Bộ 20 Đề thi Sinh học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất

Tải xuống 124 1.5 K 9

Tài liệu Bộ đề thi Sinh học lớp 12 Giữa học kì 1 năm học 2021 - 2022 gồm 20 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Sinh học 12 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Bộ 20 Đề thi Sinh học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Một đoạn phân tử ADN khoảng 146 cặp Nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon gọi là:

A. Sợi nhiễm sắc.            B. Nuclêôxôm.

C. Nuclêôtit.                   D. Crômatit.

Câu 2: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 

I. AAAA; 

II. AAAa; 

III. AAaa; 

IV. Aaaa; 

V. aaaa

A. II, IV, V.           B. I, II, IV.            C. I, III, V.             D. I, II, III.

Câu 3: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

(1): ABCD.EFGH à ABGFE.DCH

(2): ABCD.EFGH à AD.EFBGCH 

A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.

B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.

C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

Câu 4: Đột biến gen là gì?

A. Là sự biến đổi của 1 nuclêôtit trong gen.

B. Là quá trình tạo ra những alen mới.

C. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen. 

D. Là quá trình tạo nên những kiểu hình mới.

Câu 5: Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào thuộc đột biến gen?

I. Mất một cặp nuclêôtit. 

II. Mất đoạn làm giảm số gen. 

III. Đảo đoạn làm trật tự các gen thay đổi. 

IV. Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.

V. Thêm một cặp nuclêôtit. 

VI. Lặp đoạn làm tăng số gen.

Tổ hợp trả lời đúng là:

A. I, IV, V.            B. II, III, VI.          C. I, II, V.             D. II, IV, V

Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F1 đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là?

A. AAAa x AAAa           B. AAaa x AAAa

C. AAaa x AAAA           D. AAAA x AAAa

Câu 7: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?

A. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.

B. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.

C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.

D. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.

Câu 8: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của:

I. ADN dạng xoắn kép;   

II. ADN dạng xoắn đơn; 

III. Cấu trúc ARN vận chuyển; 

IV. Trong cấu trúc của prôtêin.

V. Cấu trúc ARN thông tin.

Câu trả lời đúng là?

A. II, V;                B. I, III;                 C. I, V;                  D. III, V;

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của mã di truyền?

A. Tính phổ biến             B. Tính thoái hóa

C. Tính bán bảo tồn        D. Tính đặc hiệu

Câu 10: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit là:

A. Vùng khởi đầu, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

B. Vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.

C. Vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

D. Vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.

Câu 11: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là?

A. thể bốn.            B. thể ba kép.                  C. Thể tứ bội                   D. thể ba.

Câu 12: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào?

A. tác động của các tác nhân gây đột biến.

B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến.

C. tổ hợp gen mang đột biến.

D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.

Câu 13: Vùng kết thúc của gen là vùng?

A. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin

B. mang thông tin mã hoá các aa.

C. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã

Câu 14: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen?

A. Thêm một cặp Nuclêôtit.

B. Mất hoặc thêm một cặp Nuclêôtit.

C. Mất một cặp Nuclêôtit.

D. Thay thế một cặp Nuclêôtit.

Câu 15: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới là?

A. Đảo đoạn.                  B. Lặp đoạn.

C. Chuyển đoạn.             D. Mất đoạn.

Câu 16: Một phân tử mARN gồm hai loại ribônuclêôtit A và U thì số loại bộ ba trong mARN có thể là:

A. 8 loại;               B. 6 loại;               C. 4 loại;               D. 2 loại;

Câu 17: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

A. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.

B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

C. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.

D. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

Câu 18: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách?

A. Liên kết vào vùng khởi động.

B. Liên kết vào vùng mã hóa.

C. Liên kết vào gen điều hòa.

D. Liên kết vào vùng vận hành.

Câu 19: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là?

A. 24.          B. 12.          C. 25.          D. 23.

Câu 20: Trường hợp cơ thể sinh vật có bộ NST mất hẳn một cặp NST tương đồng, di truyền học gọi là:

A. Thể không nhiễm.       B. Thể tam nhiễm.

C. Thể một nhiễm.          D. Thể đa bộ lệch.

Câu 21: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là?

A. đột biến                      B. đột biến điểm.

C. đột biến gen.               D. thể đột biến.

Câu 22: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?

A. 1             B. 2             C. 3             D. 4

Câu 23: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào nào?

A. Sinh vật nhân thực.              B. Thực khuẩn.

C. Vi khuẩn.                             D. Xạ khuẩn.

Câu 24: Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bịthay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường?

A. Prôtêin đột biến bị thay đổi axit amin thứ 45.

B. Prôtêin đột biến có thể thay đổi axit amin thứ 44. 

C. Prôtêin đột biến bị mất axit amin thứ 44.

D. Prôtêin đột biến bị mất axit amin thứ 45.

Câu 25: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của?

A. tARN.                        B. Ribôxôm.

C. Mạch mã gốc.             D. mARN.

Câu 26: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là?

A. Đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.

B. Lặp đoạn, chuyển đoạn.

C. Chuyển đoạn trên cùng một NST.

D. Mất đoạn, chuyển đoạn.

Câu 27: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn

A. sau phiên mã.             B. dịch mã.

C. sau dịch mã.               D. phiên mã.

Câu 28: Một phân tử mARN trưởng thành có 1500 ribôNu, phân tử prôtêin tổng hợp từ mARN đó có:

A. 498 axit amin.            B. 500 axit amin.

C. 1500 axit amin.           D. 499 axit amin.

Câu 29: Vật chất nào dưới đây là chất di truyền cấp độ tế bào:

A. Nuclêôxôm.               B. Axit ribônuclêic.

C. Axit nuclêic.               D. Nhiễm sắc thể.

Câu 30: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là?

A. 35 cao: 1 thấp.            B. 11 cao: 1 thấp.

C. 3 cao: 1 thấp.              D. 5 cao: 1 thấp.

Bộ 20 Đề thi Sinh học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất (ảnh 1)

……………………………………………………………………

Bộ 20 Đề thi Sinh học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử protein được gọi là?

A. codon.               B. gen                    C. anticodon.                   D. mã di truyền.

Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối. Enzim nối đó là?

A. ADN giraza.      B. ADN polimeraza.        C. helicaza.            D. ADN ligaza

Câu 3: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.

B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn

D. Mạch liên tục được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn, mạch gián đoạn được tổng hợp cùng chiều tháo xoắn.

Câu 4: Bộ ba mã sao (codon), bộ ba mã gốc (triplet), bộ ba đối mã (anticodon) lần lượt có ở?

A. tARN, gen, mARN.              B. mARN, gen, tARN

C. mARN, gen, rARN.              D. gen, ARN, tARN.

Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?

A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.

B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới riboxom

C. Trình tự các ribonucleotit trên mARN giống hệt trình tự nucleotit trên mạch gốc của gen, chỉ khác là Uraxin thay vì Timin.

D. Các tARN đều có chung một loại anticodon (đối mã) giống nhau.

Câu 6: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribonucleotit được tổng hợp theo chiều nào?

A. 3’ à 3’. B. 3’ à 5’. C. 5’ à 3’ D. 5’ à 5’.

Câu 7: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribosom gọi là poliribosom giúp?

A. tăng hiệu suất tổng hợp protein                 B. điều hòa tổng hợp protein.

C. tổng hợp các protein cùng loại.                 D. tổng hợp được nhiều loại protein.

Câu 8: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế nào?

A. nhân đôi ADN và phiên mã.            B. nhân đôi ADN và dịch mã.

C. Phiên mã và dịch mã                       D. điều hòa hoạt động nhân đôi ADN.

Câu 9: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là?

A. điều hòa quá trình dịch mã.             B. điều hòa lượng sản phẩm của gen

C. điều hòa quá trình phiên mã.           D. điều hòa hoạt động nhân đôi ADN.

Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli, khi môi trường có lactose thì?

A. protein ức chế không gắn vào vùng vận hành

B. protein ức chế không được tổng hợp.

C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.

D. ARN polimeraza không gắn vào vùng khởi động.

Câu 11: Sự điều hòa hoạt động gen nhằm mục đích

A. đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện môi trường cũng như với sự phát triển bình thường của cơ thể

B. đảm bảo tăng năng suất hoạt động của tế bào vi khuẩn.

C. giúp cơ thể sinh vật thích nghi với môi trường sống.

D. giúp vi khuẩn E. coli tổng hợp được nhiều enzim phân giải đường lactose.

Câu 12: Trình tự nucleotit đặc biệt của một operon nơi mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi động quá trình phiên mã được gọi là?

A. vùng khởi động           B. gen điều hòa.

C. vùng vận hành.            D. vùng mã hóa.

Câu 13: Sự điều hòa hoạt động gen tổng hợp enzim phân giải lactose của vi khuẩn E.coli diễn ra ở cấp độ nào?

A. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã.

B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã.

C. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã

D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.

B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các loại baz nitric A, T, G, X.

C. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là metionin

D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch kép, phân tử mARN có cấu trúc mạch đơn.

Câu 15: Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:

Mạch I: (2) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (1)

Mạch II: (2)TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (1)

Gen này phiên mã và dịch mã trong ống nghiệm cho ra một phân tử protein chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết mạch nào đã dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều phiên mã trên gen là chiều nào?

A. Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) à (1).

B. Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) à (2).

C. Mạch II làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) à (2)

D. Mạch II làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) à (1).

Câu 16: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?

(1) Theo nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung.

(2) Gồm nhiều đơn vị nhân đôi.

(3) Đối với ADN trong nhân, xảy ra ở kì trung gian giữa các lần phân bào.

(4) Mỗi đơn vị nhân đôi có mộ chạc chữ Y

(5) Chỉ diễn ra trong nhân tế bào

A. 1             B. 2              C. 3.             D. 4.

Câu 17: Hình bên dưới mô tả cấu trúc của operôn ở sinh vật nhân sơ theo mô hình điều hoà operôn Lac đã được Jacob và Monod – 2 nhà khoa học người Pháp phát hiện ở vi khuẩn E.coli vào năm 1961. Quan sát hình và cho biết trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin đúng?

(1) Gen điều hoà (R) nằm cạnh nhóm gen cấu trúc mang thông tin mã hoá cho prôtêin ức chế.

(2) Vùng vận hành (O) nằm trước nhóm gen cấu trúc, là nơi enzime phiên mã bám vào để khởi động phiên mã.

(3) Ôperôn bao gồm 3 thành phần được sắp xếp theo trình tự liên tục là: Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).

(4) Vùng khởi động (P) của operôn Lac nằm kế vùng vận hành (O) liên kết với ARN pôlimeraza để tiến hành phiên mã

(5) Gen điều hoà (R) nằm trước gen vận hành (O) và có thể điều khiển nó thông qua hoạt động của prôtêin ức chế.

A. 1             B. 2.             C. 3.             D. 4.

Câu 18: Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về hoạt động của operon lac ở E. coli trong môi trường không có đường lactose?

(1) Chất ức chế do gen điều hòa (R) tạo ra bám vào vùng vận hành (O), ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc (Z,Y,A) không hoạt động.

(2) Nếu vùng vận hành (O) bị thay đổi cấu trúc thì chất ức chế do gen điều hòa (R) tạo ra có thể không liên kết được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã.

(3) Chỉ khi trong tế bào không có đường lactose thì gen điều hòa (R) mới có thể hoạt động

(4) Chất ức chế do gen điều hòa (R) tạo ra cần có sự xúc tác của enzim ARN polimeraza mới có thể liên kết với vùng vận hành (O)

(5) Do môi trường không có đường lactose nên gen điều hòa (R) mới có thể tạo ra được chất

ức chế để ngăn cản quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)

A. 2.            B. 3              C. 4.             D. 5.

Câu 19: Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

(1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của operon Lac

(2) Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

(3) Khi môi trường không có lactose thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.

(4) Gen điều hòa (R) luôn tổng hợp protein ức chế.

(5) Khi gen cấu trúc Z phiên mã 8 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 8 lần.

A. 1             B. 2.             C. 3.             D. 4.

Câu 20: Trong các đặc điểm dưới đây có bao nhiêu đặc điểm có cả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

(1) Có sự hình thành các đoạn okazaki

(2) Nucleotit mới được liên kết vào đầu 3’của mạch mới

(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bào tồn

(5) Sử dụng 8 loại đơn phân A, T, G, X, A, U, G, X

A. 2.            B. 3.             C. 4              D. 5.

Câu 21: Cho các phát biểu sau đây về quá trình nhân đôi ADN:

(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.

(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã

(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN polymeraza đều di chuyển theo chiều 5’  3’để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ à 5’

(4) Trong mỗi phân tử ADN mới được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của AND ban đầu.

(5) Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

A. 3             B. 4.             C. 1.            D. 2.

Câu 22: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?

(1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ). Đây là một trong những bằng chứng về nguồn gốc chung của sinh giới.

(2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’  5’ trên phân tử mARN

(3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau.

(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.

(5) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ à 3’ trên mạch gốc của gen

(6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau

A. 3.            B. 4.             C. 5.             D. 6.

Câu 23: Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Đoạn mạch I được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch đơn mới một cách liên tục.

(2) Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch đơn mới một cách gián đoạn.

(3) Đoạn mạch III được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn

(4) Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục

A. 1.            B. 3.             C. 2              D. 4.

Câu 24: Cho các thành phần sau:

(1) ADN.               (4) tARN.

(2) mARN.            (5) ARN polimeraza

(3) Ribosom.          (6) ADN polimeraza.      

Có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã?

A. 2 B. 3. C.4. D. 5.

Câu 25: Cho các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã:

(1) Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ARN dựa trên mạch gốc của gen

(2) Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí bộ ba (triplet) TAX.

(3) Thông tin di truyền ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.

(4) Quá trình dịch mã bắt đầu khi tiểu phần nhỏ của ribosom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu nằm gần codon mở đầu

(5) Ribosom gồm tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ. Sau khi chuỗi polipeptit được hình thành, tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ sẽ không tách nhau ra mà tiếp tục giữ nguyên cấu trúc để sử dụng qua một vài thế hệ tế bào.

Số thông tin có nội dung đúng là:

A. 5.            B. 2              C. 3.             D. 4.

Câu 26: Hình bên dưới mô tả hiện tượng nhiều riboxom cùng trượt trên một phân tử mARN khi tham gia dịch mã. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Mỗi phân tử mARN thường được dịch mã đồng thời bởi một số riboxom tập hợp thành cụm gọi là poliriboxom (polixom)

(2) Riboxom tham gia vào quá trình dịch mã xong sẽ tách thành tiểu đơn vị bé và một tiểu đơn vị lớn, sau đó bị enzim phân hủy ngay

(3) Có nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau được hình thành vì mỗi riboxom chỉ tổng hợp được một loại protein.

(4) Có một loại chuỗi polipeptit duy nhất được tạo ra vì tất cả các riboxom có hình dạng giống nhau.

(5) Hiện tượng poliriboxom làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại

(6) Ở sinh vật nhân thực, khi tham gia dịch mã, các riboxom trượt trên mARN theo chiều 5’ →

3’, ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại.

(7) Trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, mỗi mARN chỉ có một riboxom trượt qua.

A. 7.            B. 3.             C. 5.             D. 4.

Câu 27: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met –tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên ARN.

(2) Tiểu phần lớn của ribosom kết hợp với tiểu phần nhỏ tạo thành ribosom hoàn chỉnh.

(3) Tiểu phần nhỏ của ribosom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hợp aa1 – tARN (aa1: axit amin gắn liền sau axit amin mở đầu).

(5) Ribosom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ à 3’.

(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:

A. (1) à (3) à (2) à (4) à (6) à (5).

B. (3) à (1) à (2) à (4) à (6) à (5)

C. (2) à (1) à (3) à (4) à (6) à (5).

D. (5) à (2) à (1) à (4) à (6) à (3).

Câu 28: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã như sau:

(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch mã gốc có chiều 3’ à 5’.

(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ à 5’.

(4) Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.

Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:

A. (1) à (2) à (3) à (4).                   B. (1) à (4) à (3) à (2).

C. (2) à (1) à (3) à (4)                    D. (2) à (3) à (1) à (4).

Câu 29: Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?

(1) Mã di truyền là mã bộ ba

(2) Có tất cả 61 bộ ba.

(3) Có 3 mã di truyền không mã hóa axit amin

(4) Có 60 mã di truyền mã hóa axit amin.

(5) Từ 4 loại ribonucleotit A, U, G, X tạo ra tất cả 37 bộ ba không có ribonucleotit loại A.

(6) Mã di truyền có tính thoái hóa, nhờ đó thông tin di truyền được bảo hiểm

A. 2.            B. 3              C. 4.             D. 5.

Câu 30: Một gen có 1200 cặp nucleotit nà số nucleotit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 15% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Mạch 1 của gen có A/G = 14/27

(2) Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 19/41

(3) Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.

(4). Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) = 5/7.

A. 4.            B. 2.             C. 3.             D. 1.

Câu 31: Phân tử protein được tổng hợp từ phân tử mARN có khối lượng 297000 đvC có chiều dài bao nhiêu angstron?

A. 984                    B. 554,2.                C. 1683.                 D. 3366.

Câu 32: Giả sử 4 gen ở một loài sinh vật đều gồm 3000 nucleptit, tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen 1, gen 2, gen 3, gen 4 lần lượt là: 0,25 ; 0,5 ; 0,4 ; 0,2. Có thể sắp xếp các gen trên theo mức độ tăng dần độ bền vững khi chiụ tác động của nhiệt độ là

A. gen 1 à gen 2 à gen 3 à gen 4.             B. gen 2 à gen 3 à gen 1 à gen 4

C. gen 4 à gen 1 à gen 3 à gen 2.             D. gen 2 à gen 1 à gen 3 à gen 4.

Câu 33: Một phân tử ARN thông tin có tỉ lệ A : U : G : X lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1. Gen bình thường tạo ra nó có chiều dài 3876 angstron. Số lượng từng loại nucleotit và số lien kết hidro của gen tổng hợp nên phân tử mARN này là?

A. A = T = 342 ; G = X = 798 ; H = 3078.

B. A = T = 342 ; G = X = 798 ; H = 2622.

C. A = T = 798 ; G = X = 342 ; H = 2622

D. A = T = 798; G = X = 342 ; H = 3078.

Câu 34: Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN trong tế bào nhân thực người ta thấy có 8 điểm khởi đầu tái bản và có tất cả 121 đoạn okazaki được tạo thành. Số lượt enzim ligaza xúc tác trong quá trình trên là?

A. 129.                   B. 135                    C. 113.                   D. 108.

Câu 35: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch thứ nhất có số nucleotit loại T và X lần lượt chiếm 40% và 20% số nucleotit của mạch; trên mạch thứ hai có số nucleotit loại X chiếm 20% số nucleotit của mạch. Tỉ lệ nucleotit loại T ở mạch thứ hai so với tổng số nucleotit của mạch là?

A. 15%.                 B. 20%.                 C. 10%.                 D. 25%.

Câu 36: Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài của gen đã tổng hợp ra 1 phân tử protein có 718 axit amin là?

A. 7364,4 Å.          B. 14808,4 Å.        C. 2448 Å.             D. 7344 Å.

Câu 37: Một phân tử mARN dài 5100 angstron. Trên phân tử mARN này có 1 bộ ba AUG (bộ ba mở đầu) ở ngay đầu 5’ của phân tử và có bộ ba UAA nằm cách bộ ba mở đầu 24 bộ ba, bộba UGA nằm cách bộ ba mở đầu 35 bộ ba, bộ ba UAG nằm cách bộ ba mở đầu 48 bộ ba. Khi dịch mã, trên phân tử mARN này có 10 ribosom trượt qua 1 lần thì số lượt tARN mang axit amin tham gia vào quá trình dịch mã là:

A. 250                    B. 240.                   C. 470.                   D. 495.

Câu 38: Giả sử có một số tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào chỉ chưa một phân tử ADN ở vùng nhân được đánh dấu bằng N14 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N15, tất cả các tế bào trên đều phân đôi 2 lần đã tạo ra các tế bào con. Sau đó người ta cho tất cả các tế bào con này chyển sang môi trường chỉ chứa N14 để cho mỗi tế bào phân đôi thêm 3 lần nữa. Kết thúc toàn bộ quá trình phân đôi trên người ta thu được 78 phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N14. Hãy cho biết trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?

(1) Tổng số tế bào ban đầu tham gia nuôi cấy là 4 tế bào

(2) Kết thúc quá trình nuôi cấy có tổng số 156 mạch đơn của phân tử ADN ở vùng nhân chứa N14

(3) Số phân tử ADN không chứa N15 ở vùng nhân được tạo ra từ toàn bộ quá trình nuôi cấy trên là 18

(4) Số phân tử ADN chỉ có một mạch chứa N14 được tạo ra sau 5 lần phân đôi là 9

A. 1.            B. 2.             C. 3.             D. 4

Câu 39: Ở vi khuẩn, xét một gen tự nhân đôi liên tiếp nhiều lần trong môi trường chứa toàn bộ các nucleotit tự do có đánh dấu, các gen con được hình thành cuối quá trình có 14 mạch đơn chứa các nucleotit đánh dấu và 2 mạch đơn chứa các nucleotit bình thường không đánh dấu. Mạch đơn thứ nhất chứa các nucleotit không đánh dấu có T = 480 và X = 240 ; mạch đơn thứ hai chứa các nucleotit không đánh dấu có T = 360 và X = 120.

Cho các phát biểu sau:

(1) Số lần nhân đôi của gen là 4 lần.

(2) Số mạch đơn của các gen con được hình thành là 16

(3) Số lượng nucleotit loại A của gen ban đầu là 360.

(4) Môi trường đã cung cấp cho quá trình này số nucleotit loại X có đánh dấu là 2520

(5) Số liên kết hidro bị phá vỡ là 19320

(6) Số liên kết hóa trị được hình thành qua quá trình là 16786.

Số phương án đúng là

A. 4.            B. 5.             C. 3.             D. 2.

Câu 40: Một phân tử mARN nhân tạo có 3 loại nucleotit theo tỉ lệ: A : U : G = 2 : 3 : 5.

Xét các phát biểu sau:

(1) Số bộ ba mã hóa cho axit amin là 24 (2) Số bộ ba không chứa G là 19

(3) Số bộ ba chứa ít nhất 1 A là 19 (4) Số bộ ba chứa đủ 3 loại nucleotit nói trên là 6

(5) Tỉ lệ bộ ba chứa đủ 3 loại nucleotit trên là 18% (6) Tỉ lệ bộ ba chứa 2U là 18,9%

A. 2.            B. 3.             C. 4.             D. 5

……………………………………………………………………

Bộ 20 Đề thi Sinh học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1: Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là?

A. ADN có cấu trúc mạch đơn.           B. ADN có cấu trúc mạch kép.

C. ARN có cấu trúc mạch đơn.           D. ARN có cấu trúc mạch kép.

Câu 2. Một gen có khối lượng 72.104 đ.v.c và có hiệu số G – A = 380. Mỗi loại nu trong gen đó là:

 A. A = T = 790; G = X = 410             B. A = T = 410; G = X = 790

 C. A = T = 510; G = X = 690             D. A = T = 310; G = X = 890.

Câu 3: Mã di truyền có những đặc điểm nào sau đây ?

1. Mã di truyền mỗi loài có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng 

2. Mã di truyền có tính liên tục 

3. Trên mARN ,mã di truyền được đọc theo chiều 5’ – 3’

4. Mã di truyền có tính dư thừa

5. Mã di truyền có tính đặc hiệu

6. Mã di truyền có tính phổ biến

7. Mã di truyền có tính độc lập 

Phương án đúng là?

A. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7         B. 1, 2, 3, 4, 5, 6 

C. 2, 3, 4, 5, 6                 D. 2, 3, 4, 5, 6, 7 

Câu 4: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:

1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.

2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

4. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ à 3’

5. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y

6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. 

Phương án đúng là:

A. 1, 2, 3, 4, 5.                B. 1, 2, 4, 5, 6. 

C. 1, 3, 4, 5, 6.                D. 1, 2, 3, 4, 6.

Câu 5: Phép lai một tính trạng của Men Đen có bao nhiêu sơ đồ lai?

A. 3             B. 6             C. 4             D. 5

Câu 6: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá tình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.

(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

(3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.

(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’UUG3’ trên phân tử mARN

A. (2), (3).             B. (1), (4).             C. (2), (4).             D.(l), (3).

Câu 7. Phép lai AaBb x AABb phân li độc lập cho tỉ lệ kiểu hình là?

A. 1:1          B. 1:1:1:1             C. 3:3:1:1             D. 3:1

Câu 8. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi?

A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.

B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.

Câu 9: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

A. Vùng vận hành (O)              B. Vùng khởi động (P)

C. Gen điều hoà (R)                  D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A)

Câu 10: Một gen ở sinh vật nhân thực dài 408nm và gồm 3200 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số nuclêôtit loại timin (T) và guanin (G) của gen sau đột biến là: 

A. T = 801; G = 399.                B. T = 799; G = 401.

C. T = 399; G = 801.                D. T = 401;G = 799.

Câu 11: Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng?

A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.              B. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G. 

C. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.               D. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

Câu 12: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ Đề thi giữa kì - Sinh 12 - ko đáp án - đề 2= 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thể một cặp G - X bằng một cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là?

A.3599.                B.3600.                C.3899.                D.3601.

Câu 13: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 không phân li, các nhiễm sắc thế khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:

A. 2n + l và 2n – l.          B. 2n + l và 2n. 

C. 2n + l và 3n.               D. 2n – l và 2n.

Cây 14: Nếu thế hệ F1 tứ bội ♂ AAaa X ♀ AAaa. Trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là?

A. 1 aaaa : 8 AAAA: 8 Aaaa : 18 AAaa : 1 AAAA

B. 1 AAAA : 8 AAa : 18 AAAa : 8 Aaaa : 1 aaaa

C. 1 aaaa : 18 AAaa : 8 AAa : 8 Aaaa : 1 AAAA

D. 1 AAAA : 8 AAAa :18 AAaa: 8 Aaaa : 1 aaaa

Câu 15: Đậu Hà lan bình thường có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Cây đậu có tông số NST trong tế bào bằng 21 được gọi là thể?

A. tam nhiễm.                 B. đa bội.              C. tam bội.            D. dị bội.

Cân 16: Ở môt loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI; Nòi 2: HEFBAGCDI; Nòi 3: ABFEDCGHI; Nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là:

A. 1 → 2 → 4 → 3                   B. 1 → 3 → 2 → 4

C. 1 → 4 → 2 → 3                   C. 1 → 3 → 4 → 2

Câu 17: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đêu có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có sô lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là?

A. BBbb.              B. Bbbb.               C. BBb.                 D. Bbb.

Câu 18: Sau đây là các định luật di truyền và các nhà khoa học đã đề ra các quy luật di truyền:

Quy luật di truyền

Tác giả đề ra quy luật di truyền

1/Quy luật phân li

2/Quy luật hoán vị gen 

3/Quy luật di truyền ngoài nhân

4/Quy luật phân li độc lập

5/Quy luật liên kết gen

6/Quy luật di truyền liên kết với giới tính 

a. Coren

b. Moocgan

c. Menđen

d. Hacđi -Vanbec

e. Kimura

f. Capasenko

Kết luận đúng về người phát hiện ra các quy luật di truyền trên là:

 A. 1c, 2b, 3f, 4c, 5b, 6e              B. 1c, 2b, 3a, 4c, 5b, 6b

 C. 1c, 2b, 3a, 4c, 5b,6e             D. 1c, 2b, 3a, 4c, 5f, 6b

Câu 19: Ở một loài thực vật xét hai cặp gen (A, a; B, b) cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng,các alen trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai giữa hai cây có kiểu gen khác nhau ,thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1. Cho biết không xảy ra đột biến và không hoán vị gen. Phép lai phù hợp với kết quả trên là?

 Đề thi giữa kì - Sinh 12 - ko đáp án - đề 2 

Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng ,alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

(1) AaBb × aabb             (5) AaBb × AaBB

(2) aaBb × AaBB            (6) AaBb × aaBb

(3) aaBb × aaBb             (7) AAbb × aaBb

(4) AABb × AaBb           (8) Aabb × aaBb

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có hai loại kiểu hình?

 A. 3            B. 5             C. 6             D. 4 

Câu 21: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.Tính theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?

 A. XAXA × XAY            B. XAXa  × XA

C. XAXa × Y                 D. XAX× XaY

Câu 22: Một cặp vợ chồng: người vợ có bố và mẹ đều mù màu, người chồng có bố mù màu và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?

A. Tất cả con trai, con trai đều bị bệnh.

B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.

C. Đề thi giữa kì - Sinh 12 - ko đáp án - đề 2 con gái mù màu,Đề thi giữa kì - Sinh 12 - ko đáp án - đề 2 con gái không mù màu,Đề thi giữa kì - Sinh 12 - ko đáp án - đề 2 con trai mù màu,Đề thi giữa kì - Sinh 12 - ko đáp án - đề 2 con trai không mù màu.

D. Tất cả con trai mù màu,Đề thi giữa kì - Sinh 12 - ko đáp án - đề 2 con gái mù màu,Đề thi giữa kì - Sinh 12 - ko đáp án - đề 2 con gái không mù màu

Câu 23: Cho hai phép lai sau :

- Phép lai 1: cái xám × đực đen, F1 100% xám.

- Phép lai 2: đực xám × cái đen, F1 cho các con đực đen, cái xám.

Tính trạng màu sắc trên được di truyền theo quy luật

A. di truyền qua tế bào chất.                         B. di truyền trội lặn không hoàn toàn

C. di truyền liên kết với NST X.                   D. di truyền liên kết với NST Y.

Câu 24: P: Đề thi giữa kì - Sinh 12 - ko đáp án - đề 2. Cho tỉ lệ kiểu hình F1 là:

A. 3:1                    B. 1:2:1                 C. 1:1                    D. 1:1:1:1

Câu 25: Kiểu gen Đề thi giữa kì - Sinh 12 - ko đáp án - đề 2  (f = 20%).Tỉ lệ % các loại giao tử:

A. 40% AB, 40% ab, 10% aB, 10% Ab         

B. 10% AB, 10% ab, 40% aB, 40% Ab

C. 30% AB, 30% ab, 20% aB, 20% Ab

D. 20% AB, 20% ab, 30% aB, 30% Ab

Câu 26: P dị hợp hai cặp gen lai với nhau được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 21% cây thân cao, hoa trắng. Biết quá trình giảm phân giống nhau và cao, đỏ là tính trạng trội so với thấp, trắng. Kiểu hình của cây cao đỏ là?

A. 54%                 B. 66%                  C. 59%                  D. 51%

Câu 27: F1 Tự thụ phấn được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

 6 cao, hạt màu đỏ 

 3 cao, hạt màu trắng

 6 thấp, hạt màu đỏ 

 1 thấp, hạt màu trắng. 

Kiểu gen của F1 là:

Đề thi giữa kì - Sinh 12 - ko đáp án - đề 2 

Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai (P): Đề thi giữa kì - Sinh 12 - ko đáp án - đề 2thu được F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở ruồi F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là?

A. 1,25%              B. 3,75%               C. 2,5%                 D. 7,5% 

Câu 29: Với ba alen IA, IB, IO qui định nhóm máu ở người, có bao nhiêu kiểu sơ đồ lai:

A. 12           B. 20           C. 21           D. 36 

Câu 30: Có bao nhiêu sơ đồ lai cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn

A. 10           B. 11           C. 14           D. 15

Bộ 20 Đề thi Sinh học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất (ảnh 2)

……………………………………………………………………

Bộ 20 Đề thi Sinh học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Câu 1: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến cấu trúc NST góp phần tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

II. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm thay đổi hình thái NST.

III. Đột biến cấu trúc NST có thể làm giảm số lượng NST trong tế bào.

IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau. 

A. 1.            B. 3.            C. 2.            D. 4.

Câu 2: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

A. Đột biến gen.                       B. Đột biến lệch bội. 

C. Đột biến đảo đoạn.               D. Đột biến lặp đoạn

Câu 3: Điều nào sau đây không đúng khi nói về các gen alen?

A. Cặp gen alen phân bố ở cùng một vị trí trương ứng trên cặp NST tương đồng.

B. Các gen alen là các trạng thái khác nhau của cùng một gen.

C. Các gen alen tương tác với nhau theo những quy luật nhất định.

D. Các gen alen quy định các tính trạng khác nhau.

Câu 4: Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AABb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen là?

A. AAAaBbbb.              B. AAAABBbb.             

C. AAAABBBb.            D. AAaaBBbb.

Câu 5: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen.

B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.

C. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.

D. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen.

Câu 6: Trong chuỗi pôlinucleotit, các nucleotit liên kết với nhau bằng loại liên kết

A. Liên kết peptit.           B. Liên kết ion.               

C. Liên kết hiđro.           D. Hóa trị.

Câu 7: Có bao nhiêu loại đột biến sau đây vừa làm tăng số lượng nhiễm sắc thể, vừa làm tăng hàm lượng ADN có trong nhân tế bào?

I. Đột biến tam bội

II. Đột biến gen

III. Đột biến lặp đoạn

IV. Đột biến lệch bội thể ba

A. 1             B. 2             C. 3             D. 4

Câu 8: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?

A. aaBBDD.          B. aaBBDd.          C. aaBbDD.          D. AabbDD. 

Câu 9: Điều nào sau đây sai khi nói về đột biến NST?

A. Đột biến thể tam bội thường gây hậu quả nặng nề cho thể đột biến hơn thể tam 

nhiễm.

B. Đột biến lệch bội và đa bội là do rối loạn quá trình phân li của các NST trong quá trình phân bào.

C. Dựa vào tiêu bản NST dưới kính hiển vi có thể xác định dạng đột biến số lượng NST.

D. Dựa vào hình thái có thể phân biệt thể đa bội và thể lưỡng bội.

Câu 10: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lại giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?

A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình

B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình

D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

Câu 11: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3’…AXG XXT GGA TXG…5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là

A. 5’…AXG XXU GGU UXG… 3’            B. 5’…UGX GGA XXU AGX… 3’

C. 5’…UGX GGU XXU AGX… 3’             D. 3’…UGX GGA XXU AGX… 5’

Câu 12: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀ aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64.

III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen.

IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.

A. 1.            B. 3.            C. 2.            D. 4.

Câu 13: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử AB thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?

A. AAaBbb.          B. AaaBBb           C. AaaBBb           D. AaaBbb 

Câu 14: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?

A. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). 

B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).

C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). 

D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).

Câu 15: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên NST?

A. Đột biến lặp đoạn                                             B. Đột biến gen.

C. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.                   D. Đột biến đảo đoạn NST.

Câu 16: Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể không được biểu hiện thành kiểu hình.

II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.

III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.

IV. Trong cùng một cơ thể, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.

A. 1.            B. 3.            C. 2.            D. 4.

Câu 17: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

A. Nhân đôi nhiễm sắc thể                  B. Tổng hợp phân tử ARN

C. Nhân đôi ADN                              D. Hoạt hóa axit amin

Câu 18: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?

A. AA × aa.          B. Aa × aa.            C. Aa × Aa.           D. AA × Aa.

Câu 19: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là?

A. 20%.                B. 60%.                C. 30%.                D. 15%.

Câu 20: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bịbất hoạt.

II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điểu hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. 

III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.

IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen điều hòa R thì có thểlàm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.

A. 4.            B. 1.            C. 2.            D. 3.

Câu 21: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.

II. Cho cây thân thấp, hoa trắng tự thụ phấn, đời F1 có thể cho hai loại kiểu hình 

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.

IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.

A. 1.            B. 4.            C. 2.            D. 3.

Câu 22: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể.

II. Đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng không làm thay đổi nhóm gen liên kết.

III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn.

IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.

A. 3.            B. 1.            C. 2.            D. 4.

Câu 23: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST

B. Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới.

C. Đột biến lặp đoạn có hại cho thể đột biến

D. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.

Câu 24: Nucleotit không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào?

A. mARN.            B. tARN.              C. Prôtêin.                      D. ADN. 

Câu 25: Thể một kép có dạng như thế nào?

A. 2n + 1               B. 2n – 1               C. 2n + 1 + 1                  D. 2n – 1 – 1

Câu 26: Vật chất di truyền được sử dụng làm khuôn để tổng hợp protein là?

A. ADN                B. rARN               C. tARN               D. mARN

Câu 27: Cần làm gì để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội?

A. Lai xa.                       B. Tự thụ phấn hay giao phối cận huyết.

C. Lai phân tích.             D. Lai thuận nghịch.

Câu 28: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?

A. tARN.              B. mARN.            C. rARN               D. ADN.

Câu 29: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử tế tất cả các gen.

II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.

III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.

IV. Thể song nhị bội là cơ thể có chứa hai bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.

A. 2.            B. 4.            C. 1.            D. 3.

Câu 30: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

I. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.

II. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có trao đổi chéo thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.

IV. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.

A. 3.            B. 1.            C. 2.            D. 4.

Câu 31: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại T. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu?

A. 20%                 B. 10%                 C. 30%                 D. 40%

Câu 32: Trong phép lai một tính trạng, để cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì cần có các điều kiện nào sau đây? 

I. Bố mẹ đều dị hợp về cặp gen quy định tính trạng đang xét.

II. Các alen của gen phải có quan hệ trội - lặn hoàn toàn.

III. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.

IV. Số lượng cá thể con lai phải lớn.

V. Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống ngang nhau.

A. I, II, III, IV, V.              B. I, II, III, IV. 

C. I, II, IV, V.                   D. I, II, III.

Câu 33: Điều nào sau đây sai khi nói về quá trình phiên mã?

A. Ở sinh vật nhân sơ mARN được trực tiếp làm khuôn để tổng hợp chuỗi polipeptit.

B. Ở sinh vật nhân sơ mARN sơ khai có cả đoạn exon và intron.

C. Ở sinh vật nhân sơ quá trình phiên mà và dịch mã diễn ra gần như đồng thời.

D. Trong quá trình phiên mã enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn.

Câu 34: Bộ ba nào sau đây không phải là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. UAA                B. AUG                C. UAG                D. UGA

Câu 35: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: Aaaa x AAAA thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:

A. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.              B. 11 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.               D. 100% cây thân cao.

Câu 36: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm AAbb phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 15%                 B. 25%                 C. 50%                 D. 100%

Câu 37: Sợi chất nhiễm sắc có đường kính là?

A. 11nm               B. 700 nm             C. 300 nm             D. 30nm

Câu 38: Lúa nước có 2n = 12 NST. Cho rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

A. 12.          B. 24.          C. 6.            D. 48.

Câu 39: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? 

A. DD × Dd          B. dd × dd             C. DD × dd           D. Dd × dd

Câu 40: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này? 

I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST. 

II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên. 

III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến. 

IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.

A. 1             B. 3             C. 4             D. 2

……………………………………………………………………

Bộ 20 Đề thi Sinh học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Câu 1: Cho các thành phần sau: 

1. Các nucleotit A,T,G,X.         5. ATP.

2. ADN polimeraza.                  6. ADN.

3. Riboxom.                             7. Các axit amin tự do.

4. ADN Ligaza.                        8. tARN. 

Có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp ADN? 

A. 4             B. 6             C. 3             D. 5

Câu 2: Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

A. Timin               B. Uraxin             C. Xitozin             D. Adenin

Câu 3: Một phân tử mARN ở E. coli có tỉ lệ % các loại nucleotit là: U = 20%, X = 30%, G = 20%. Tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên là?

A. G = X = 25%; A = T = 25%           B. G = X = 30%; A = T = 20%

C. G = X = 20%; A = T = 30%           D. G = X = 10%; A = T = 40%

Câu 4: Codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5’UGG 3’         B. 5’UGX 3’         C. 5’ UAG 3’        D. 5’ UAX 3’

Câu 5: Loại enzim nào tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?

A. ARN polimeraza        B. Restrictaza       C. ADN polimeraza        D. Ligaza

Câu 6: Phân tử tARN mang axit amin foocmin Metionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticodon) là:

A. 5’AUG 3’.        B. 5’UAX 3’.        C. 3’AUG 5’.        D. 3’UAX 5’.

Câu 7: Một gen có 900 cặp nucleotit và có tỉ lệ các loại nucleotit bằng nhau. Số liên kết hidro của gen là?

A. 1798                 B. 1125                 C. 2250                 D. 3060

Câu 8: Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nucleotit và số nucleotit loại X chiếm 22% tổng số nucleotit của gen. Số nucleotit loại T của gen là?

A. 644         B. 506          C. 322        D. 480

Câu 9: Gen là một đoạn ADN mang thông tin 

A. mã hoá cho 1 chuỗi polipeptit hoặc 1 phân tử ARN. 

B. mã hoá các axit amin.

C. qui định cấu trúc của 1 phân tử prôtêin.

D. qui định cơ chế di truyền . 

Câu 10: Phát biểu đúng về đặc điểm của mã di truyền, trừ:

A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau).

B. Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, không có ngoại lệ).

C. Mã di truyền có tính thoái hóa (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa 1 loại axit amin, trừ AUG và UGG).

D. Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hóa 1 loại axit amin).

Câu 11: Trong quá trình tổng hợp các mạch ADN mới, ADN pôlimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 

A. chiều 3’ → 5’. 

B. chiều 5’ → 3’. 

C. cả 2 chiều. 

D. chiều 5’ → 3’ hoặc 3’ → 5’ tùy theo từng mạch khuôn.

Câu 12: Vật liệu di truyền là ADN được truyền lại cho thế hệ sau là nhờ cơ chế 

A. tự nhân đôi của ADN.                      B. phiên mã của ADN. 

C. dịch mã trên phân tử mARN.          D. phiên mã và dịch mã.

Câu 13: Trình tự phù hợp với trình tự các nucleotit được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch gốc là 3’ AGXTTAGXA 5’ là? 

A. 3’AGXUUAGXA5’.            B. 3’UXGAAUXGU5’. 

C. 5’AGXUUAGXA3’.            D. 5’UXGAAUXGU3’

Câu 14: Sự phiên mã diễn ra trên?

A. mạch mã gốc có chiều 3’à5’của gen. 

B. trên cả 2 mạch của gen. 

C. mạch bổ sung có chiều 5’à3’của gen. 

D. mã gốc hay trên mạch bổ sung là tùy theo loại gen.

Câu 15: Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn nào? 

A. Phiên mã và tổng hợp chuỗi polipeptit. 

B. Phiên mã và hoạt hóa axit amin. 

C. Tổng hợp chuỗi polipeptit và loại bỏ axit amin mở đầu. 

D. Hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit. 

Câu 16: Quá trình dịch mã sẽ dừng lại khi riboxom 

A. tiếp xúc với codon mở đầu. 

B. tiếp xúc với codon kết thúc.  

C. tiếp xúc với vùng kết thúc nằm sau codon kết thúc.

D. trượt qua hết phân tử mARN.

Câu 17: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 8 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin là:

A. 15.          B. 3.            C. 8.            D. 6.

Câu 18: Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở đâu trong tế bào?

A. Tế bào chất       B. Riboxom           C. Ti thể               D. Nhân tế bào

Câu 19: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? 

A. Phiên mã tổng hợp tARN.              B. Nhân đôi ADN. 

C. Dịch mã.                                        D. Phiên mã tổng hợp mARN. 

Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin.

B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X.

C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là Metiônin.

D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.

Câu 21: Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã là? 

A. trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.

B. thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN. 

C. đều có sự xúc tác của ADN pôlimeraza.

D. việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.

Câu 22: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại Guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại Adenin chiếm 30% và số nucleotit loại Guanin chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:

A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150        

B. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150

C. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150 

D. A = 450;T = 150; G = 150; X = 750

Câu 23: Trong quá trình dịch mã:

A. tại cùng một thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số Riboxom hoạt động được gọi là polixom

B. nguyên tắc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên toàn bộ các nucleotit của mARN

C. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN.

D. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3Ꞌ - 5Ꞌ.

Câu 24: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: 5’XGA3’ mã hóa axit amin acginin; 5’UXG3’ và 5’AGX3’ cùng mã hóa axit amin Xerin; 5’GXU3’ mã hóa axit amin Alanin. Biết trình tự các nucleotit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hóa ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5’GXT-TXG-XGA-TXG3’. Đoạn gen này mã hóa cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là

A. Acginin – Xerin – Alanin – Xerin.           

B. Xerin – Acginin – Alanin – Acginin.

C. Xerin – Alanin – Xerin – Acginin. 

D. Acginin – Xerin – Acginin – Xerin. 

Câu 25: Một gen có chiều dài 4182 Aovà có 20% Ađênin. Gen nhân đôi 4 lần. Số lượng nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho gen tự nhân đôi là:

A. G = X = 11070; A = T = 7380                 B. G = X = 3600; A = T = 2700

C. G = X = 6435; A = T = 11070                  D. G = X = 2700; A = T = 3600

Câu 26: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.

B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

C. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ – 5’

D. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.

Câu 27: Khi phân tích một axit nucleic người ta thu được thành phần của nó có 40% A, 10% G, 10% X và 40% T . Axit nucleic này là?

A. ADN có cấu trúc sợi đơn                B. ADN có cấu trúc sợi kép

C. ARN có cấu trúc sợi đơn                D. ARN có cấu trúc sợi kép

Câu 28: Trong các cơ chế di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp xuất hiện nguyên tắc bổ sung giữa các bazơ nitơ? 

1. Nhân đôi ADN.           2. Phiên mã           3. Thụ tinh.           4. Dịch mã. 

A. 2             B. 1             C. 4             D. 3

Câu 29: Một gen có 3000 nucleotit, thực hiện tổng hợp 1 phân tử protein, môi trường nội bào cần phải cung cấp bao nhiêu axit amin?

A. 998.        B. 399.        C. 499.        D. 498.

Câu 30: Cho các phát biểu sau: 

1. mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở Riboxom. 

2. mARN có cấu tạo mạch thẳng. 

3. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra trong nhân tế bào, ởkì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn. 

4. tARN có chức năng kết hợp với protein tạo nên Riboxom. 

5. Phân tử rARN và tARN đều có liên kết bổ sung. 

Số phát biểu đúng là: 

A. 2.            B. 3.            C. 5.            D. 4

……………………………………………………………………

Bộ 20 Đề thi Sinh học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

a. Đột biến đa bội là gì? Đặc điểm của thể đa bội?

b. Sự khác nhau giữa cơ chế phát sinh thể đột biến lệch bội và đa bội?

Câu 2 (1 điểm) : Một loài có bộ NST lưỡng bội là: 2n = 12 . 

a. Ở thể đột biến của loài , 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 5 lần liên tiếp tạo ra các tế bào con chứa tất cả 416 NST đơn. Xác định số lượng NST có trong 1 tế bào sinh dưỡng của thể dột biến ? Thể đột biến thuộc dạng nào?

b. Loài có thể có bao nhiêu trường hợp thể 3 nhiễm? Thể 3 nhiễm Kép?

Câu 3 (2 điểm): a. Phát biểu cơ sở tế bào học của qui luật phân li độc lập? Điều kiện để các cặp tính trạng phân li độc lập? 

 b. P: ♀AaBbDd x ♂ AaBbDd

 Hãy xác định số lượng các loại giao tử của P? số lượng kiểu gen, kiểu hình ở F1 ? tỉ lệ kiểu gen của F1 giống bố

Câu 4 (3 điểm): a. Nêu đặc điểm của di truyền ngoài NST?  

b. Phép lai nào được dùng để phân biệt hiện tượng di truyền ngoài nhân và di truyền NST? Vì Sao?

c. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn(m ) trên NST giới tính X qui định, không có alen trên Y. 

Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy 1 người chồng bình thường. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai mù màu là bao nhiêu?

Câu 5(2 điểm): Ở cà chua, gen A → qui định cây cao ; a → qui định cây thấp

 Gen B → qui định quả đỏ ; b → qui định quả vàng

 ( Các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng)

 a. Thực hiện phép lai sau: P : ♀ Đề thi giữa kì - Sinh 12 - ko đáp án - đề 5 × ♂Đề thi giữa kì - Sinh 12 - ko đáp án - đề 5 

Xác định tỉ lệ phân li KH ở F1 trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn ?

 b. Thực hiện PL:P : ♀Đề thi giữa kì - Sinh 12 - ko đáp án - đề 5 × ♂Đề thi giữa kì - Sinh 12 - ko đáp án - đề 5 

→ F1 : 160 cây (cao, đỏ), 160 cây (thấp ,vàng), 40 cây (thấp, đỏ), 40 cây (cao, vàng) 

 Tính tần số hoán vị gen của ♀P ?Tính tỉ lệ các loại giao tử tạo ra từ ♀P ?

Bộ 20 Đề thi Sinh học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất (ảnh 3)

……………………………………………………………………

Bộ 20 Đề thi Sinh học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn.

A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.

B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ à 3’.

C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn mẫu 3’ à 5’

D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn mẫu 5’ à 3’

Câu 2: Gen quy định nhóm máu ở người có 3 alen IA, IB, IO trong đó IA, IB trội hơn so với IO sẽ tạo ra được:

A. 4 kiểu hình và 4 kiểu gen.               B. 2 kiểu hình và 3 kiểu gen.

C. 6 kiểu hình và 4 kiểu gen.               D. 4 kiểu hình và 6 kiểu gen

Câu 3: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

2. Lai các dòng thuần chủng khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

3. Tạo các dòng thuần chủng

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước MenĐen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

A. 1, 2, 3, 4.           B. 2, 3, 4, 1.           C. 3, 2, 4, 1.           D. 2, 1, 3, 4.

Câu 4: Trong quá trình nhân đôi của ADN NST diễn ra trong pha:

A. M của chu kỳ tế bào.             B. S của chu kỳ tế bào.

C. G1 của chu kỳ tế bào.            D. G2 của chu kỳ tế bào.

Câu 5: Tế bào xô ma lưỡng bôi bình thường bị đột biến dẫn đến sự hình thành các tế bào sau đây:

1. Thể không;                  4. Thể bốn;

2. Thể một;                      5. Thể ba;

3. Thể tứ bội;                   6. Thể lục bội.

Công thức NST của các tế bào trên được viết tương ứng là:

A. 2n, 2n + 1, 2n + 3, 2n + 4, 4n, 6n.            

B. 2n, 2n – 1, 2n + 1, 2n + 2, 4n, 6n.

C. 2n – 2, 2n – 1, 4n, 2n + 2, 2n + 1, 6n.       

D. 2n – 2, 2n – 1, 2n + 1, 2n + 2, 2n + 4, 2n + 6.

Câu 6: Cho P: aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỷ lệ kiểu hình ở con lai: A_bbD_eeff là:

A. 1/4.         B. 1/8.          C. 1/16 .       D. 3/32.

Câu 7: Không thuộc thành phần của một operon nhưng đóng vai trò quyết định hoạt động của operon là ?

A. Vùng vận hành.           B. Vùng khởi động.

C. Vùng mã hóa.              D. Gen điều hòa.

Câu 8: Trong một gia đình mẹ có kiểu gen XBXb bố có kiểu gen XbY sinh được con gái có kiểu gen XBXBXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?

A. Quá trình giảm phân 2, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

B. Quá trình giảm phân 2, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

C. Quá trình giảm phân 1, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

D. Quá trình giảm phân 1, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

Câu 9: Trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng gây hiện tượng:

A. Đảo đoạn.         B. Lặp đoạn.          C. Chuyển đoạn.              D. Hoán vị gen.

Câu 10: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T thì số liên kết hidro sẽ:

A. Tăng 1.             B. Tăng 2.              C. Giảm 1.             D. Giảm 2.

Câu 11: Gen A bị đột biến thành gen a. Khi gen A và gen a cùng tự nhân đôi liên tiếp 2 lần thì số nu tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen a nhiều hơn so với gen A là 12 nu. Dạng đột biến xảy ra với gen a là:

A. Mất một cặp nu.          B. Mất 2 cặp nu.

C. Thêm 2 căp nu.           D. Thay thế 1 cặp nu.

Câu 12: Loại đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi hàm lượng AND trên NST là:

A. Lặp đoạn, chuyển đoạn.

B. Mất đoạn, chuyển đoạn.

C. Đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng 1 NST.

D. Chuyển đoạn trên cùng một NST.

Câu 13: Quá trình phiên mã tạo ra:

A. rARN                B. mARN             

C. tARN                D. tARN, mARN, rARN

Câu 14: Một NST có trật tự gen ban đầu là ABCDEF*GHI bị đột biến tạo thành NST có trật tự gen ABCDCDEF*GHI. Dạng đột biến này:

A. Có thể làm tăng hoặc làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.

B. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.

C. Thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến.

D. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.

Câu 15: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lác ở E.coli khi môi trường có lactozo thì:

A. Protein ức chế không được tổng hợp.

B. Protein ức chế không gắn vào vùng vận hành.

C. Sản phẩm của gen cấu trúc không được được tạo ra .

D. ARN polimeraza không gắn vào vùng khởi động.

Câu 16: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến đa bội bởi vì nó có khả năng:

A. Tăng cườn quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ.

B. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho NST không phân ly.

C. Kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển nên các bộ phận này thường có KT lớn.

D. Tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào, tăng sức chịu đựng ở sinh vật.

Câu 17: Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong nhân đôi ADN tạo nên:

A. Đột biến G - X à A -T.

B. Sự sai hỏng ngẫu nhiên.

C. 2 phân tử timin trên cùng một mạch ADN gắn nối với nhau.

D. Đột biến A – T à G – X.

Câu 18: Ở cà chua, gen A: Cao, a: thấp; Gen B: đỏ, b: vàng. Các gen di truyền phân ly độc lập. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là:

A. 3/8.         B. 1/16.                  C. 1/4.                    D. 1/8.

Câu 19: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Men Đen, cơ thể lai F 1 khi tạo giao tử thì:

A. Mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.

B. Mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.

C. Mỗi giao tử đều chứa 1 nhân tố di truyền của bố và mẹ.

D. Mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.

Câu 20: Trong tác động cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào càng nhiều cặp gen thì:

A. Có xu hướng chuyển sang tác động bổ sung.

B. Vai trò của các gen trội sẽ bị giảm xuống.

C. Các dạng trung gian càng dài.

D. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp kiểu gen khác nhau.

Câu 21: Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn:

A. Sau phiên mã. B. Sau dịch mã. C. Dịch mã. D. Phiên mã .

Câu 22: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n= 48, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể tam nhiễm đơn khác:

A. 48.          B. 24.           C. 36.           D. 12.

Câu 23: đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là:

A. Triplet.              B. Codon.              C. Aa .                   D. Anticodon.

Câu 24: Một gen có 480 A và 3120 liên kết hidro. Gen đó có số lượng nu là bao nhiêu:

A. 3000. B. 2400. C. 2040. D. 1800.

Câu 25: Tất cả các loài sinh vật đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ 1 vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.                   B. Mã di truyền có tính phổ biến.

C. Mã di truyền luôn là mã bộ 3.                   D. Mã di truyền có tính thoái hóa.

Câu 26: Xét một gen gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiều gen mà cho thế hệ sau đồng tính là:

A. 4.            B. 3.             C. 2.             D. 6.

Câu 27: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc NST gồm đủ 2 thành phần ADN và Protein histon là;

A. Nucleotit.          B. Sợi cơ bản.                  C. Polixom.           D. Nucleoxom.

Câu 28: Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử AND có số nu các loại như sau: A = 60, G = 120, X = 80,T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nu mỗi loại là bao nhiêu?

A. A = T = 90, G = X = 200.               B. A = T = 180, G = X = 110.

C. A = T = 150, G = X = 140.              D. A = T = 200, G = X = 90.

Câu 29: Quy luật di truyền phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.

B. Các gen phân ly và tổ hợp trong giảm phân.

C. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.

D. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối .

Câu 30: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B và gen C bị đột biến thành gen c. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?

A. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc.              B. AabbCc, aaBbCc, AaBbcc.

C. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc.           D. aaBbCc, AabbCC, AaBBcc.

Câu 31: Trong quá trình phiên mã, ARN – polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn?

A. Vùng khởi động.                   B. Vùng kết thúc

C. Vùng vận hành.                     D. Vùng mã hóa

Câu 32: Cá thể có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân sinh ra bao nhiêu loại giao tử:

A. 2.            B. 8.             C. 3.             D. 4.

Câu 33: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị:

A. Một tính trạng.

B. Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.

C. Ở một loạt tính trạng do nó chi phối.

D. Ở toàn bộ kiểu hình.

Câu 34: Tác động bổ sung là trường hợp...(M: Một cặp gen, H: 2 hay nhiều) cặp

gen................( E: alen, K: Không alen) thuộc .....................( G: Những locus giống nhau, L: Những locus khác nhau) cùng tác động làm xuất hiện một tính trạng mới ................(I: Giống với, V: Khác với) khi mỗi gen đó tác động riêng rẽ:

A. M, E, G, I                    B. H, E, L, V.                 

C. H, K, L, V.                  D. H, E, G,I.

Câu 35: Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là...( P: Sự phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng, L: Tiếp hợp và trao đổi chéo trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng, N: Sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng) trong giảm phân để tạo ra các giao tử...( G: Giống nhau, K: khác nhau). Sau đó các giao tử kết hợp tự do trong quá trình ...( F: nguyên phân, M: giảm phân, T: thụ tinh):

A. N, K, T.             B. P, K, T.             C. P, G, F.              D. N, K, M.

Câu 36: Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có 2 bộ nhiễm sắc thể của loài khác nhau là:

A. Thể dị đa bội.              B. Thể lệch bội.

C. Đa bội thể chẵn.          D. Đa bội thể lẻ

Câu 37: Với 4 loại nu A, T, G, X có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nu loại A?

A. 37.          B. 38.                     C. 39.                     D. 42.

Câu 38: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử của bố, cặp NST XY không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì có thể tạo thành các loại hợp tử bị đột biến ở đời sau là:

A. XAXAY, XaXaY,XAO,YO.                B. XAXAY, XAXaY, XAO,XaO.

C. XAXaY, XaXaY, XAO, XaO.             D. XAXAY, XaXaY, XaO, YO.

Câu 39: Khi cá thể mang gen BbDdEEff giảm phân bình thường, sinh ra các kiểu giao tử là:

A. BbDd, Eeff, Bbff, DdEE.                B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.

C. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff.                 D. B, b, D, d, E, e, F, f.

Câu 40: Ở ruồi giấm, đột biến gen quy định mắt đỏ thành gen quy định mắt trắng làm cho gen đột biến ngắn hơn gen bình thường 10,2 Å kém 8 liên kết hidro. Đó là đột biến:

A. Mất 3 cặp G - X.                             B. Mất 2 cặp G - X, 1 cặp A - T.

C. Mất 2 cặp A - T, 1 cặp G- X.           D. Mất 3 cặp A - T.

Tài liệu có 124 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống