mặt nước.

----------HẾT---------

Lời giải 

Bài 1:

- Khi từ thông qua mạch kín biến thiên thì trong mạch kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.

- Định luật Len xơ về chiều của dòng điện cảm ứng: dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín.

Bài 2:

- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng bị lệch phương khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.

- Định luật khúc xạ ánh sáng:

+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.

+ Đối với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ luôn không đổi: n1sini = n2sinr

- Áp dụng: Áp dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng:

nsin300 = sin450 \[ \Rightarrow n = \frac{{\sin {{45}^0}}}{{\sin {{30}^0}}} = \sqrt 2 \]

Bài 3:

- Đặc điểm của mắt cận: điểm cực viễn cách mắt một đoạn giới hạn và điểm cực cận ở rất gần mắt.

- Đặc điểm của mắt viễn: điểm cực viễn không nằm ở vô cực nên khi nhìn vật ở vô cực mắt phải điều tiết, điểm cực cận của mắt viễn ở xa mắt.

- Áp dụng:

a) Vì OCV hữu hạn nên mắt này bị tật cận thị

b) Người này phải đeo kính phân kỳ có tiêu cự: f = - OCV = -40cm = -0,4m

Độ tụ của kính: \[D = \frac{1}{f} =  - 2,5dp\]

Bài 4:

a) Từ thông qua khung dây ban đầu và lúc sau là:

Φ1 = B1Scos00 = 2,4.10-2.25.10-4 = 6.10-5 Wb

Φ2 = B2Scos00 = 1,2.10-2.25.10-4 = 3.10-5 Wb

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung:

\[e =  - N\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}} =  - 100.\frac{{{{3.10}^{ - 5}} - {{6.10}^{ - 5}}}}{{0,1}} = 0,03V\]

b) Cường độ dòng điện cảm ứng: \[i = \frac{e}{R} = \frac{{0,03}}{{0,2}} = 0,15A\]

Bài 5:

a) Tiêu cự của thấu kính: \[f = \frac{1}{D} = 0,5m = 50cm\]

b) Vì ảnh là ảnh ảo nên d’ = -50cm

Áp dụng công thức thấu kính:

\[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow d = \frac{{fd'}}{{d' - f}} = \frac{{50.( - 50)}}{{( - 50) - 50}} = 25cm\]

Vậy vật cách thấu kính 25cm

c) Hệ số phóng đại: \[k = \frac{{ - d'}}{d} = \frac{{50}}{{25}} = 2\]

d) Vẽ ảnh:

 Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 2 có đáp án năm 2022 (ảnh 42)

e) Để ảnh thật lớn gấp 2 lần vật thì k = -2

\[k =  - \frac{{d'}}{d} = \frac{{ - f}}{{d - f}} =  - 2 \Rightarrow \frac{{ - 50}}{{d - 50}} =  - 2 \Rightarrow d = 75cm\]

Vậy cần di chuyển thấu kính ra xa vật một đoạn 75 – 25 = 50cm

Bài 6:

a) Theo định luật khúc xạ ánh sáng:

n1sini = n2sinr \[ \Rightarrow \] nsin450 = 1.sinr \[ \Rightarrow \] r = 700

b) Để không có tia ló ra thì toàn bộ tia sáng rọi đến mặt nước bị phản xạ toàn phần

sinigh= \[\frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{1}{{1,33}} = 0,75 \Rightarrow {i_{gh}} = 48,{6^0}\]

Vậy góc  i > 48,60

 

 

 

 

 

 

 

 

Tài liệu có 52 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống