Bộ 4 Đề thi GDCD 12 Học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án

Tải xuống 54 1.5 K 7

Tài liệu Bộ đề thi Giáo dục công dân 12 học kì 2 có đáp án năm học 2021 - 2022 gồm 04 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Giáo dục công dân 12 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Giáo dục công dân 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi GDCD 12 Học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề) - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Giáo dục công dân 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Câu 1: Do không hài lòng với mức tiền bồi thường đất đai sau giải tỏa, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B cố tình gây rối, bảo vệ ủy ban nhân dân xã đã mắng chửi và đuổi ông về nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh ông B gãy tay và đẩy xe máy của ông xuống hồ. Bảo vệ ủy ban nhân dân xã Y không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về tài sản.

B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

Câu 2: Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông liên hoàn nghiêm trọng, lập tức sinh viên T đưa điện thoại của mình cho sinh viên K quay video. Sau đó, sinh viên T bám theo anh B tống tiền. Biết chuyện, vợ anh B đã gặp và đe dọa khiến sinh viên T hoảng loạn tinh thần. Hành vi của những người nào dưới đây cần bị tố cáo?

A. Anh B, sinh viên K và T.

B. Vợ chồng anh B, sinh viên K và T.

C. Vợ chồng anh B và sinh viên T.

D. Vợ chồng anh B và sinh viên K.

Câu 3: Dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của xã, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương … là những công việc dân được làm gì để thể hiện quyền dân chủ ở phạm vi cơ sở?

A. Dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.

B. Dân ở xã giám sát và kiểm tra.

C. Dân phải được thông báo để biết và thực hiện.

D. Dân bàn và quyết định trực tiếp.

Câu 4: Anh X là con cả trong gia đình, sau khi cha mẹ qua đời, anh X đã gọi em gái là K đến bàn bạc về việc phân chia tài sản. Vì là con cả nên anh X nhận ngôi nhà của cha mẹ để lại còn em gái K được một khoản tiền 100 triệu đồng cùng với trách nhiệm phải tổ chức các đợt cúng dỗ cho cha mẹ. Bất bình vì điều đó chị K đã kể với chồng là H và anh H đã thuê người đến để đánh anh X về việc phân chia tài sản hậu quả là anh X bị gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Chị K, anh H và vợ anh X.

B. Anh X và chị K.

C. Anh X, chị K và anh H.

D. Anh X và vợ.

Câu 5: Do thiếu nhân công nên Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nghiên cứu địa chất dưới khu hầm mỏ. Quyết định của giám đốc Công ty S đã xâm phạm tới quyền:

A. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

B. bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. lựa chọn việc làm của lao động nữ.

D. tự do sử dụng sức lao động của người lao động.

Câu 6: Nam cho rằng: Chỉ những mặt hàng đã có bán ngoài chợ mới là cung, còn những hàng hóa trong kho, hoặc đang sản xuất thì không phải là cung. Để giải thích cho Nam, em sẽ giải thích cung là hàng hóa:

A. hiện đang có trên thị trường.

B. đang bày bán trên thị trường có ghi giá cả cụ thể.

C. hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường.

D. đang sản xuất nhằm mục đích đưa ra thị trường trong thời gian tới.

Câu 7: Bản chất nền dân chủ XHCN là nên dân chủ của:

A. quảng đại quần chúng nhân dân.

B. giai cấp công nhân.

C. giai cấp nông dân.

D. Đảng Cộng Sản.

Câu 8: Vui họp lớp với bạn bè trong ngày 30/4, anh X đã uống nhiều rượu bia nhưng vẫn lái xe ô tô về nhà. Hành vi của anh X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Dân sự.

B. Hình sự.

C. Kỉ luật.

D. Hành chính.

Câu 9: Trong cuộc họp tổng kết của xã X, kế toán M từ chối công khai việc thu chi ngân sách nên bị người dân phản đối. Ông K yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Chủ tịch và người dân xã X.

B. Kế toán M, ông K và người dân xã.

C. Người dân xã X và ông K.

D. Chủ tịch xã và ông K.

Câu 10: Trong một lần đi dự tiệc sinh nhật của H, vốn sẵn có mâu thuẫn với anh S là bạn của H, anh Z đã đem lời lăng mạ anh S. Vì bức xúc nên anh S rủ thêm các anh K, M và N chặn đường đánh anh Z làm anh Z thương tật 30%. Hỏi những ai dưới đây xâm phạm đến các quyền tự do cơ bản của công dân?

A. Anh S, K, M và N.

B. Anh K, M và N.

C. Anh Z, K, M và N.

D. Anh Z, S, K, M và N.

Câu 11: Chức năng nào là căn bản nhất, giữ vai trò quyết định của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Trấn áp và tổ chức xây dựng.

B. Tổ chức và xây dựng.

C. Bảo đảm an ninh chính trị.

D. Trấn áp các giai cấp đối kháng.

Câu 12: Do mâu thuẫn, học sinh X nóng giận, mất bình tĩnh đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

D. Tự do ngôn luận của công dân.

Câu 13: Trong các quyền sau đây, quyền nào không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 14: Vào khoảng 22h đêm, trên đường liên xã về nhà, anh N lái xe ô tô không may đâm vào ông M đi xe đạp điện có uống nhiều rượu, đi lấn làn đường, làm ông M tử vong. Anh N xuống xe, thấy ông M đã tử vong thì rất sợ nhưng thấy đường vắng, nghĩ không ai nhìn thấy nên anh N đã đi đến nhà anh trai mình để trốn. Khi đó người dân phát hiện và tố cáo. Vậy quyền ra lệnh khám chỗ ở và bắt anh N thuộc thẩm quyền của ai?

A. Trưởng đồn biên phòng.

B. Trưởng công an huyện.

C. Trưởng công an xã.

D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.

Câu 15: Năm nay, V 18 tuổi, còn Q chưa đầy 16 tuổi. Cả hai đều là thanh niên sống lêu lổng. Một lần, V và Q đang đi xe máy trên đoạn đường vắng thì thấy chị H vừa đi xe máy vừa nghe điện thoại, trên tay đeo một cái lắc vàng. V nảy ra ý định muốn cướp điện thoại và lắc vàng, bèn rủ Q cùng tham gia. Cả hai cùng tăng tốc áp sát chị H để thực hiện hành vi. Phát hiện có điều lạ, chị H đã tăng tốc thật nhanh, không may đến đoạn dốc cua, chị H không làm chủ được tay lái đã đâm xe vào anh X đi cùng chiều bên phải đường, làm cả hai ngã bất tỉnh và bị thương nặng. V và Q thấy vậy liền phóng xe bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. V, Q và chị H.

B. V và Q.

C. Chị H.

D. Chị H và anh X.

Câu 16: Anh X và chị Y yêu nhau và chị đã mang thai được 7 tháng với anh X, chị đề nghị hai bên gia đình tổ chức cưới. Anh X nói đó không phải là con của anh và không cưới. Mẹ anh X dùng lời lẽ xúc phạm chị. Uất ức quá chị Y đến bệnh viện xin nạo phá thai, nhưng không phá được. Sau khi sinh chị Y đã vứt bỏ con. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?

A. Gia đình hai bên và chị Y.

B. Anh X và mẹ anh X.

C. Mẹ anh X và chị Y.

D. Anh X chị Y và mẹ anh X.

Câu 17: Có ba người cùng sản xuất gạo H, K, L. Anh H cung ứng cho thị trường 5 tạ gạo với giá mỗi kg giá 5000đ; Anh K cung ứng 8 tạ gạo với giá mỗi kg giá 5500đ; Anh L cung ứng 10 tạ gạo với mỗi kg giá 6.000đ. Hỏi: Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một kg gạo gần sát với thời gian lao động cá biệt của người sản xuất nào?

A. Người K.

B. Không ai cả.

C. Người L.

D. Người H.

Câu 18: Anh Đoàn trên đường đi đến công ty làm việc vừa điều khiển xe máy vừa nghe điện thoại, không quan sát nên đâm vào xe máy của Minh, làm Minh ngã bị thương nhẹ, xe bị hỏng nhiều chỗ. Trong trường hợp này, anh Đoàn phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?

A. Dân sự và kỉ luật.

B. Hành chính và dân sự.

C. Kỉ luật và hành chính.

D. Hành chính, kỉ luật và dân sự.

Câu 19: Công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền:

A. thẩm định.

B. phản biện.

C. tố cáo.

D. khiếu nại.

Câu 20: Bình phát hiện có một nhóm đối tượng lạ mặt đang rải truyền đơn tuyên truyền mê tín dị đoan ở xóm mình. Theo em, Bình nên ứng xử theo cách nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Hô hào mọi người đuổi đánh nhóm người đó.

B. Báo cho công an xã mình biết.

C. Mắng chửi thậm tệ nhóm người đó.

D. Viết đơn khiếu nại gửi cho Ủy ban Nhân dân xã.

Câu 21: Anh B gửi đơn khiếu nại đến UBND tỉnh về quyết định của UBND huyện giải quyết giá bồi thường đất cho anh không đúng. Nhưng đến nay đã hơn 5 tháng mà UBND tỉnh chưa giải quyết, đồng thời cũng chưa trả lời lý do.

Hỏi: UBND tỉnh chưa giải quyết đơn khiếu nại của anh B là:

A. đúng, vì đã nghiên cứu kĩ đơn của anh B nhưng chưa trả lời ngay.

B. đúng, vì có nhiều vấn đề phức tạp nên không thể giải quyết ngay được.

C. trái quy định pháp luật về thời hạn giải quyết khiếu nại.

D. vì những trường hợp khó giải quyết phải có thời gian dài để nghiên cứu.

Câu 22: Chị Q (16 tuổi) quen biết và yêu anh M (17 tuổi) qua mạng xã hội. Chị Q đã bỏ nhà đến sống chung với anh M. Khi gia đình tìm thấy chị Q thì phát hiện chị đã có thai. Bố mẹ chị Q và anh trai là H đã tìm gặp, đánh anh M bị thương nặng phải vào viện cấp cứu. Trong trường hợp này, những ai phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Bố mẹ Q và anh H.

B. Bố mẹ Q, anh M và anh H.

C. Anh M và anh H.

D. Chị Q và anh M.

Câu 23: Hành vi nào dưới đây xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Cố ý đánh người gây thương tích.

B. Bắt người theo quyết định truy nã.

C. Tự ý bắt, giam, giữ người trái pháp luật.

D. Đe doạ đến tính mạng của người khác.

Câu 24: M đang theo học lớp 11 tại một trường dân tộc nội trú của tỉnh. Bố mẹ yêu cầu M nghỉ học ở nhà lấy chồng. M đã nhiều lần tâm sự, đề nghị bố mẹ không nên bắt con phải lấy chồng, nhưng không được chấp nhận. Nếu là M, trong trường hợp này em sẽ ứng xử như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Đồng ý vì trong gia đình bố mẹ có quyền quyết định.

B. Báo với cơ quan chính quyền về việc bố mẹ ép kết hôn.

C. Đồng ý với bố, mẹ vì đó là phong tục, tập quán.

D. Không đồng ý và giải thích cho bố mẹ hiểu.

Câu 25: Dựa trên Hiến pháp và Luật Doanh nghiệp công dân có thể thực hiện quyền kinh doanh phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện công dân:

A. bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình.

B. bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

C. thực hiện quyền của mình.

D. thực hiện nghĩa vụ của mình.

Câu 26: Nội dung nào dưới đây không thể hiện pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật?

A. Nhà nước khuyến khích nhân dân tìm hiểu pháp luật.

B. Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật sẽ đảm bảo dân chủ và công bằng.

C. Nhà nước sử dụng pháp luật để phát huy quyền lực của mình.

D. Nhà nước sử dụng pháp luật để kiểm tra, kiểm soát hoạt động của mọi cá nhân tổ chức, cơ quan trong cả nước.

Câu 27: Thời gian qua công ty X tự ý khai thác cát trên sông mặc dù chưa có giấy phép, hậu quả làm cho diện tích hoa mầu của thôn Y bị sụt lún không có khả năng tái tạo. Hành vi của công ty X đã vi phạm những hạn chế của quy luật kinh tế và chính sách nào dưới đây?

A. Quy luật cạnh tranh và chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.

B. Quy luật giá trị và chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.

C. Quy luật cung cầu và chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.

D. Quy luật giá trị và chính sách tài nguyên.

Câu 28: Chủ thể có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ là:

A. Nhà nước và toàn xã hội.

B. mọi công dân và các tổ chức.

C. các công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ.

D. các cơ quan và tổ chức đoàn thể.

Câu 29: Người 17 tuổi phạm tội đặc biệt nghiêm trọng là cố ý giết người, cướp của sẽ bị áp dụng hình thức xử lí nào sau đây?

A. Mức án cao nhất là tử hình.

B. Mức án cao nhất là 18 năm tù giam.

C. Cải tạo, không giam giữ.

D. Phê bình, nhắc nhở vì chưa đến tuổi thành niên.

Câu 30: Hoạt động thờ cúng thần thánh, biểu tượng có truyền thống và các hoạt động tín ngưỡng dân gian khác tiêu biểu cho các các giá trị tốt đẹp về lịch sử, văn hóa, đạo đức xã hội là hoạt động:

A. tôn giáo.

B. lễ nghi.

C. tín ngưỡng.

D. mê tín.

Câu 31: Tùng là học sinh THCS (15 tuổi), được mẹ chở bằng xe máy đi ra phố mua hàng. Sau khi đi được một đoạn thì mẹ của Tùng đau đầu không thể điều khiển xe được, Tùng đã chủ động điều khiển xe thay mẹ suốt đoạn đường còn lại. Trong trường hợp này hành vi của Tùng là:

A. không vi phạm pháp luật vì đang chở người bị ốm.

B. không vi phạm pháp luật vì chưa đủ năng lực trách nhiệm pháp lí.

C. hành vi tích cực không trái đạo đức và pháp luật.

D. vi phạm pháp luật vì có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí.

Câu 32: Anh B là thợ mộc, anh đóng được chiếc tủ đẹp với chất liệu gỗ tốt. Do vậy, ngay khi anh B bày chiếc tủ ra cửa hàng để bán, đã có người hỏi mua với giá cả hợp lí. Anh B đã đồng ý bán. Vậy trong trường này, thị trường đã thực hiện chức năng gì?

A. Chức năng thông tin cho người mua, người bán.

B. Chức năng môi giới thúc đẩy quan hệ mua-bán.

C. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.

D. Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất.

Câu 33: K và Q (học sinh lớp 12) cùng nhau đi xe máy điện đến trường. K vừa điều khiển xe vừa sử dụng thiết bị âm thanh để nghe nhạc, Q ngồi sau không đội mũ bảo hiểm. Do không chú ý, em X (13 tuổi) đi xe đạp từ trong ngõ ra đã va phải xe của K và Q. Hậu quả em X bị thương nhẹ ở chân, Q bị gãy tay. Cảnh sát giao thông yêu cầu cả ba người dừng xe để xử lí vi phạm. Trong trường hợp này, những chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. K và em X.

B. K và Q.

C. Em X và Q.

D. Q và K và em X.

Câu 34: Thấy cửa hàng bán quần áo may sẵn của F ít khách nên M đã gợi ý đăng tải lên facebook để quảng cáo. P giúp F chia sẻ bài viết cho nhiều người khác. Do đó khách hàng tăng lên đáng kể, lợi nhuận cũng tăng lên. Thấy vậy, Anh K cũng buôn bán quần áo trên mạng Face book nên đã nhờ chị R và Y nói xấu F trên facebook. L chia sẻ bài viết của R cho H. Trong trường hợp này, hành vi của những ai là cạnh tranh không lành mạnh?

A. Anh K.

B. Anh K, R và Y.

C. Chị R và Y.

D. Anh K, R, Y và L.

Câu 35: Sau khi Tốt nghiệp THCS, bạn K có quyền được học ở các loại hình trường khác nhau như trường quốc lập, trường dân lập, trường tư thục… là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền học tập?

A. Học bất cứ ngành, nghề nào.

B. Bình đẳng về cơ hội học tập.

C. Học không hạn chế.

D. Học thường xuyên, học suốt đời.

Câu 36: Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước là vi phạm:

A. Hình sự.

B. Kỉ luật.

C. Dân sự.

D. Hành chính.

Câu 37: Trong lịch sử xã hội, nhà nước thực hiện nền dân chủ trong xã hội?

A. Nhà nước chiếm hữu nô lệ, NN Phong kiến, NN tư sản, NN XHCN.

B. Nhà nước chiếm hữu nô lệ, thời kì Trung đại, NN Tư sản, NNXHCN.

C. Nhà nước chiếm hữu nô lệ , NNTư sản, NNXHCN

D. Nhà nước chiếm hữu nô lệ, NN Phong kiến, NNXHCN.

Câu 38: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của chồng thì chị V phát hiện anh Đ có hành vi gian lận phiếu bầu. Chị V đã kể cho bạn thân của mình là anh H và T nghe. Vốn mâu thuẫn với Đ nên anh H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ Đ trên trang mạng cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền Đ. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Chồng chị V, anh Đ và anh H.

B. Vợ chồng chị V, anh Đ, H và T.

C. Chị V, anh Đ và H.

D. Vợ chồng chị V và anh Đ.

Câu 39: Sau khi vợ sinh con được hơn 3 tháng, chồng chị K mới đến Ủy ban nhân dân xã X để khai sinh cho con. Tại đây cán bộ tư pháp xã yêu cầu anh nộp phạt vì đã quá thời gian quy định. Chồng chị K cho rằng cán bộ xã gây khó dễ và không làm khai sinh cho con anh nên đã gọi em trai là anh P đến xã để gây rối, làm mất trật tự và yêu cầu phải làm giấy khai sinh mà không nộp phạt. Trong trường hợp này, những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Vợ chồng chị K, anh P và cán bộ xã X.

B. Vợ chồng chị K và anh P.

C. Anh P và cán bộ xã X.

D. Vợ chồng chị K.

Câu 40: Công nhân Y đi làm muộn 10 phút nên bị bảo vệ xí nghiệp X không cho vào. Xin mãi không được, công nhân Y đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ, dẫn đến hai bên to tiếng và sỉ nhục nhau. Vì quá tức giận, công nhân Y đã phá cổng xông vào đánh bảo vệ bị thương phải đi cấp cứu. Anh H chứng kiến đã rút điện thoại ra quay video. Những ai vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm?

A. Công nhân B, bảo vệ và anh H.

B. Công nhân Y và bảo vệ.

C. Bảo vệ xí nghiệp X.

D. Công nhân Y.

Đề thi GDCD 12 Học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề) (ảnh 1)

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

C

21

C

2

C

22

B

3

A

23

C

4

C

24

D

5

A

25

A

6

C

26

A

7

A

27

A

8

D

28

A

9

C

29

B

10

D

30

C

11

B

31

D

12

C

32

C

13

D

33

B

14

B

34

A

15

A

35

D

16

D

36

D

17

A

37

C

18

B

38

D

19

D

39

B

20

B

40

B

 

Đề thi GDCD 12 Học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề) - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Giáo dục công dân 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Câu 1: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thực hiện quyền:

A. khiếu nại.

B. tố cáo.

C. tố tụng.

D. khiếu kiện.

Câu 2: Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Phổ thông.

B. Bình đẳng.

C. Đại diện.

D. Trực tiếp.

Câu 3: Công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo sửa đổi các bộ luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây?

A. Cả nước.

B. Vùng miền.

C. Cơ sở.

D. Địa phương.

Câu 4: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh A đã viết rồi tự tay bỏ lá phiếu của mình và của cụ Q là người không biết chữ vào hòm phiếu. Anh A và cụ Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Trực tiếp.

C. Phổ biến.

D. Công khai.

Câu 5: Chị A thường xuyên yêu cầu được trang bị bảo hộ lao động theo quy định nên ông T giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm việc cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phòng của chị. Chị A cần vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?

A. Tố cáo.

B. Khởi tố.

C. Tranh tụng.

D. Khiếu nại.

Câu 6: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?

A. Anh A, chị S, chị C và ông X.

B. Ông X, chị S và chị C.

C. Chị S, chị C và anh A.

D. Anh A, ông X và chị S.

Câu 7: Ông B giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết việc mình sử dụng bằng đại học giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không vi phạm. Bức xúc, chị A thuê anh D viết bài nói xấu anh C và ông B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại?

A. Ông B, anh C và anh D.

B. Chị A và anh D.

C. Ông B và anh C.

D. Ông B, anh C và chị A.

Câu 8: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn Giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Phổ thông.

B. Bỏ phiếu kín.

C. Trực tiếp.

D. Bình đẳng.

Câu 9: Chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Anh T và chị H.

B. Chị H và nhân viên S.

C. Anh T, chị H và nhân viên S.

D. Chị H, cụ M và nhân viên S.

Câu 10: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân cùa mình là anh H và anh T nghe, vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đáng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Chồng chị A, anh D và H.

B. Vợ chồng chị A và anh D.

C. Vợ chồng chị A, anh D, H và T.

D. Chị A, anh D và H.

Câu 11: Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi phạm bản quyền nên chị B đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh A vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tác giả.

B. Chuyển giao công nghệ.

C. Sáng chế.

D. Sở hữu công nghiệp.

Câu 12: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị H, anh N và ông K.

B. Chị H, anh N, ông K và anh S.

C. Chị H và anh N.

D. Chị H và ông K.

Câu 13: Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian chờ cấp bằng độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh S và chị M.

B. Anh S, chị M và chị B.

C. Chị B và anh S.

D. Anh A, chị M và chị B.

Câu 14: Ông C thuê anh A và anh B thiết kế mẫu máy lọc nước tự động. Sau khi thử nghiệm sản phẩm thành công, ông C đã đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho thiết kế đó. Tuy biết rõ điều này nhưng ông Y vẫn bí mật nhờ anh D thỏa thuận với anh B để mua lại mẫu thiết kế trên rồi nhận mình là tác giả và gửi tham dự một cuộc thi sáng tạo kĩ thuật. Vì bị ông C phát hiện chuyện mua bán và đe dọa giết nên anh B buộc phải kí cam kết chấm dứt hoàn toàn mọi công việc liên quan đến thiết kế. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh B, ông Y và anh D.

B. Anh B, ông C và anh D.

C. Anh B, ông Y và ông C.

D. Anh B, ông Y, anh D và ông C.

Câu 15: Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong một cuộc thi thiết kế thời trang, đe dọa giếtnên anh T hoảng sợ buộc phải kí cam kết dừng tất cả những hoạt động liên quan đến lĩnh vực thiết kế.Trong khi đó, anh K đã chủ động đề nghị và được chị S đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kếmới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình là tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên.Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh K và chị S.

B. Anh K, ông N và chị S.

C. Anh K và ông N.

D. Anh K, chị S, ông N và anh T.

Câu 16: Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị Q và anh T.

B. Chị H và chị Q.

C. Chị H, chị Q và anh T.

D. Chị H, chị Q và anh P.

Câu 17: Trường C đặc cách cho em B vào lóp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lóp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được tham vấn.

B. Sáng tạo.

C. Thẩm định.

D. Được phát triển.

Câu 18: Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Phát triển.

B. Học tập.

C. Sáng tạo.

D. Tham vấn.

Câu 19: Công dân được học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau thuộc nội dung?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền học thường xuyên, suốt đời.

C. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 20: Quyền sáng tạo bao gồm?

A. Quyền tác giả.

B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.

D. Cả A, B, C.

Câu 21: Một thủ tục hành chính bắt buộc khi doanh nghiệp tham gia vào quá trình kinh doanh cần phải có:

A. vốn.

B. lĩnh vực kinh doanh.

C. kinh nghiệm kinh doanh.

D. giấy phép kinh doanh.

Câu 22: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân đều có quyền:

A. kinh doanh tất cả các mặt hàng.

B. quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.

C. kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm.

D. kinh doanh tùy theo sở thích của mình.

Câu 23: Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ của:

A. mọi công dân Việt Nam.

B. Công dân nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.

C. Công dân nam từ 16 tuổi trở lên.

D. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

Câu 24: Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Xã hội.

B. Môi trường.

C. Kinh tế.

D. Quốc phòng.

Câu 25: Một đất nước phát triển bền vững là một đất nuớc có sự phát triển liên tục về kinh tế, có sự ổn định và phát triển về văn hoá, xã hội, có môi trường được bảo vệ, cải thiện và có:

A. nền quốc phòng và an ninh vững chắc.

B. vũ khí trang bị tinh nhuệ và hiện đại.

C. chính sách đối ngoại phù hợp.

D. sự giúp đỡ phong trào hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 26: Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình của thanh niên Việt Nam theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015 là:

A. từ 17 tuổi đến 27 tuổi.

B. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

C. từ 17 tuổi đến 26 tuổi.

D. từ 16 tuổi đến 27 tuổi.

Câu 27: Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền học tập của công dân?

A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách.

B. Ưu tiên chọn trường đại học cho mọi người.

C. Cấp học bổng cho học sinh giỏi.

D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

Câu 28: Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được khuyến khích.

B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền được ưu tiên.

Câu 29: Việc công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của:

A. quyền học tập của công dân.

B. quyền được phát triển của công dân.

C. quyền tự do của công dân.

D. quyền lựa chọn ngành nghề của công dân.

Câu 30: Khẳng định nào dưới đây đúng về quyền học tập của công dân?

A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển

B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học.

C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.

D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào.

Câu 31: Thực hiện tốt quyền phát triển sẽ đem lại:

A. sự phát triển toàn diện của công dân.

B. cơ hội học tập cho công dân.

C. cơ hội sáng tạo cho công dân.

D. nâng cao dân trí.

Câu 32: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền tinh thần.

D. Quyền văn hóa.

Câu 33: Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào?

A. Quyền được phát triển.

B. Quyền được tham gia.

C. Quyền được học tập.

D. Quyền được sống còn.

Câu 34: Pháp luật nước ta quy định trừng trị nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được phát triển.

B. Quyền tinh thần.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền văn hóa, giáo dục.

Câu 35: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp.

B. Những học sinh là con thương binh, bệnh binh được miễn giảm học phí.

C. Những học sinh học xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên.

D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.

Câu 36: Việc nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

A. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý.

B. Tự ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương.

C. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã.

D. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trường ở địa phương.

Câu 37: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây?

A. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.

C. Cán bộ, công chức nhà nước.

D. Mọi công dân.

Câu 38: Trường hợp nào sau đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Người đã được xóa án.

B. Người không có năng lực hành vi dân sự.

C. Người đang bị nghi ngờ có hành vi vi phạm pháp luật.

D. Học sinh lớp 12 đã 18 tuổi.

Câu 39: Nhân dân thực hiện quyền lực Nhà nước thông qua cơ quan đại biểu của mình là thực thi hình thức dân chủ nào?

A. Dân chủ trực tiếp.

B. Dân chủ công khai.

C. Dân chủ gián tiếp.

D. Dân chủ tập trung.

Câu 40: Trong quá trình bầu cử, trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thì:

A. người thân có thể đi bỏ phiếu thay.

B. có thể bỏ phiếu bằng cách gửi thư.

C. không cần tham gia bầu cử.

D. tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ cử tri đó.

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

B

21

D

2

C

22

C

3

A

23

A

4

B

24

A

5

D

25

A

6

D

26

B

7

C

27

B

8

B

28

C

9

A

29

A

10

B

30

A

11

A

31

A

12

C

32

A

13

A

33

A

14

C

34

C

15

C

35

B

16

C

36

B

17

D

37

D

18

A

38

B

19

B

39

C

20

D

40

D

 

 

Đề thi GDCD 12 Học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề) - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Giáo dục công dân 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Câu 1: Ý nào sau đây sai khi nói về quyền được phát triển của công dân?

A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về mọi mặt.

B. Có mức sống đầy đủ về vật chất.

C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.

D. Được khuyến khích và bồi dưỡng phát triển tài năng khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.

Câu 2: Quyền sáng tạo của công dân bao gồm quyền tác giả, .............. và hoạt động khoa học, công nghệ. Cụm từ thích hợp trong chỗ trống là:

A. quyền tư hữu.

B. quyền sở hữu công nghiệp.

C. quyền phê bình.

D. quyền tự do sáng tác.

Câu 3: Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:

A. Kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.

B. Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh.

C. Kinh tế, việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội.

D. Kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh.

Câu 4: Trong xu hướng toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả, mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng:

A. Năng động.

B. Sáng tạo.

C. Bền vững.

D. Liên tục.

Câu 5: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào:

A. Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.

B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.

C. Thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.

D. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 6: Nhà nước sử dụng các công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước:

A. Tỉ giá ngoại tệ.

B. Thuế.

C. Lãi suất ngân hàng.

D. Tín dụng.

Câu 7: Việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật đã tác động đến lĩnh vực:

A. Môi trường.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Quốc phòng an ninh.

Câu 8: Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa được xem là:

A. Điều kiện.

B. Cơ sở.

C. Tiền đề.

D. Động lực.

Câu 9: Vai trò của pháp luật trong bảo vệ môi trường là:

A. Ngăn ngừa, hạn chế tác động xấu của con người trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên, thiên nhiên.

B. Xác định trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

C. Điều hòa lợi ích giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi tường sinh thái.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 10: Câu có nội dung đúng về bảo vệ môi trường là:

A. Ở những nơi nhiều ao, hồ, sông, suối không cần tiết kiệm nước.

B. Cải tạo hồ nước ngọt thành hồ nước lợ nuôi tôm có giá trị kinh tế nhưng có hại cho môi trường.

C. Lấp vùng đầm lầy rộng lớn để xây dựng khu dân cư mới là làm cho môi trường sạch, đẹp.

D. Dùng nhiều phân hóa học sẽ tốt cho đất.

Câu 11: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:

A. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.

B. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.

C. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào theo sở thích của mình.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 12: Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:

A. Từ 17 đến 27 tuổi.

B. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.

C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.

D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.

Câu 13: Vai trò của Nhà nước đối với vấn đề phát triển văn hóa là:

A. Bảo vệ và phát huy các giá trị văn hóa vật thể, văn hóa phi vật thể.

B. Khuyến khích tạo điều kiện các tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động văn hóa.

C. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, làm giàu kho tàng văn hóa Việt Nam.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 14: Pháp luật bảo vệ môi trường quy định:

A. Bảo vệ môi trường phải hài hòa với phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội để phát triển bền vững đất nước.

B. Bảo vệ môi trường phải phù hợp quy luật, đặc điểm lịch sử, phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

C. Bảo vệ môi trường là việc làm thường xuyên, ngăn ngừa và khắc phục ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 15: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là trách nhiệm của:

A. công dân nam từ 17 tuổi trở lên.

B. công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

C. công dân từ 20 tuổi trở lên.

D. mọi công dân Việt Nam.

Câu 16: "Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước." là:

A. Hình thức dân chủ trực tiếp.

B. Hình thức dân chủ gián tiếp.

C. Hình thức dân chủ tập trung.

D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Câu 17: Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Ta nói anh A đang thực hiện quyền gì?

A. Quyền tố cáo.

B. Quyền ứng cử.

C. Quyền bãi nại.

D. Quyền khiếu nại.

Câu 18: “.... là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào”.

A. Quyền khiếu nại.

B. Quyền bầu cử.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền góp ý.

Câu 19: Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được ứng cử khi có ngày sinh là:

A. 21/5/1990.

B. 21/4/1991.

C. 21/5/1994.

D. 21/5/1993.

Câu 20: Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được bầu cử khi có ngày sinh là:

A. 21/5/1993.

B. 21/4/1995.

C. 21/5/1994.

D. 21/5/1996.

Câu 21: Hiến pháp 2013 qui định mọi công dân:

A. Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.

B. Đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.

C. Từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.

D. Đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyền ứng cử.

Câu 22: Nhận định nào sai: Dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt:

A. Giới tính, dân tộc, tôn giáo.

B. Tình trạng pháp lý.

C. Trình độ văn hoá, nghề nghiệp.

D. Thời hạn cư trú nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 23: Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử:

A. Người bị khởi tố dân sự.

B. Người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án.

C. Người đang bị xử lý hành chính về giáo dục tại địa phương.

D. Người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án.

Câu 24: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn Giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Phổ thông.

B. Bỏ phiếu kín.

C. Trực tiếp.

D. Bình đẳng.

Câu 25: Chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên s của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Anh T và chị H.

B. Chị H và nhân viên s.

C. Anh T, chị H và nhân viên s.

D. Chị H, cụ M và nhân viên s.

Câu 26: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân cùa mình là anh H và anh T nghe, vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đáng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Chồng chị A, anh D và H.

B. Vợ chồng chị A và anh D.

C. Vợ chồng chị A, anh D, H và T.

D. Chị A, anh D và H.

Câu 27: Đúng ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thì ông A phải điều trị sau phẫu thuật tại bệnh viện nên nhân viên s thuộc tổ bầu cử lưu động đã tự ý bỏ phiếu thay ông. Nhân viên s đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Công khai.

B. ủy quyền.

C. Thụ động.

D. Trực tiếp.

Câu 28: Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị C lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn với mình, chị B đã nhờ anh D người yêu của chị C thuyết phục chị gạch tên người đó. Phát hiện chị C đưa phiếu bầu của mình cho anh D sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ P là người không biết chữ theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

A. Chị N, cụ P và chị C.

B. Chị N và cụ P.

C. Chị N, ông K, cụ P và chị C.

D. Chị N, ông K và cụ P.

Câu 29: Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợi ý chị C bỏ phiếu cho ứng cử viên là người thân của mình. Thấy chị C còn băn khoăn, anh M nhanh tay gạch phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Anh M đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Trực tiếp.

B. Phổ thông.

C. Ủy quyền.

D. Gián tiếp.

Câu 30: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, biết cụ Q là người không biết chữ, ông B tổ trưởng tổ bầu cử đã phân công anh T giúp cụ viết phiếu bầu theo ý của cụ. Phát hiện chị H và chồng là anh A bàn bạc, thống nhất rồi cùng viết hai phiếu bầu giống nhau, anh T đề nghị hai người nên thể hiện chính kiến của riêng mình, nhưng chị H vẫn bỏ hai phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

A. Anh A, chị H, ông B và anh T.

B. Anh T, anh A và chị H.

C. Anh A, chị H và cụ Q.

D. Anh A, chị H và ông B.

Câu 31: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh T bị đau chân nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng bị anh N từ chối. Chị H đã nhận lời giúp anh T và phát hiện anh T bầu cho đối thủ của mình. Chị H nhờ và được anh T đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

A. Anh N và chị H.

B. Anh T và chị H.

C. Anh T, chị H và anh N.

D. Anh T và anh N.

Câu 32: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, ông H bàn bạc với chị N và thống nhất cùng viết phiếu bầu với nội dung giống nhau. Phát hiện sự việc, với sự chứng kiến của ông M, anh T đề nghị chị N cần chủ động bầu theo ý của mình. Tuy nhiên, chị N vẫn bỏ phiếu của chị và của ông H vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?

A. Chị N, ông H và ông M.

B. Chị N và ông M.

C. Chị N và ông H.

D. Chị N, ông H và anh T.

Câu 33: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị A viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu giúp cụ K là người không biết chữ. Sau đó, chị A phát hiện anh B và anh C cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh B và anh C không đồng ý và mỗi người tự tay bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?

A. Chị A, cụ K và anh C.

B. Anh B và anh C.

C. Chị A và cụ K.

D. Chị A, anh B và anh C.

Câu 34: Vô tình phát hiện bố rút tiền của công ty gia đình để mua nhà cho người tình đúng lúc chuẩn bị đi du học, K chán nản nên thường xuyên đến các vũ trường để giải khuây. Tại đây K đã bị X dụ dỗ uống rượu say và ép quan hệ tình dục. Mẹ K lo lắng nên đã đặt cọc 300 triệu cho ông L nhờ chạy học bổng chính phủ cho con đi du học. Trong trường hợp này, hành vi của người nào dưới đây cần bị tố cáo?

A. Mẹ K, X và ông L.

B. X và ông L.

C. Bố mẹ K, X và ông L.

D. Mẹ con K và ông L.

Câu 35: Không bằng lòng với cách thức khắc phục sự cố môi trường của nhà chức trách, người dân xã X đồng loạt tràn ra đường quốc lộ để phản đối làm giao thông bị ùn tắc kéo dài. Trong trường hợp này, người dân xã X đã vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Đàm phán.

B. Thuyết phục.

C. Khiếu nại.

D. Tố cáo.

Câu 36: Sau giờ học, thấy A và các bạn cùng lớp vẫn tụ tập chơi đá bóng trong sân trường nên nhân viên bảo vệ tiện tay cầm quyển sổ trực gõ vào đầu A yêu cầu cả nhóm giải tán. B chụp được hình ảnh đó đã chia sẻ trên mạng xã hội. Khi bị Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường dùng bức ảnh đó gây sức ép, Hiệu trưởng buộc phải ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với bảo vệ. Trong trường hợp này, bảo vệ cần sử dụng quyền nào dưới đây cho phù hợp?

A. Đàm phán.

B. Tố cáo.

C. Khiếu nại.

D. Tham vấn.

Câu 37: Nhân viên s phát hiện giám đốc cơ quan z có hành vi lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản công nên đã đưa thông tin này lên mạng xã hội. Nhân viên s vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Kiến nghị.

B. Đàm phán.

C. Tố cáo.

D. Khiếu nại.

Câu 38: Chị M làm đơn xin nghỉ thêm một tháng sau thời gian hưởng chế độ thai sản và được giám đốc X chấp thuận. Vĩ thiếu người làm, giám đốc X đã tiếp nhận nhân viên mới thay thế vị trí của chị M. Khi đi làm trở lại, chị M bị giám đốc điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn. Chị M phải sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?

A. Phản biện.

B. Kháng nghị.

C. Tố cáo.

D. Khiếu nại.

Câu 39: Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông liên hoàn nghiêm trọng, lập tức sinh viên T đưa điện thoại của mình cho sinh viên K quay video. Sau đó, sinh viên T bám theo anh B tống tiền. Biết chuyện, vợ anh B đã gặp và đe dọa khiến sinh viên T hoảng loạn tinh thần. Hành vi của những người nào dưới đây cần bị tố cáo?

A. Anh B, sinh viên K và T.

B. Vợ chồng anh B, sinh viên K và T.

C. Vợ chồng anh B và sinh viên T.

D. Vợ chồng anh B và sình viên K.

Câu 40: Nghi ngờ con gái mình bị anh Q trấn lột tiền, anh T nhờ anh M bí mật theo dõi anh Q. Vô tình phát hiện cháu H con gái anh Q đi một mình trên đường, anh M đã đe dọa sẽ bắt giữ khiến cháu bé hoảng loạn rồi ngất xỉu. Bức xúc, vợ anh Q thuê anh K xông vào nhà đập phá đồ đạc và đánh anh M gãy tay. Hành vi của những ai dưới đây cần bị tố cáo?

A. Anh M, anh K, vợ anh Q và anh T.

B. Anh M, anh K và anh T.

C. Anh M, vợ anh Q và anh K.

D. Anh M, anh K và vợ chồng anh Q.

Đề thi GDCD 12 Học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề) (ảnh 2)

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

D

21

D

2

B

22

B

3

A

23

A

4

C

24

B

5

B

25

A

6

B

26

B

7

B

27

D

8

D

28

B

9

D

29

A

10

C

30

B

11

D

31

B

12

C

32

C

13

D

33

C

14

D

34

C

15

D

35

C

16

A

36

C

17

D

37

C

18

C

38

D

19

D

39

B

20

A

40

C

 

Đề thi GDCD 12 Học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề) - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Giáo dục công dân 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Câu 1: Cơ sở sản xuất kinh doanh H được cấp phép kinh doanh thủ công mĩ nghệ, nhưng bị thua lỗ nên chuyển sang kinh doanh mặt hàng điện thoại di động. Vậy cơ sở kinh doanh H đã vi phạm nghĩa vụ gì?

A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng ký.

B. Nộp thuế và bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.

C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

D. Tuân thủ các qui định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Câu 2: Công ty A ở vùng núi và công ty B ở vùng đồng bằng cùng sản xuất bánh kẹo, công ty A phải đóng thuế thu nhập Doanh nghiệp thấp hơn công ty B. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây hai công ty có mức thuế khác nhau?

A. Lợi nhuận thu được.

B. Địa bàn kinh doanh.

C. Quan hệ quen biết.

D. Khả năng kinh doanh.

Câu 3: Nhà nước thực hiện phun thuốc chống các ổ dịch sốt xuất huyết là thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến việc:

A. phát triển đất nước.

B. phát huy quyền của con người.

C. chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

D. vệ sinh môi trường.

Câu 4: Nhà máy D sản xuất tinh bột Mì đã xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Nhà máy đã vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Lao động.

B. Sản xuất kinh doanh.

C. Kinh doanh trái phép.

D. Công nghiệp.

Câu 5: Sau sự cố gây ô nhiễm môi trường biển, công ty F đã xử lí những nơi bị ô nhiễm, bồi thường cho số hộ dân bị ảnh hưởng, lắp đặt công nghệ xử lý chất thải mới. Việc làm đó thể hiện công ty đã:

A. bảo vệ môi trường khu dân cư.

B. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường.

C. đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh.

D. bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh.

Câu 6: Hành vi của công dân Việt Nam cấu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập chủ quyền thống nhất lãnh thổ Việt Nam là:

A. tội phản bội tổ quốc.

B. tội bạo loạn.

C. tội khủng bố.

D. tội phá rối an ninh.

Câu 7: Đang học dở thì K bỏ học đại học về quê xin mở cửa hàng kinh doanh ăn uống. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. K chưa đủ điều kiện mở cửa hàng ăn uống.

B. K có thể mở cửa hàng mà không cần đăng kí.

C. K đủ điều kiện để mở cửa hàng.

D. K cần học xong đại học mới được kinh doanh.

Câu 8: Do bị bạn bè rủ rê, G đã sử dụng và nghiện ma túy. Hành vi sử dụng ma túy của G đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục.

B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội.

C. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.

D. Pháp luật về cưỡng chế.

Câu 9: Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có:

A. bài trừ tệ nạn ma túy, mại dâm.

B. bài trừ nạn hút thuốc lá.

C. cấm uống rượu.

D. hạn chế chơi game.

Câu 10: Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết bao nhiêu tuổi?

A. 25 tuổi.

B. 27 tuổi.

C. 28 tuổi.

D. 30 tuổi.

Câu 11: Hiến chương, hiệp ước, hiệp định, công ước … được gọi chung là?

A. Văn bản pháp luật.

B. Quy phạm pháp luật.

C. Văn bản pháp luật.

D. Điều ước quốc tế.

Câu 12: Văn bản pháp luật do các quốc gia hoặc các tổ chức quốc tế thoả thuận kí kết , nhằm điều chỉnh quan hệ giữa họ với nhau trong các lĩnh vực của quan hệ quốc tế được gọi là?

A. Văn bản pháp luật.

B. Quy phạm pháp luật.

C. Văn bản pháp luật.

D. Điều ước quốc tế.

Câu 13: Quyền cơ bản của mỗi cá nhân đương nhiên có được ngay từ khi mới sinh ra cho đến trọn đời mình mà mỗi nhà nước đều phải ghi nhận và bảo đảm được gọi là?

A. Quyền con người.

B. Quyền tự do cá nhân.

C. Quyền riêng tư.

D. Quyền tự do dân chủ.

Câu 14: Việt Nam tham gia các điều ước quốc tế là?

A. Công ước về quyền kinh tế, văn hóa, xã hội.

B. Công ước về quyền dân sự và chính trị.

C. Công ước về loại trừ các hình thức phân biệt chủng tộc.

D. Cả A, B, C.

Câu 15: Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng là?

A. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

B. Malaisia, Trung Quốc, Ấn Độ.

C. Nga, Mỹ, Ba Lan.

D. Pháp, Trung Quốc, Lào.

Câu 16: CEPT được gọi là?

A. Khu vực mậu dịch tự do.

B. Diễn đàn châu Á – Thái Bình Dương.

C. Liên Minh châu Âu.

D. Chương trình ưu đãi thuế quan.

Câu 17: Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa các nước ASEAN là điều ước?

A. Điều ước quốc tế song phương.

B. Điều ước quốc tế đa phương.

C. Điều ước quốc tế khu vực.

D. Điều ước quốc tế toàn cầu.

Câu 18: Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 là điều ước?

A. Điều ước quốc tế song phương.

B. Điều ước quốc tế đa phương.

C. Điều ước quốc tế khu vực.

D. Điều ước quốc tế toàn cầu.

Câu 19: AFTA được gọi là?

A. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN.

B. Tổ chức thương mại thế giới.

C. Tổ chức tiền tệ thế giới.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 20: Luật Biên giới quốc gia được ban hành vào năm nào?

A. 1999.

B. 2001.

C. 2003.

D. 2005.

Câu 21: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là:

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 22: Công dân có thể tham gia tích cực vào mọi lĩnh vực của quản lý nhà nước và xã hội là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 23: Nhân dân được thông tin đầy đủ về chính sách, pháp luật của Nhà nước là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 24: Qui định về người có quyền khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 25: Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 26: Qui định pháp luật về khiếu nại, tố cáo là cơ sở pháp lý để công dân thực hiện hiệu quả quyền công dân của mình là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 27: "Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế." là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.

B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.

C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 28: "Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước - cơ quan đại biểu nhân dân." là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.

B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.

C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 29: "Quyền bầu cử và quyền ứng cử được thể hiện một cách khái quát là: Nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân là những cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân." là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.

B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.

C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 30: "Qui định về người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân" là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.

B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.

C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 31: Quyền công dân tham gia thảo luận vào công việc chung của đất nước là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 32: Quyền kiến nghị của công dân là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 33: Thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, quyền công dân được đảm bảo, bộ máy nhà nước càng được củng cố là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 34: Qui định người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 35: Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 36: Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về:

A. điều kiện chăm sóc về thể chất.

B. điều kiện học tập không hạn chế.

C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

Câu 37: Quyền sáng tạo của công dân được pháp luật quy định là:

A. Quyền sở hữu công nghiệp.

B. Quyền được tự do thông tin.

C. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 38: Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là:

A. Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau.

B. Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập.

C. Mọi công dân đều phải đóng học phí.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 39: Quyền phát triển của công dân được thể hiện ở mấy nội dung?

A. Một.

B. Hai.

C. Ba.

D. Bốn.

Câu 40: Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục là để:

A. tạo điều kiện cho ai cũng được học hành.

B. mọi công dân bình đẳng, nhưng phải có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.

C. ưu tiên cho các dân tộc thiểu số.

D. ưu tiên tìm tòi nhân tài, góp phần phụng sự đất nước.

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

A

21

B

2

B

22

A

3

C

23

B

4

B

24

B

5

B

25

A

6

A

26

A

7

C

27

A

8

C

28

B

9

A

29

C

10

B

30

B

11

D

31

C

12

D

32

C

13

A

33

A

14

D

34

B

15

A

35

A

16

D

36

B

17

C

37

A

18

D

38

B

19

A

39

B

20

C

40

A

 

Tài liệu có 54 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống