Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án năm 2023

Tải xuống 38 1.6 K 30

Tài liệu Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án năm 2022 gồm 40 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Hóa học 11 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Hóa học 11. Mời các bạn cùng đón xem:

Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án năm 2022 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Câu 1: Để nhận biết ion photphat ( PO43-), người ta sử dụng thuốc thử

 A. Dung dịch AgNO3.

 B. Quỳ tím.

 C. Dung dịch NaOH.

 D. Dung dịch BaCl2.

Câu 2: Chỉ ra nội dung sai:

 A. Trong nhóm nitơ, khả năng oxi hoá của các nguyên tố tăng dần từ nitơ đến photpho.

 B. Trong các hợp chất, nitơ có thể có các số oxi hoá –3, +1, +2, +3, +4, +5.

 C. Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5.

 D. Các nguyên tố nhóm nitơ thể hiện tính oxi hoá và tính khử.

Câu 3: Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng tạo ra khí A không màu, hóa nâu ngoài không khí. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 tạo ra khí B màu nâu đỏ. A và B lần lượt là

 A. NO và NO2.

 B. NO2 và NO.

 C. NO và N2O.

 D. N2 và NO.

Câu 4: Cho 200ml dung dịch NH4NO3 0,1M tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 0,1 M. Sau phản ứng thu được thể tích khí là

 A. 0,56 lit.

 B. 0,224 lit.

 C. 0,448 lit.

 D. 0,672 lit.

Câu 5: Thuốc thử để nhận biết khí NH3 

 A. Dung dịch NaOH.

 B. Quỳ tím ẩm.

 C. Dung dịch KCl.

 D. Quỳ tím khô.

Câu 6: Cho các kim loại sau : Mg, Al, Cu, Ag, Fe, Cr, Zn, Ca. Số kim loại tác dụng được với dung dịch axit HNO3 đặc, nguội là

 A. 3.

 B. 4.

 C. 5.

 D. 6.

Câu 7: Hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng:

Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O là

 A. 3.

 B. 2.

 C. 4.

 D. 8.

Câu 8: Câu trả lời nào dưới đây không đúng khi nói về axit photphoric?

 A. Axit photphoric là axit ba nấc.

 B. Axit photphoric là axit có độ mạnh trung bình

 C. Axit photphoric có tính oxi hóa rất mạnh.

 D. Axit photphoric làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

Câu 9: Chỉ ra nội dung đúng?

 A. Thành phần chính của supephotphat đơn và supephotphat kép là muối canxi hiđrophotphat.

 B. Supephotphat đơn chứa Ca(H2PO4)2 và CaSO4; supephotphat kép chứa Ca(H2PO4)2.

 C. Supephotphat đơn và supephotphat kép đều sản xuất qua hai giai đoạn.

 D. Supephotphat đơn sản xuất qua hai giai đoạn.

Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn 17,0 gam AgNO3 thu được a gam kim loại. Giá trị của a là

 A. 2,7 gam.

 B. 10,8 gam.

 C. 5,4 gam.

 D. 13,5 gam.

Câu 11: Chỉ ra nội dung đúng:

 A. Photpho đỏ độc, kém bền trong không khí ở nhiệt độ thường.

 B. Khi làm lạnh, hơi của photpho trắng chuyển thành photpho đỏ.

 C. Photpho đỏ có cấu trúc polime.

 D. Photpho đỏ không tan trong nước, nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ như benzen, ete...

Câu 12: Hai khoáng vật chính của photpho là

 A. Photphorit và đolomit.

 B. Apatit và đolomit.

 C. Photphorit và cacnalit.

 D. Apatit và photphorit.

Câu 13: Cho 33,6 gam hỗn hợp Mg, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thu được 13,44 lit NO ( duy nhất ở đktc). Khối lượng Mg, Cu trong hỗn hợp lần lượt là

 A. 12,4 và 21,2.

 B. 19,2 và 14,4.

 C. 21,2 và 12,4.

 D. 14,4 và 19,2.

Câu 14: Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 0,1 M. Sau phản ứng thu được muối là

 A. NaH2PO4.

 B. Na3PO4.

 C. Na2HPO4.

 D. NaH2PO4 và Na2HPO4.

Câu 15: Chỉ ra nội dung sai:

 A. Muối amoni không tác dụng được với dung dịch kiềm

 B. Tất cả muối amoni đều dễ tan trong nước.

 C. Ion amoni có công thức là NH4+

 D. Muối amoni khi tan điện li hoàn toàn.

Câu 16: Khối lượng N có trong 100 kg phân đạm NH4NO3 

 A. 70 kg.

 B. 35 kg.

 C. 17,5 kg.

 D. Đáp án khác.

Câu 17: Cho các muối nitrat: NaNO3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3, KNO3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3. Có bao nhiêu muối nitrat khi bị nhiệt phân sinh ra oxit kim loại, NO2 và O2?

 A. 2.

 B. 3.

 C. 4.

 D. 5.

Câu 18: Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để

 A. tổng hợp phân đạm.

 B. tổng hợp amoniac.

 C. sản xuất axit nitric.

 D. làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử...

Câu 19: Cho 31,2 gam hỗn hợp Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư thu được 17,92 lit khí màu nâu đỏ. Khối lượng Fe trong hỗn hợp là

 A. 4,4 gam.

 B. 1,2 gam.

 C. 28,8 gam.

 D. 5,6 gam.

Câu 20: Trong các loại phân đạm sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, (NH2)2CO. Phân đạm có hàm lượng Nitơ cao nhất là

 A. NaNO3.

 B. NH4Cl.

 C. (NH4)2SO4.

 D. (NH2)2CO.

Câu 21. Hoà tan hoàn toàn 9,45 gam kim loại X có hóa trị cao nhất là III bằng HNO3 loãng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí N2O và NO (không có sản phẩm khử khác), trong đó số mol NO gấp 2 lần số mol N2O. Kim loại X là

 A. Zn.

 B. Cr.

 C. Al.

 D. Fe.

Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,224 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là

 A. 18,90 gam.

 B. 17,80 gam.

 C. 19,9 gam.

 D. 28,35 gam.

Câu 23. Cho 2,7 gam Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là

 A. N2O.

 B. NO2.

 C. N2.

 D. NO.

Câu 24. Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO duy nhất (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là

 A. 2,688 lít.

 B. 2,24 lít.

 C. 4,48 lít.

 D. 5,6 lít.

Câu 25. Cho phản ứng hóa học sau:

 FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên và tối giản) của phản ứng hóa học đó là

 A. 15.

 B. 25.

 C. 24.

 D. 22.

Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án (4 đề) (ảnh 1)

Đáp án & Hướng dẫn giải

Câu 1. A

Để nhận biết ion photphat dùng AgNO3.

 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓ vàng.

Câu 2. A

Trong nhóm nitơ, khả năng oxi hoá của các nguyên tố giảm dần từ nitơ đến photpho.

Câu 3. A

A là khí không màu hóa nâu ngoài không khí → A là NO.

 2NO (không màu) + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)

B là khí có màu nâu đỏ → B là NO2.

Câu 4. C

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 4)

Vậy NH4NO3 hết, nkhí = nNH4NO3 = 0,02 mol

→ Vkhí = 0,02.22,4 = 0,448 lít.

Câu 5. B

Khí NH3 làm xanh quỳ tím ẩm.

Câu 6. C

Các kim loại tác dụng được với HNO3 đặc, nguội là: Mg, Cu, Ag, Zn, Ca.

Câu 7. D

 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Câu 8. C

Axit photphoric không có tính oxi hóa.

Câu 9. B

A sai vì thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

C, D sai vì supephotphat đơn được sản xuất qua 1 giai đoạn.

Câu 10. B

Bảo toàn Ag có: nAg = nMuối = Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 4) mol

→ a = 0,1.108 = 10,8 gam.

Câu 11. C

A sai vì photpho đỏ bền trong không khí ở nhiệt độ thường.

B sai vì khi làm lạnh hơi P đỏ chuyển thành P trắng.

D sai vì photpho đỏ không tan trong các dung môi thông thường.

Câu 12. D

Hai khoáng vật chính của photpho là Apatit và photphorit.

Câu 13. D

Gọi số mol của Mg và Cu lần lượt là x và y mol.

mhh = 33,6 gam → 24x + 64y = 33,6 (1)

Bảo toàn electron có: 2x + 2y = 3.nNO = 1,8 (2)

Từ (1) và (2) có x = 0,6 và y = 0,3

Khối lượng Mg, Cu trong hỗn hợp lần lượt là 14,4 gam và 19,2 gam.

Câu 14. C

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 4)

Vậy sau phản ứng thu được: Na2HPO4.

Câu 15. A

Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng NH3

Ví dụ:

 NH4Cl + NaOH → NH3 + NaCl + H2O.

Câu 16. B

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 4)

Câu 17. D

Các muối nitrat của các kim loại từ Mg đến Cu trong dãy hoạt động hóa học khi nhiệt phân sinh ra oxit kim loại, NO2 và O2.

→ Các muối thỏa mãn đề bài: Cu(NO3)2, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3.

Câu 18. B

Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ được sản xuất ta được dùng để tổng hợp amoniac từ đó điều chế ra axit nitric, phân đạm....

Câu 19. D

Cho Fe, Cu tác dụng với HNO3đặc, nguội chỉ có Cu phản ứng.

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 4)

mFe = 31,2 – 0,4.64 = 5,6 gam.

Câu 20. D

Ure: (NH2)2CO có hàm lượng N cao nhất.

Câu 21. C

nhh khí = 5,04 : 22,4 = 0,225 mol

Gọi số mol N2O là a → nNO = 2a → a = 0,075 mol

Gọi số mol X là x mol. Theo bài ra ta có các quá trình:

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 4)

Áp dụng định luật bảo toàn số mol electron ta có: ne nhường = ne nhận

→ 3x = 0,6 + 0,45

→ x = 0,35 → MX = 9,45 : 0,35 = 27 → X là Nhôm.

Câu 22. C

nZn = 0,1 mol; nN2 = 0,01 mol.

Giả sử sản phẩm khử sinh ra chỉ có N2. Ta có nZn.2 = 0,2 ≠ nN2.10 = 0,1.

Vậy còn có sản phẩm khử là NH4NO3 x mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron có: nZn.2 = nN2.10 + nNH4NO3.8

→ nNH4NO3 = 0,0125 mol.

Muối trong X gồm Zn(NO3)2 và NH4NO3.

Bảo toàn nguyên tố Zn có nZn(NO3)2 = nZn = 0,1

→ mmuối = 0,1.(65 + 62.2) + 0,0125.(18 +62) = 19,9 gam.

Câu 23. D

nAl = 0,1 mol; nx = 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron có:

3.nAl = nx. n ( với n là số e nhận)

→ 0,1.3 = 0,1.n → n = 3. Vậy khí X là NO.

Câu 24. A

Quy đổi hỗn hợp sắt và oxit sắt thành hỗn hợp gồm Fe (x mol) và O (y mol).

→ 56x + 16y = 22,72.

mmuối = mFe(NO3)3 = 0,32 mol.

Bảo toàn Fe có nFe = x = nmuối = 0,32 mol → y = 0,3 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn electron có:

nFe.3 = nO.2 + nNO.3 → nNO= 0,12

→ V = 0,12.22,4 = 2,688 lít.

Câu 25. D

 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

Tổng hệ số cân bằng = 3 + 10 + 3 + 1 + 5 = 22.

....................................

Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án năm 2022 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1. Trung hòa 100ml dung dịch H3PO4 1,5M cần Vml dung dịch KOH 2M. Giá trị của V là

 A. 75ml.

 B. 300ml.

 C. 225ml.

 D. 150ml.

Câu 2. Cho phản ứng NH3 + HCl → NH4Cl. Vai trò của amoniac trong phản ứng trên?

 A. Bazơ.

 B. Axit.

 C. Chất oxi hóa.

 D. Chất khử.

Câu 3. Muối amoni là chất điện li thuộc loại nào?

 A. Yếu.

 B. Mạnh.

 C. Không xác định được.

 D. Trung bình.

Câu 4. Cho 39 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lit khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại M là

 A. Zn.

 B. Ca.

 C. Cu.

 D. Mg.

Câu 5. Sấm sét trong khí quyển có thể tạo ra chất khí nào trong các khí sau ?

 A. N2.

 B. NO.

 C. N2O.

 D. CO.

Câu 6. Sản phẩm khi cho photpho tác dụng với oxi dư 

 A. P2O3.

 B. P2O5.

 C. P5O2.

 D. PO5.

Câu 7. Cho 0,3 mol axit H3PO4 tác dụng với dd chứa 0,4 mol NaOH thì sau phản ứng thu được các muối nào?

 A. NaH2PO4, NaOH dư.

 B. Na2HPO4, Na3PO4.

 C. NaH2PO4, Na2HPO4.

 D. NaH2PO4, Na3PO4.

Câu 8. Phân bón nào sau đây có hàm lượng đạm cao nhất là

 A. NH4NO3.

 B. (NH4)2SO4.

 C. Ca(NO3)2.

 D. (NH2)2CO.

Câu 9. Nitơ đóng vai trò là chất oxi hóa trong phản ứng với

 A. oxi và các chất oxi hóa khác.

 B. hiđro và oxi.

 C. kim loại và oxi.

 D. kim loại và hiđro.

Câu 10. Đưa hai đầu đũa thủy tinh chứa NH3 đặc và HCl đặc lại gần nhau. Hiện tượng xảy ra là

 A. không có hiện tượng.

 B. có khói nâu.

 C. có khí mùi khai bay lên.

 D. có khói trắng.

Câu 11. Cho 9,6 gam Cu tác dụng hết với dd HNO3 loãng. Thể tích khí NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc thu được là

 A. 3,36 lít.

 B. 2,24 lít.

 C. 4,48 lít.

 D. 6,72 lít.

Câu 12. Khi dung dịch axit HNO3 đặc tác dụng với kim loại thì thông thường sẽ sinh khí nào sau đây?

 A. NH3.

 B. NO.

 C. NO2.

 D. N2O.

Câu 13. HNO3 đặc, nguội không tác dụng với

 A. Fe, Al.

 B. Cu, Ag.

 C. Fe, Ag.

 D. Hg, Al.

Câu 14. Cho dung dịch KOH dư vào 150ml dd NH4Cl 1M. Đun nhẹ thu được thể tích khí thoát ra ở (đktc) là

 A. 2,24 lit.

 B. 3,36 lit.

 C. 1,12 lit.

 D. 4.48 lit.

Câu 15. Nhiệt phân Cu(NO3)2 thu được các chất nào sau đây?

 A. Cu, NO2, O2.

 B. Cu2O, NO2, O2.

 C. CuO, NO2, O2.

 D. Cu(NO2)2, O2.

Câu 16. Để điều chế 4 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là:

 A. 8 lít.

 B. 16 lít.

 C. 2 lít.

 D. 4 lít.

Phần II: Tự luận

Câu 1: (2 điểm) Hoàn thiện sản phẩm và cân bằng các phương trình hoá học sau:

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 1)

Câu 2: (2 điểm) Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NaNO3, HNO3, HCl.

Câu 3: ( 2 điểm) Cho 4,9 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 60% khối lượng) vào một lượng dung dịch HNO3 khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 2,3 gam chất rắn không tan. Xác định khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1. C

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 1)

Câu 2. A

Câu 3. B

Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước và khi tan điện li hoàn toàn thành các ion.

Câu 4. A

Theo các đáp án xác định được số e nhường ở các trường hợp là bằng nhau và bằng 2. Áp dụng định luật bảo toàn electron có :

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 1)

Câu 5. B

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 1)

Câu 6. B

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 1)

Câu 7. C

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 1)

Vậy sau phản ứng thu được 2 muối: NaH2PO4, Na2HPO4.

Câu 8. D

Ure: (NH2)2CO có hàm lượng đạm cao nhất.

Câu 9. D

N2 đóng vai trò là chất oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hiđro.

Vd:

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 1)

Câu 10. D

 NH3 + HCl → NH4Cl.

Câu 11. B

Bảo toàn electron:

 2.nCu = 3.nNO → nNO = 0,1 mol

→ Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 12. C

Câu 13. A

Al, Fe bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội.

Câu 14. B

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 1)

Câu 15. C

Câu 16. A

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 1)

Phần II: Tự luận

Câu 1.

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 1)

Câu 2.

Đánh số thứ tự từng lọ, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

- Cho vào mỗi ống nghiệm một mẩu quỳ tím

 + Quỳ tím không đổi màu → NaNO3.

 + Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HNO3, HCl (nhóm I).

- Phân biệt nhóm I dùng AgNO3

 + Không hiện tượng → HNO3

 + Có kết tủa trắng → HCl

  AgNO3 + HCl → AgCl (↓ trắng ) + HNO3

Câu 3.

Theo bài ra ta có:

mCu = 2,94 gam , mFe = 1,96 gam, nFe = 0,035 mol; nCu = 0,046 mol.

→ Sau phản ứng còn 2,3 gam < mCu = 2,94 gam → chất rắn không tan là Cu, dung dịch sau phản ứng chứa Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.

Có nFe(NO3)2 = nFe = 0,035 mol;

nCu(NO3)2 = nCu pư = Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 1) = mol.

→ mmuối = mFe(NO3)2 + mCu(NO3)2 = 0,035.180 + 0,01. 188 = 8,18 gam.

...............................

Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án năm 2022 - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Cho nguyên tử khối (đvC) của các nguyên tử: H = 1,C = 12, N = 14, O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K= 39.

Câu 1. Ở 3000°C (hoặc có tia lửa điện) N2 hoá hợp với O2 theo phương trình phản ứng nào sau đây

 A. N2 + O2 ⇌ 2NO.

 B. N2 + 2O2 ⇌ 2NO2.

 C. 4N2 + O2 ⇌ 2N2O.

 D. 4N2 + 3O2 ⇌ 2N2O.

Câu 2. Có thể dùng bình đựng HNO3 đặc, nguội bằng kim loại nào ?

 A. Đồng, bạc.

 B. Đồng, chì.

 C. Sắt, nhôm.

 D. Đồng, kẽm.

Câu 3. Magie photphua có công thức là

 A. Mg2P2O7.

 B. Mg3P2.

 C. Mg2P3.

 D. Mg3(PO4)3.

Câu 4. Cho các dung dịch: (NH4)2SO4; NH4Cl; Al(NO3)3; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2 .Để phân biệt các dung dịch trên chỉ dùng 1 hóa chất nào sau?

 A. Dung dịch NH3.

 B. Dung dịch Ba(OH)2.

 C. Dung dịch KOH.

 D. Dung dịch NaCl.

Câu 5. Từ 34 tấn NH3 sản xuất được 160 tấn dung dịch HNO3 63%. Hiệu suất

 A. 80%

 B. 50%

 C. 60%

 D. 85%.

Câu 6.Chọn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA?

 A. ns2np5.

 B. ns2np3.

 C. ns2np2.

 D. ns2np4.

Câu 7. Xác định chất (A) và (B) trong chuỗi sau :

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)

 A. (A) là NO, (B) là N2O5.

 B. (A) là N2, (B) là N2O5.

 C. (A) là NO, (B) là NO2.

 D. (A) là N2, (B) là NO2.

Câu 8. Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử ?

 A. N2 + 3H2 ⇌ 2NH3

 B. N2 + 6Li → 2Li3N

 C. N2 + O2 ⇌ 2NO

 D. N2 + 3Mg → Mg3N2

Câu 9. Trong thí nghiệm đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc để tránh khí độc NO2 bay ra người ta thường nút ống nghiệm bằng bông có tẩm dung dịch nào sau đây?

 A. dd NaCl .

 B. dd NaOH.

 C. dd HCl.

 D. dd NaNO3.

Câu 10. Cho sơ đồ: Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)

Trong sơ đồ A ,B lần lượt là các chất :

 A. HCl , HNO3

 B. CaCl2 , HNO3

 C. BaCl2 , AgNO3

 D. HCl , NaNO3.

Câu 11. Khi nhiệt phân AgNO3 thu được những sản phẩm nào?

 A. Ag, NO2, O2.

 B. Ag, NO,O2.

 C. Ag2O, NO2, O2.

 D. Ag2O, NO, O2.

Câu 12. Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là

 A. Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.

 B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh.

 C. Giấy quỳ mất màu.

 D. Giấy quỳ không chuyển màu.

Câu 13. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân nào dưới đây là không đúng?

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)

Câu 14. Nồng độ ion NO3- trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm. Nếu thừa ion NO3- sẽ gây một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin, một hợp chất gây ung thư đường tiêu hóa. Để nhận biết ion NO3-, người ta dùng:

 A. CuSO4 và NaOH.

 B. Cu và NaOH.

 C. Cu và H2SO4.

 D. CuSO4 và H2SO4.

Câu 15. Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%.

 A. 33,6 lít N2 và 100,8 lít H2.

 B. 8,4 lít N2 và 25,2 lít H2.

 C. 268,8 lít N2 và 806,4 lít H2.

 D. 134,4 lít N2 và 403,2 lít H2.

Câu 16. Hòa tan 32 g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là

 A. 1,2g.

 B. 1,88g.

 C. 2,52g.

 D. 3,2g.

Câu 17. Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , đem cô dung dịch thu được đến cạn khô. Hỏi những muối nào được tạo nên và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu ?

 A. Na3PO4 và 50,0g .

 B. NaH2PO4 và 49,2g ; Na2HPO4 và 14,2g

 C. Na2HPO4 và 15,0g.

 D. Na2HPO4 và 14,2g ; Na3PO4 và 49,2g.

Câu 18. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của?

 A. P.

 B. P2O5.

 C. PO43- .

 D. H3PO4.

Câu 19. Chọn phát biểu đúng?

 A. Photpho trắng tan trong nước không độc.

 B. Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.

 C. Photpho trắng hoạt động hoá học kém hơn photpho đỏ.

 D. Photpho đỏ phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.

Câu 20. Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dung dịch có muối nào ?

 A. KH2PO4 và K2HPO4.

 B. K2HPO4 và K3PO4.

 C. KH2PO4.

 D. KH2PO4; K2HPO4 và K3PO4.

Câu 21. Cho m(g) Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy tạo ra 11,2 lít (đktc) hỗn hợp 3 khí NO, N2O, N2 với tỷ lệ mol tương ứng là 1: 2 : 2. Giá trị của m là

 A. 16.47g.

 B. 23g.

 C. 35.1g.

 D. 12.73g.

Câu 22. Hòa tan hết m(g) Al trong dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 có thể tích là 8,96 lít và có tỷ khối đối với hiđro là 16,75. Giá trị của m là

 A. 9,252.

 B. 2,7g.

 C. 8,1g.

 D. 9,225g.

Câu 23. Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 ta thu được 4,48 lít NO (đktc). Kim loại M là

 A. Zn (M = 65).

 B. Fe (M = 56).

 C. Mg (M = 24).

 D. Cu (M = 64).

Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 15,9g hỗn hợp 3 kim loại Al, Mg, Cu bằng dd HNO3 thu được 6,72 lit khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dd X. Đem cô cạn dd X thì thu được khối lượng muối khan là

 A. 77,1g.

 B. 71,7g.

 C. 17,7g.

 D. 53,1g.

Câu 25. Cho 1,92 gam Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch A. Thể tích khí sinh ra (ở đktc) là

 A. 3,584 lít.

 B. 0,3584lít.

 C. 35,84 lít.

 D. 358,4 lít.

Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án (4 đề) (ảnh 2)

Đáp án & Hướng dẫn giải

Câu 1. A

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)

Câu 2. C

Sắt, nhôm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội nên có thể dùng bình bằng những kim loại này để chứa HNO3 đặc, nguội.

Câu 3. B

 Magie photphua: Mg3P2.

Câu 4. B

Dùng Ba(OH)2:

+ Có khí mùi khai thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng → (NH4)2SO4.

 (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ trắng + 2NH3 ↑ + 2H2O

+ Có khí mùi khai thoát ra → NH4Cl

 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

+ Có kết tủa keo trắng, khi cho đến dư Ba(OH)2 kết tủa tan → Al(NO3)3

 Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ keo trắng

 Al(OH)3 ↓ + OH- → AlO2- + 2H2O

+ Có kết tủa nâu đỏ xuất hiện → Fe(NO3)3.

 Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ

+ Có kết tủa xanh → Cu(NO3)2

 Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ xanh + Ba(NO3)2.

Câu 5. A

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)

Câu 6. B

Nhóm VA có 5 electron lớp ngoài cùng. Cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng: ns2np3.

Câu 7. C

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)

Câu 8. C

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)

Số oxi hóa của N tăng từ 0 lên +2. Vậy N2 thể hiện tính khử.

Câu 9. B

 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O.

Câu 10. C

 (NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NH4Cl

 NH4Cl + AgNO3 → AgCl ↓ + NH4NO3.

Câu 11. A

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)

Câu 12. D

Khí NH3 không làm đổi màu giấy quỳ khô.

Câu 13. C

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)

Câu 14. C

Để nhận ra NO3- dùng Cu và H2SO4. Hiện tượng: Cu tan dần, dung dịch sau phản ứng có màu xanh, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.

 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Câu 15. D

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)

Câu 16. D

Bảo toàn electron có:

2.nCu = 3.nNO → nCu = 0,45 mol

mCuO = 32 – 0,45.64 = 3,2 gam.

Câu 17. D

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)

Vậy sau phản ứng thu được hai muối Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol)

Bảo toàn Na có: 2x + 3y = 1,1 (1)

Bảo toàn C có: x + y = 0,4 (2)

Từ (1) và (2) có x = 0,1 và y = 0,3 mol

Vậy khối lượng Na2HPO4 và Na3PO4 lần lượt là 14,2 gam và 49,2 gam.

Câu 18. B

Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng hàm lượng % của P2O5.

Câu 19. B

A sai vì photpho trắng độc.

C sai vì photpho trắng hoạt động mạnh hơn photpho đỏ.

D sai vì Photpho trắng phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.

Câu 20. A

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)

Vậy sau phản ứng thu được hai muối KH2PO4 và K2HPO4.

Câu 21. C

Gọi số mol của NO là a mol → số mol của N2O là 2a mol; số mol N2 là 2a mol.

nkhí = 0,5 mol → a + 2a + 2a = 0,5 mol → a = 0,1 mol.

Bảo toàn electron có:

3.nAl = 3.nNO + 8.nN2O + 10.nN2 → nAl = 1,3 (mol)

Vậy m = 1,3.27 = 35,1 gam.

Câu 22. D

Gọi số mol của NO và NO2 lần lượt là x và y (mol)

Theo bài ra ta có: x + y = 0,4 (mol) (1)

mkhí = 0,4.16,75.2 = 13,4 gam → 30x + 46y = 13,4 (gam) (2)

Từ (1) và (2) có: x = 0,3125 mol và y = 0,0875 mol.

Bảo toàn electron có:

3.nAl = 3.nNO + nNO2 → nAl = Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3) (mol)

mAl = 27. nAl = 9,225 gam.

Câu 23. D

Bảo toàn electron có: Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3) (Với n là số electron nhường)

Vậy n = 2; M = 64 thỏa mãn. Kim loại cần tìm là Cu.

Câu 24. B

Ta có:

 nNO3- (muối) = ne nhường = ne nhận = 3.nNO = 0,9 mol

 mmuối = mKL + mNO3 = 15,9 + 0,9.62 = 71,7 gam.

Câu 25. B

Mkhí = 15.2 = 30. Vậy khí là NO.

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)

......................................

Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án năm 2022 - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1

Môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học do

 A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.

 B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trongnhóm.

 C. phân tử nitơ có liên kết ba rất bền.

 D. phân tử nitơ không phân cực.

Câu 2: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?

 A. (NH4)2SO4.

 B. NH4HCO3.

 C. CaCO3.

 D. NH4NO2.

Câu 3: Dung dịch HNO3 đặc để lâu thường có màu vàng do

 A. HNO3 tan nhiều trong nước.

 B. HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường

 C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.

 D. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2.

Câu 4: Các số oxi hoá có thể có của photpho là

 A. –3, +3, +5.

 B. –3, +3, +5, 0.

 C. +3, +5, 0.

 D. –3, 0, +1, +3, +5.

Câu 5: Trong phân tử H3PO4 photpho có số oxi hóa là

 A. +5.

 B. +3.

 C. -5.

 D. -3.

Câu 6: Thành phần chính của supephotphat đơn gồm

 A. Ca(H2PO4)2.

 B. Ca(H2PO4)2,CaSO4.

 C. CaHPO4,CaSO4.

 D. CaHPO4.

Câu 7: Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch Na3PO4 và NaNO3 

 A. AgNO3.

 B. NaOH.

 C. KOH.

 D. HCl.

Câu 8: Cho các phản ứng: N2 + O2 ⇌ 2NO và N2 + 3H2 ⇌ 2NH3. Trong hai phản ứng trên thì nitơ

 A. chỉ thể hiện tính oxi hóa.

 B. chỉ thể hiện tính khử.

 C. thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa.

 D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

Câu 9: Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 ⇌ 6HCl +N2. Kết luận nào sau đây đúng?

 A. NH3 là chất khử.

 B. NH3 là chất oxi hoá.

 C. Cl2 vừa oxi hoá vừa khử.

 D. Cl2 là chất khử.

Câu 10. Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường?

 A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.

 B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.

 C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.

 D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi.

Câu 11. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm

 A. FeO, NO2, O2.

 B. Fe2O3, NO2.

 C. Fe2O3, NO2, O2.

 D. Fe, NO2, O2.

Câu 12. Khi đốt cháy photpho trong khí Cl2 dư thì sản phẩm thu được là

 A. PCl3.

 B. PCl5.

 C. PCl6.

 D. PCl.

Câu 13. Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là

 A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO.

 B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.

 C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3,NH3.

 D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2.

Câu 14. Phân đạm 2 lá là

 A. NH4Cl.

 B. NH4NO3.

 C. (NH4)2SO4.

 D. NaNO3.

Câu 15. Thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch muối NaNO3, Na3PO4, NaCl là

 A. AgNO3.

 B. BaCl2.

 C. NaOH.

 D. H2SO4.

Câu 16. Phân bón nào sau đây có hàm lượng đạm cao nhất?

 A. NH4Cl.

 B. NH4NO3.

 C. (NH2)2CO.

 D. (NH4)2SO4.

Câu 17. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0,15M với 100 ml dung dịch H3PO4 0,1M thì thu được dung dịch X gồm

 A. Na2HPO4 và NaH2PO4.

 B. Na3PO4 và Na2HPO4.

 C. Na3PO4 và NH2PO4.

 D. Na3PO4 và NaOHdư.

Câu 18. Chia m gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau.

Phần 1: Tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc, nguội thu được 2,24 khí NO2 (đktc).

Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) Giá trị của m là (Cho Cu = 64; Fe = 56)

 A. 4,96.

 B. 28,8.

 C. 4,16.

 D. 17,6.

Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam kim loại R có hóa trị II trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại R là (Cho: Zn = 65, Cu = 64, Al = 27, Fe = 56)

 A. Zn.

 B. Cu.

 C. Al.

 D. Fe.

Câu 20: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 trong bình kín có xúc tác thu được 1,7 gam NH3 với hiệu suất phản ứng là 80%. Thể tích H2 (đktc) cần dùng cho phản ứng là (Cho: N = 14, H = 1)

 A. 4,2 lít.

 B. 2,4 lít.

 C. 4 lít.

 D. 5lít.

Phần II: Tự luận

Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

NH3 → NO → NO2→ HNO3 → Fe(NO3)3 → Fe2O3.

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng lượng dư dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Tính V. (Cho: Fe = 56, Cu = 64, N = 14, O = 16, H = 1)

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1. C

Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học do trong phân tử có liên kết ba rất bền.

Câu 2. B

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 2)

Câu 3. D

Axit nitric kém bền. Ngay điều kiện thường, khi có ánh sáng dung dịch HNO3 bị phân hủy một phần giải phóng NO2. Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng.

Câu 4. B

Các số oxi hóa có thể có của photpho là -3, 0, +3, +5.

Câu 5. A

Gọi số oxi hóa của P là x có: 3.(+1) + x + 4.(-2) = 0 → x = + 5.

Câu 6. B

Thành phần chính của supephotphat đơn gồm Ca(H2PO4)2,CaSO4.

Câu 7. A

 AgNO3 + NaNO3 → không phản ứng

 Na3PO4 + 3AgNO3 → 3NaNO3 + Ag3PO4 (↓ vàng)

Câu 8. C

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 2)

Số oxi hóa của N tăng từ 0 lên +2, vậy N2 thể hiện tính khử.

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 2)

Số oxi hóa của N giảm từ 0 xuống -3, vậy N2 thể hiện tính oxi hóa.

Câu 9. A

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 2)

Số oxi hóa của N tăng từ -3 lên 0. Vậy NH3 là chất khử.

Câu 10. D

 4NO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(NO2)2 + Ca(NO3)2 + 2H2O

Câu 11. C

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 2)

Câu 12. B

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 2)

Câu 13. C

 Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O

 Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2 + H2O

 Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

 NH3 + HNO3 → NH4NO3.

Câu 14. B

 Đạm hai lá: NH4NO3.

Câu 15. A

Sử dụng AgNO3 làm thuốc thử.

+ Không có hiện tượng → NaNO3.

+ Có kết tủa trắng → NaCl

 NaCl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + NaNO3

+ Có kết tủa vàng → Na3PO4.

 Na3PO4 + 3AgNO3 → 3NaNO3 + Ag3PO4 (↓ vàng)

Câu 16. C

Ure ( (NH2)2CO ) có hàm lượng đạm cao nhất.

Câu 17. A

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 2)

Vậy dung dịch X gồm hai muối: Na2HPO4 và NaH2PO4.

Câu 18. B

Phần I. Cho X tác dụng với HNO3 đặc, nguội chỉ có Cu phản ứng.

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 2)

Phần II. Cho X tác dụng với H2SO4 loãng, dư chỉ có Fe phản ứng

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 2)

Câu 19. B

Bảo toàn electron có: Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 2)

Vậy kim loại R là Cu.

Câu 20. A

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 2)

Do hiệu suất phản ứng là 80% nên thể tích H2 cần dùng là:

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 2)

Phần II: Tự luận

Câu 1.

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 2)

Câu 2.

Gọi nFe = nCu = a → 56a + 64a = 12 → a = 0,1 (mol)

Gọi số mol NO và NO2 lần lượt là x và y (mol)

Bảo toàn electron có: 3x + y = 3.nFe + 2.nCu = 0,5 (1)

Có MX = 19.2 = 38 → Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 2)

Từ (1) và (2) có: x = y = 0,125 (mol)

Vậy V = (0,125 + 0,125).22,4 = 5,6 lít.

Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án năm 2022 - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Phần I: Trắc nghiệm: 2,5 điểm

Câu 1: Cho các chất sau: KOH, Ca(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2và Pb(OH)2. Số chất có tính chất lưỡng tính là:      

A. 2.                    B. 3                C. 4                      D. 5

Câu 2: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là:

A. NH4+, NO3-, HCO3-, OH-                       

B. K+, H+, SO42-, OH-

C. Na+, NH4+, H+,CO32-                             

D. Ca2+, Fe2+, NO3-, Cl-

Câu 3: Cho phản ứng hóa học NaOH + HCl →  NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion rút gọn với phản ứng trên?

A. 2KOH + FeCl2→ Fe(OH)2+ 2KCl

B. NaOH + NaHCO3→ Na2CO3+ H2O

C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3+ H2O

D. KOH + HNO3→ KNO3+ H2O

Câu 4: Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt phenolphthalein. Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là: 

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề)

A. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh.

B. Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng.

C. Nước phun vào bình và không có màu.

D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu tím.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li?

A. CaO + CO2 → CaCO3.

B. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.

C. Ba(NO3)2 + 2NaOH → Ba(OH)2 + 2NaNO3.

D. MgSO4 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + CaSO4.

Câu 6: Quỳ tím hóa đỏ khi cho vào dung dịch có pH nào sau đây?

A. 7.

B. 8,5.

C. 2.

D. 9.

Câu 7: Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

A. H2SO4 → 2H+ + SO42- .

B. CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+ .

C. HF → H+ + F-.

D. KClO → K+ + ClO- .

Câu 8: Muối nào sau đây là muối axit?

A. NH4HCO3.

B. HCOONa.

C. HCOONH4.

D. (NH4)2CO3.

Câu 9: Cho 100ml dung dịch X chứa KOH 0,13M và Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 x mol/lít. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của x là

A. 0,03.

B. 0,09.

C. 0,06.

D. 0,045.

Câu 10: Một dung dịch có chứa các ion: NH4+ (0,1 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và CO32- (x mol). Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9,85.

B. 14,775.

C. 19,7.

D. 16,745.

Phần II: Tự luận.7,5 điểm

Câu 1: (2,0 điểm)

Chỉ dùng một hóa chất, hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt ba dung dịch sau đụng trong các lọ mất nhãn sau: NH4Cl, (NH4)2SO4và KNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Câu 2: (2,0 điểm)

Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có)

NH4NO2→ N2→ NH3→ NO → NO2→ HNO3→ Cu(NO3)2→ O2

                                  ↓

                             Al(OH)3

Câu 3: (3,5 điểm) 

Hòa tan hoàn toàn 23,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch HNO32M (dư), thu được dung dịch A và 7,84 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) 

1. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

2. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A.

3. Tính thể tích của dung dịch HNO3ban đầu (biết rằng dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng)

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 1)

ĐÁP ÁN ĐỀ 5

Phần I. Trắc nghiệm. 

Câu 1: C

Số chất có tính chất lưỡng tính là : Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2và Pb(OH)2.

Câu 2: D

Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là: Ca2+, Fe2+, NO3-, Cl-

Câu 3: D
 
Phản ứng hóa học có cùng phương trình ion rút gọn :

KOH + HNO3→ KNO3+ H2O

Câu 4: B

Câu 5. D

A sai vì là phản ứng hóa hợp.

B sai vì là phản ứng thế.

C sai vì không thỏa mãn điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.

Câu 6. C

Dung dịch có môi trường axit (pH < 7) làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 7: C

HF là axit yếu, điện li thuận nghịch

Câu 8. A

Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn Hiđro có thể phân li ra ion H+.

→ NH4HCO3 là muối axit.

Câu 9. B

H+        +      OH-     →   H2O

0,4x            0,033   mol

Dung dịch sau phản ứng có pH = 2 < 7 nên dung dịch sau phản ứng có H+ 

→ 0,4x – 0,033 = 10-2.0,3 → x = 0,09.

Câu 10. B

Bảo toàn điện tích có: 0,1 + 0,15 = 0,1 + 2x → x = 0,075 mol

  Ba2+ + CO32-        →     BaCO3↓

                   0,075 0,075 mol

m↓ = 0,075.197 = 14,775 gam.

Phần 2: Tự luận.

Câu 1 

- Dùng dung dịch Ba(OH)2

- Trình bày lời đúng cho 1,0 điểm.

- Viết phương trình phản ứng đúng cho 1,0 điểm

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Dùng dung dịch Ba(OH)để nhận biết 3 dung dịch trên. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào 3 ống nghiệm đã được đánh số thứ tự

Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 và sủi bột khí là ống nghiệm chứa (NH4)2SO4

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → H2O + 2NH3 + BaSO4

Lọ có sủi bọt khí NH3 là NH4Cl

Ba(OH)2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 + BaCl2

Không xuất hiên hiện tượng gì là KNO3

Câu 2: Mỗi phương trình đúng cho 0,25 điểm

N2 + 3H2 2NH3

4NH3 + 5O2   4NO + 6H2O

2NO + O2NO2

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

2Cu(NO3)2CuO + 4NO2 + O2

CuO + CO Cu + CO2

Câu 3

1. 2,0 điểm.  

- Viết phương trình phản ứng đúng cho0,5 điểm

- Lập hệ phương trình đúng cho0,5 điểm

- Giải hệ phương trình ra số mol Fe = 0,25 mol. Số mol Cu = 0,15 cho0,5 điểm

- Tính ra % Fe = 59,32%, % Cu = 40,68% cho0,5 điểm

2, Tìm ra khối lượng 2 muối = 88,7 gam. Cho0,75 điểm

3, Số mol HNO3 = 1,4 mol, thể tích HNO3 đủ = 0,7 lít, thể tích HNO3 dư 10% = 0,77 lít. Cho0,75 điểm

..........................

..........................

...............................

Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án năm 2022 - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

Câu 1: Các ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

 A. Na+, Mg2+, NO3-, PO43-.

 B. Ba2+, Na+, Cl-, HCO3-.

 C. Ag+, Fe2+, HCO32-, NO3-.

 D. K+, Al3+, Cl-, CO32-.

Câu 2: Trộn các cặp chất và dung dịch sau:

 (1) NaHSO4 + NaHSO3;

 (2) Na3PO4 + K2SO4;

 (3) AgNO3 + Fe(NO3)2;

 (4) CH3COONa + H2O;

 (5) CuS + HNO3 (đ, t°);

 (6) Ba(OH)2 + H3PO4;

 (7) Ca(HCO3)2 + NaOH;

 (8) NaOH + Al(OH)3;

 (9) MgSO4 + HCl.

Số phản ứng axit - bazơ xảy ra là :

 A. 4.

 B. 5.

 C. 7.

 D. 6.

Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li?

 A. CaO + CO2 → CaCO3.

 B. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.

 C. Ba(NO3)2 + 2NaOH → Ba(OH)2 + 2NaNO3.

 D. MgSO4 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + CaSO4.

Câu 4: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,5M và HNO3 0,5M vào 100 ml dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M, thu được V lít khí CO2 (ở đktc). Giá trị của V là

 A. 1,12.

 B. 2,24.

 C. 3,36.

 D. 4,48.

Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau:

 (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.

 (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.

 (3) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư.

 (4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2.

 (5) Sục H2S và dung dịch Ca(OH)2 dư.

 (6) Nhỏ từ từ dung dịch K2CO3 vào dung dịch FeCl3.

 (7) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

 (8) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là

 A. 4.

 B. 5.

 C. 6.

 D. 7.

Câu 6: Chất X là muối khi tan trong nước tạo ra dung dịch có môi trường axit. Khi cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư hay dung dịch KOH dư đều thu được kết tủa (sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn). X là

 A. Al2(SO4)3.

 B. ZnSO4.

 C. Na2SO4.

 D. CuSO4.

Câu 7: Quỳ tím hóa đỏ khi cho vào dung dịch có pH nào sau đây?

 A. 7.

 B. 8,5.

 C. 2.

 D. 9.

Câu 8: Một dung dịch có [H+] < [OH-] thì dung dịch đó có môi trường

 A. axit.

 B. bazơ.

 C. trung tính.

 D. không xác định được.

Câu 9: Dung dịch X gồm 0,15 mol K+; 0,3 mol Mg2+; 0,25 mol Na+; a mol Cl- và b mol SO42-. Cô cạn dung dịch X thu được 61,8 gam muối khan. Giá trị của b là

 A. 0,4.

 B. 0,3.

 C. 0,2.

 D. 0,5.

Câu 10: Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

 A. H2SO4 → 2H+ + SO42- .

 B. CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+ .

 C. HF → H+ + F-.

 D. KClO → K+ + ClO- .

Câu 11: Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, C6H6, HCOOH, C6H12O6, C2H5OH, NaClO, CH4, NaOH, NH4NO3 , H2S. Số chất thuộc loại chất điện li yếu là

 A. 7.

 B. 5.

 C. 6.

 D. 4.

Câu 12: Trộn 100 ml dung dịch NaOH có pH = 11 với 50 ml dung dịch KOH có pH = 12 thu được dung dịch X. Nồng độ ion OH trong dung dịch X là

 A. 7.10-12 M.

 B. 4,3.10-11 M.

 C. 4.10-3 M.

 D. 7,3.10-2 M.

Câu 13: Khi thêm một ít dung dịch HCl vào dung dịch CH3COOH thì nồng độ ion CH3COO- trong dung dịch thu được sẽ thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?

 A. Tăng.

 B. Giảm.

 C. Không đổi.

 D. Tăng sau đó giảm.

Câu 14: Cho 0,266 lít dung dịch X gồm NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M vào 140 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,3 M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 5,46.

 B. 20,9545.

 C. 34,818.

 D. 15,4945.

Câu 15: Dung dịch gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M có giá trị pH là

 A. 13,6.

 B. 0,4.

 C. 0,5.

 D. 13,5.

Câu 16: Cho từ từ dung dịch KHSO4 vào lượng dư dung dịch Ca(HCO3)2 thì

 A. có sủi bọt khí CO2, có kết tủa trắng CaSO4, trong dung dịch có K2CO3.

 B. có sủi bọt khí CO2, có kết tủa trắng CaSO4 và CaCO3, trong dung dịch có KHCO3.

 C. có sủi bọt khí CO2, có kết tủa trắng CaSO4, trong dung dịch có KHCO3.

 D. có sủi bọt khí CO2, có kết tủa trắng CaSO4 và CaCO3, trong dung dịch có KHSO4.

Câu 17: Trong dung dịch H3PO4 có tất cả bao nhiêu anion (bỏ qua sự phân li của nước)?

 A. 1.

 B. 2.

 C. 3.

 D. 4.

Câu 18: Cho 100ml dung dịch X chứa KOH 0,13M và Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 x mol/lít. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của x là

 A. 0,03.

 B. 0,09.

 C. 0,06.

 D. 0,045.

Câu 19: Dung dịch nào sau đây không dẫn điện?

 A. Dung dịch HCl trong nước.

 B. Dung dịch glucozơ trong nước.

 C. Dung dịch NaCl trong nước.

 D. Dung dịch NaOH trong nước.

Câu 20: Theo thuyết Areniut, phát biểu nào sau đây đúng?

 A. Axit axetic (CH3COOH) là axit nhiều nấc.

 B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.

 C. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.

 D. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

Câu 21: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X là

 A. 71,4 gam.

 B. 23,8 gam.

 C. 86,2 gam.

 D. 119 gam.

Câu 22: Một dung dịch có chứa các ion: NH4+ (0,1 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và CO32- (x mol). Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 9,85.

 B. 14,775.

 C. 19,7.

 D. 16,745.

Câu 23: Cho các chất sau: K2CO3; (NH4)2CO3; Al(OH)3; Fe(OH)2; Zn(OH)2; Ag; Cr(OH)3; Cu(OH)2; Al; Zn; CuS. Số chất tác dụng được với HCl là

 A. 8.

 B. 10.

 C. 9.

 D. 7.

Câu 24: Cho từ từ z mol khí CO2 vào hỗn hợp A gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 thấy kết tủa xuất hiện, tăng dần đến cực đại và tan đi một phần. Sau phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 197(x + 2y - z).

 B. 197(x + y - z).

 C. 197(z - x - 2y).

 D. 197(2z - x - y).

Câu 25: Cho các phản ứng sau:

 (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →

 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →

 (3) Na2SO4 + BaCl2 →

 (4) H2SO4 + BaSO3 →

 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →

 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:

 A. (1), (2), (3), (6).

 B. (1), (3), (5), (6).

 C. (2), (3), (4), (6).

 D. (3), (4), (5), (6).

Câu 26: Muối nào sau đây là muối axit?

 A. NH4HCO3.

 B. HCOONa.

 C. HCOONH4.

 D. (NH4)2CO3.

Câu 27: Cho hỗn hợp gồm Na và Ba tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M cần dùng để trung hòa X là

 A. 60ml.

 B. 15ml.

 C. 45ml.

 D. 30ml.

Câu 28: Cho 2 phương trình ion rút gọn:

 (1) M2+ + X → M + X2+;

 (2) M + 2X3+ → M2+ +2X2+.

Nhận xét nào sau đây là đúng?

 A. Tính khử: X > X2+ >M.

 B. Tính khử: X2+ > M > X.

 C. Tính oxi hóa: M2+> X3+> X2+.

 D. Tính oxi hóa: X3+ > M2+ > X2+.

Câu 29: Trong số các chất sau: C2H4; CH4; C6H6; Ca(HCO3)2, H2SO4, NaClO, Ba(OH)2, CuSO4, C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6, CuO, CH3COONa, số chất điện li là

 A. 7.

 B. 8.

 C. 6.

 D. 5.

Câu 30: Cho các dung dịch có cùng nồng độ 0,01M: Ba(OH)2 (1); H2SO4 (2); NaOH (3); Na2SO4 (4). Thứ tự giảm dần giá trị pH của các dung dịch đó là

 A. (2), (4), (3), (1).

 B. (1), (3), (4), (2).

 C. (1), (3), (2), (4).

 D. (2), (3), (4), (1).

ĐÁP ÁN ĐỀ 6

Câu 1. C

A sai vì 3Mg2+ + 2PO43- → Mg3(PO4)2

B sai vì 2Ag+ + SO42- → Ag2SO4 ↓

 Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag

D sai vì 2Al3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 3CO2

Câu 2. A

Các phản ứng axit – bazơ xảy ra là:

 (1) NaHSO4 + NaHSO3 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

 (6) 3Ba(OH)2 dư + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2 + 6H2O

 (7) Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

 (8) NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O.

Câu 3. D

A sai vì là phản ứng hóa hợp.

B sai vì là phản ứng thế.

C sai vì không thỏa mãn điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.

Câu 4. A

Phản ứng xảy ra theo thứ tự:

Câu 5. A

 (1) H2S + FeSO4 → không phản ứng.

 (2) H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4.

 (3) SO2 + 2NaOH dư → Na2SO3 + H2O

 (4) 2CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2.

 (5) H2S + Ca(OH)2 dư → CaS + 2H2O

 (6) 3K2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O→ 2Fe(OH)3↓ + 6KCl + 3CO2

 (7) 6NH3 dư + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4

 (8) Ba2+ + SO42- → BaSO4

  Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

  Al(OH)3 ↓ + OH- → AlO2- + 2H2O

Vậy các thí nghiệm (2); (6); (7); (8) tạo ra kết tủa.

Câu 6. D

- Cu2+ thủy phân tạo môi trường axit.

 Cu2+ + H2O → Cu(OH)+ + H+

- CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + CuCl2

- CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + K2SO4.

Câu 7. C

Dung dịch có môi trường axit (pH < 7) làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 8. B

Dung dịch có [H+] < [OH-] thì có môi trường bazơ.

Câu 9. B

Bảo toàn điện tích có:

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 2)

Cô cạn dung dịch X có mmuối- = ∑mion → 35,a + 96b = 43 (2)

Từ (1) và (2) có: a = 0,4 và b = 0,3.

Câu 10. C

 HF ⇌ H+ + F-.

Câu 11. D

Các chất điện li yếu là: HNO2, CH3COOH, HCOOH, H2S.

Câu 12. C

pH = 11 → [OH-] = 10-3 (M)

pH = 12 → [OH-] = 10-2 (M)

Tổng số mol OH- có trong dung dịch X là: n = 0,1. 10-3 + 0,05.10-2 = 6.10-4 (mol)

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 3)

Câu 13. B

 CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+

Thêm HCl (tức thêm H+) cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều làm giảm nồng độ ion CH3COO-).

Câu 14. B

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 4)

Kết tủa sau phản ứng gồm:

BaSO4: 0,0665 mol và Al(OH)3: 0,084 – 0,014 = 0,07 mol.

m = 0,0665.233 + 0,07.78 = 20,9545 gam.

Câu 15. A

∑[OH-] = 0,2 + 0,1.2 = 0,4 (M)

pOH = -log[OH-] = 0,4 → pH = 14 – pOH = 13,6.

Câu 16. C

 2KHSO4 + Ca(HCO3)2 → K2SO4 + CaSO4 ↓ + 2CO2↑ + 2H2O

Do Ca(HCO3)2 dư, tiếp tục có phản ứng:

 Ca(HCO3)2 + K2SO4 → CaSO4 ↓ + 2KHCO3.

Vậy kết thúc thí nghiệm có sủi bọt khí CO2, có kết tủa trắng CaSO4 và trong dung dịch có KHCO3.

Câu 17. C

 H3PO4 ⇌ H+ + H2PO4-

 H2PO4- ⇌ H+ + HPO42-

 HPO42- ⇌ H+ + PO43-

Bỏ qua sự phân li của nước trong dung dịch có 3 anion là: H2PO4-, HPO42-, PO43-.

Câu 18. B

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 5)

Dung dịch sau phản ứng có pH = 2 < 7 nên dung dịch sau phản ứng có H+ dư

→ 0,4x – 0,033 = 10-2.0,3 → x = 0,09.

Câu 19. B

Glucozơ trong nước không phân li ra ion nên không dẫn điện.

Câu 20. C

Câu 21. A

Gọi số mol Na+, NH4+, CO32- và SO42- trong 100ml dung dịch X lần lượt là x, y, z và t.

Bảo toàn điện tích có: x + y – 2z – 2t = 0 (1)

Cho 100ml X tác dụng với HCl dư:

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 6)

→ z = 0,1 (2)

Cho 100ml X tác dụng với BaCl2 dư:

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 7)

m↓ = 43 (gam) → 197z + 233t = 43 (3)

Cho 100 ml X tác dụng với NaOH

→ y = 0,2 (4)

Từ (1); (2); (3); (4) có x = y = 0,2; z = 0,1; t = 0,1.

Tổng khối lượng muối trong 300ml dung dịch là:

m = 3. (0,2.23 + 0,2.18 + 0,1.60 + 0,1.96) = 71,4 gam.

Câu 22. B

Bảo toàn điện tích có: 0,1 + 0,15 = 0,1 + 2x → x = 0,075 mol

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 8)

m↓ = 0,075.197 = 14,775 gam.

Câu 23. C

Các chất tác dụng với HCl là K2CO3; (NH4)2CO3; Al(OH)3; Fe(OH)2; Zn(OH)2; Cr(OH)3; Cu(OH)2; Al; Zn;

Câu 24. A

 nOH- = x + 2y (mol)

Theo bài ra:

 CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

 CO2 + OH- → HCO3-

 Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 9)

Câu 25. A

(1), (2), (3), (6) có cùng phương trình ion rút gọn là:

 Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

Câu 26. A

Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn Hiđro có thể phân li ra ion H+.

→ NH4HCO3 là muối axit.

Câu 27. D

Ta có: nOH- = 2.nkhí = nH+

→ 2.0,045 = 3V → V = 0,03 lít = 30 ml.

Câu 28. D

Theo (1) có tính oxi hóa M2+ > X2+.

Theo (2) có tính oxi hóa X3+ > M2+.

Vậy tính oxi hóa: X3+ > M2+ > X2+.

Câu 29. A

Các chất điện li là: Ca(HCO3)2, H2SO4, NaClO, Ba(OH)2, CuSO4, CH3COOH, CH3COONa.

Câu 30. B

Thứ tự giảm dần pH:

Ba(OH)2 (pH = 12,3) > NaOH (pH = 12) > Na2SO4 (pH = 7) > H2SO4 (pH =1,7).

………………………..

Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án năm 2022 - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

A. NaOH + HCl.

B. KOH + NaCl

C. NaOH + Cl2.

D. NaOH + Zn(OH)2.

Câu 2. pH của dung dịch KOH 0,01M là

A. 8.

B. 12.

C. 11.

D. 9.

Câu 3. Trộn hai thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 và dung dịch NaOH có cùng nồng độ mol/l. Giá trị pH của dung dịch sau phản ứng là

A. pH = 2.

B. pH = 7.

C. pH > 7.

D. pH < 7.

Câu 4. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] < 0,10M.

B. [H+] = 0,10M.

C. [H+] < [CH3COO-].

D. [H+] > [CH3COO-].

Câu 5. Cho 5g NaCl vào dung dịch chứa 8,5g AgNO3 thì khối lượng kết tủa thu được sẽ là

A. 7,175g.

B. 71,8g.

C. 72,75g.

D. 73g.

Câu 6. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh

A. KClO4.

B. HCl.

C. KOH.

D. Cả A,B,C.

Câu 7. Theo A-rê-ni-ut, axit là

A. chất khi tan trong nước phân li ra anion H+.

B. chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.

C. chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.

D. Tất cả đều sai.

Câu 8. Thể tích dung dịch HCl 0,2 M cần để trung hoà hết 100 ml dd Ba(OH)2 0,1 M là

A. 200 ml.

B. 100 ml.

C. 150 ml.

D. 50 ml.

Câu 9. Chất nào sau đây là axit theo a – rê – ni – uyt?

A. HClO.

B. CsOH.

C. NH4Cl.

D. CH3COONa.

Câu 10. Ở 25°C, tích số K = [H+].[OH-] = 1,0.10-14 được gọi là

A. tích số tan của nước.

B. tích số phân li của nước.

C. độ điện li của nước .

D. tích số ion của nước.

Câu 11. Cụm từ nào sau đây còn thiếu trong dấu “…” ở câu sau: “Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các … chuyển động tự do”.

A. electron.

B. phân tử.

C. ion.

D. nguyên tử.

Câu 12. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:

A. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

B. Nồng độ các trong dung dịch.

C. Các ion tồn tại trong dung dịch.

D. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

Câu 13. Một dung dịch có pH = 3. Nống độ ion H+ 

A. 0,003.

B. 0,01.

C. 0,1.

D. 0,001.

Câu 14. Chất nào sau đây không dẫn được điện?

A. NaCl nóng chảy.

B. CaCl2 nóng chảy.

C. HBr hoà tan trong H2O.

D. NaCl rắn, khan.

Câu 15. Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính?

A. Al(OH)3.

B. Cr(OH)3.

C. Ba(OH)2.

D. Pb(OH)2.

Câu 16. Muối axit là

A. Muối tạo bởi bazơ yếu và axit mạnh.

B. Muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra cation H+.

C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.

D. Muối có khả năng phản ứng với bazơ.

Phần II: Tự luận

Câu 1(1.5 điểm) Viết phương trình điện li của:

a) Na2SO4.

b) HCl.

c) HCOOH.

Câu 2 (1.5 điểm). Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. Viết phương trình hóa học dạng ion rút gọn của phản ứng sau

Na2CO3 + HCl → ? + ? + ?

b. Viết một phương trình hóa học dạng phân tử của phương trình ion rút gọn sau

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

Câu 3 (3.0 điểm). Trộn 150 ml dung dịch H2SO4 0,1M với 100 ml dung dịch BaCl2 0,1M thu được kết tủa trắng.

1. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn.

2. Tính khối lượng kết tủa thu được.

3. Xác định các ion có trong dung dịch sau phản ứng (kèm số mol)

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 10)

ĐÁP ÁN ĐỀ 7

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1. B

NaOH + HCl → NaCl + H2O

KOH + NaCl → không xảy ra phản ứng.

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

2NaOH + Zn(OH)2 → Na2ZnO2 + 2H2O.

Câu 2. B

   KOH → K+ OH-

    0,01              0,01   mol

pOH = -log[OH-] = 2 → pH = 14 – pOH = 12.

Câu 3. B

Do hai dung dịch HNO3 và NaOH có cùng thể tích và cùng nồng độ nên chúng có cùng số mol (x mol).

HNO+ NaOH → NaNO+ H2O

x             x

Vậy dung dịch sau phản ứng có pH = 7.

Câu 4. A

CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+

Do CH3COOH là chất điện li yếu nên [H+] < 0,10M.

Câu 5. A

NaCl + AgNO→  AgCl↓ + NaNO

0,086        0,05         0,05          mol

Vậy m↓ = 0,05.143,5 = 7,175 gam.

Câu 6. D

Chất điện li mạnh gồm axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết các muối.

Câu 7. B

Câu 8. B

H+    +   OH-    →   H2O

0,2V       0,02    mol

Có 0,2V = 0,02 → V = 0,1 lít = 100 ml.

Câu 9. A

HClO ⇌ H+ + ClO-.

Câu 10. D

Câu 11. C

Câu 12. D

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

Câu 13. D

[H+] = 10-pH = 10-3 = 0,001 (M).

Câu 14. D

NaCl rắn, khan không dẫn được điện.

Câu 15. C

Ba(OH)2 là bazơ mạnh.

Câu 16. B

Phần II: Tự luận

Câu 1.

a. Na2SO4 → 2Na+ + SO42-

b. HCl → H+ + Cl-

c. HCOOH ⇌ HCOO- + H+.

Câu 2.

a. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

PT ion rút gọn: CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

b. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

Câu 3.

1. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl

PT ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4 

2.

Ba2  + SO42-  → BaSO4↓

0,01    0,015        0,01 mol

m↓ = 0,01.233 = 2,33 gam.

3. Dung dịch sau phản ứng gồm: SO42-: 0,005 mol; H+: 0,03 mol và Cl-: 0,02 mol.

.........................................

Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án năm 2022 - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1. Chất không phân li ra ion khi hòa tan trong nước là

A. CaCl2.

B. HClO.

C. Ca(OH)2.

D. C2H5OH.

Câu 2. Hợp chất thuộc loại chất điện li mạnh là

A. CH3COOCH3.

B. C2H5OH.

C. H2O.

D. KCl.

Câu 3. Muối nào sau đây là muối axit?

A. NH4Cl.

B. Na3PO4.

C. Ca(HCO3)2.

D. CH3COONa.

Câu 4. Chất không có tính lưỡng tính là

A. K2SO4.

B. ZnO.

C. Al(OH)3.

D. NaHCO3.

Câu 5. Để phân biệt dung dịch NH4Cl và dung dịch CuCl2 ta dùng dung dịch

A. HCl.

B. H2SO4.

C. NaNO3.

D. NaOH.

Câu 6. Giả sử dung dịch các chất sau: HCl; Na2SO4, NaOH, KCl đều có nồng độ 0,01M. Dung dịch sẽ chuyển sang màu hồng khi nhỏ chất chỉ thị phenolphtalein vào là

A. HCl.

B. Na2SO4.

C. NaOH.

D. KCl.

Câu 7. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.

B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Câu 8. Một dung dịch có [OH-] = 0,5.10-10M. Môi trường của dung dịch là

A. axit.

B. kiềm.

C. trung tính.

D. không xác định.

Câu 9. Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] = 0,10M.

C. [H+] > [NO3-].

B. [H+] < [NO3-].

D. [H+] < 0,10M.

Câu 10. Trong dung dịch NH3 (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

A. H+, NH2-.

B. NH4+, OH-, H2O.

C. NH4+, OH-, NH3, H2O.

D. H+, OH-, NH3, H2O.

Câu 11. Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 thì nồng độ của Ba(OH)2 

A. 0,05M.

B. 0,1M.

C. 0,01M.

D. 0,005M.

Câu 12. Giả sử các dung dịch sau đều có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là

A. KOH.

B. Ba(OH)2.

C. NH3.

D. NaCl.

Câu 13. Chọn phát biểu không đúng khi nói về NaHCO3.

A. là muối axit.

B. dung dịch NaHCO3 có môi trường kiềm.

C. có tính lưỡng tính.

D. không tác dụng với dung dịch NaOH.

Câu 14. Cho K dư vào dung dịch chứa FeCl3. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?

A. Có khí bay lên.

B. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn.

C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan một phần.

D. Có khí bay lên và có kết nâu đỏ xuất hiện.

Câu 15. Các ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. Na+, Mg2+, NO3-, CO32-.

B. Ba2+, Na+, Cl-, HCO3-.

C. Ag+, Fe2+, HCO32-, NO3- .

D. K+, Al3+, Cl-, OH-.

Câu 16: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li?

A. BaO + CO2 → BaCO3.

B. Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu.

C. Ba(NO3)2 + 2KOH → Ba(OH)2 + 2KNO3.

D. MgSO4 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + CaSO4.

Phần II: Tự luận

Câu 1. (2 điểm) Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung môi nước:

a. Ba(OH)2

b. CH3COOH

c. K2S

d. Zn(OH)2.

Câu 2. (2 điểm) Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau:

a. Ba(OH)2 + HCl →

b. CaCO3 + HNO3 

Câu 3. (4 điểm) Dung dịch A có chứa: 0,01 mol M2+ ; 0,02 mol Al3+; 0,03 mol HCO32- và x mol Cl-. Khi cô cạn dung dịch A thu được 4,77 gam chất rắn khan.

a. Xác định giá trị của x và nguyên tố M.

b. Cho 300 ml dung dịch KOH 0,3M vào dung dịch A thu được m gam các chất kết tủa và dung dịch B. Xác định giá trị của m.

c. Nếu cô cạn dung dịch B sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

ĐÁP ÁN ĐỀ 8

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1. C

C2H5OH không phân li ra ion khi hòa tan trong nước.

Câu 2. D

KCl là muối tan nên là chất điện li mạnh.

Câu 3. C

Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có thể phân li ra ion H+.

Vậy Ca(HCO3)2 là muối axit do:

HCO3-⇌ H+ + CO32-.

Câu 4. A

K2SO4 là muối trung hòa, không có tính lưỡng tính.

Câu 5. D

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

Câu 6. C

Dung dịch NaOH có pH > 7 nên sẽ chuyển sang màu hồng khi nhỏ chất chỉ thị phenolphtalein vào.

Câu 7. C

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li.

Câu 8. A

[OH-] = 0,5.10-10M < 10-7 M → [H+] > 10-7 M

Vậy dung dịch có môi trường axit.

Câu 9. A

HNO→ H+ NO3-

0,1               0,1                  mol

Câu 10. C

NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH

Câu 11. A

[H+] = 10-13 → [OH-] = 0,1 (M).

Nồng độ của Ba(OH)2 là 0,05 (M)

Câu 12. B

Dung dịch nào có [OH-] càng lớn thì pH càng lớn.

Câu 13. D

NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

Câu 14. D

2K + 2H2O → 2KOH + H2

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ + 3KCl.

Câu 15. B

A sai do Mg2+ + CO32- → MgCO3

C sai do Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

D sai do Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Câu 16. D

MgSO4 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2↓ + CaSO4

A sai vì là phản ứng hóa hợp.

B sai vì là phản ứng thế.

C sai do không thỏa mãn điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.

Phần II: Tự luận

Câu 1.

a. Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

b. CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+

c. K2S → 2K+ + S2-

d. Zn(OH)2⇌ Zn2+ + 2OH-

Zn(OH)2⇌ ZnO22- + 2H+.

Câu 2.

a. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

PT ion rút gọn: H+ + OH- → H2O

b. CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 ↑ + H2O

PT ion rút gọn:

CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O.

Câu 3.

a. Bảo toàn điện tích có: 0,01.2 + 0,02.3 = 0,03.2 + x

→ x = 0,02 (mol).

Bảo toàn khối lượng có:

mmuối = ∑mion → 0,01.MM + 0,02.27 + 0,03.96 + 0,02.35,5 = 4,77

→ MM = 64. Vậy kim loại M là Cu.

b. Cho KOH vào dung dịch A có các phản ứng:

           Al3+ + 3OH→ Al(OH)3↓

             0,02        0,09           0,02 mol

          Cu2+ + 2OH-  → Cu(OH)2↓

             0,01          0,03            0,01  mol

Sau đó còn OHdư:

          Al(OH)3↓ + OH→ AlO2- + 2H2O

          0,02          0,01                mol

Vậy kết tủa sau phản ứng gồm: Cu(OH)2: 0,01 mol và Al(OH)3: 0,01 mol

m = 0,01.98 + 0,01.78 = 1,76 gam.

c. Dung dịch B gồm:

SO42-: 0,03 mol; Cl-: 0,02 mol; AlO2-: 0,01 mol và K+: 0,09 mol.

Cô cạn dung dịch B được chất rắn có khối lượng:

m = 0,03.96 + 0,02.35,5 + 0,01.59 + 0,09.39 = 7,69 gam.

..................................................

Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án năm 2022 - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9)

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Dãy các chất điện li mạnh gồm

A) BaCO3, KCl, CuCl2, AgNO3.                  

B) NaOH, HCl, NH4NO3, NaNO3

C) CO2, FeSO4, KHCO3, Al(OH)3.                

D) Fe(NO3)2, Ca3(PO4)2, HCl, CH3COOH.

Câu 2.  Axit nitric và axit photphoric cùng có phản ứng với nhóm các chất sau:

A) H2SO4, KOH, NH

B) NaOH, K2O, NH3    

C) KCl, NaOH, NH3     

D) NaCl, NaOH, NH3

Câu 3: Dung dịch gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M có giá trị pH là

A. 13,6.

B. 0,4.

C. 0,5.

D. 13,5.

Câu 4. Thêm 0,15 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dung dịch có các muối:

A) NaH2PO4 và Na2HPO4                                                                                                         

B) NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4

C) Na2HPO4 và Na3PO4                                                                                                              

D) NaH2PO4 và Na3PO4

Câu 5. Dung dịch X gồm các ion: Na+ (0,1M) ; Mg2+ (0,05 M); Cl- (0,06M) và ion SO42-. Nồng độ ion SO42- trong dung dịch là:

        A) 0,07 M                  B) 0,14 M                  C) 0,05M                   D) 0,06M

Câu 6. Tìm phản ứng nhiệt phân sai:

A) Zn(NO3)2ZnO + 2NO2 + 1/2O2         

B) 2KNO32KNO2 + O2

C) 2AgNO3Ag2O + 2NO2 + 1/2O2                

D) Mg(NO3)2MgO + 2NO2 + 1/2O2

Câu 7. Một dung dịch không thể chứa đồng thời các ion nào sau đây:

A) Al3+, K+, H+, NO3-, SO42-.                         

B) Fe3+, Cu2+, Na+,NH4+,Cl

C) Mg2+, Ca2+, H+, OH-, Cl-, SO42-.                

D) NH4+., K+, Na+, PO43-, CO32-

Câu 8: Dung dịch X gồm 0,15 mol K+; 0,3 mol Mg2+; 0,25 mol Na+; a mol Cl- và b mol SO42-. Cô cạn dung dịch X thu được 61,8 gam muối khan. Giá trị của b là

A. 0,4.

B. 0,3.

C. 0,2.

D. 0,5.

Câu 9: Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, C6H6, HCOOH, C6H12O6, C2H5OH, NaClO, CH4, NaOH, NH4NO3 , H2S. Số chất thuộc loại chất điện li yếu là

A. 7.

B. 5.

C. 6.

D. 4.

Câu 10: Cho các chất sau: K2CO3; (NH4)2CO3; Al(OH)3; Fe(OH)2; Zn(OH)2; Ag; Cr(OH)3; Cu(OH)2; Al; Zn; CuS. Số chất tác dụng được với HCl là

A. 8.

B. 10.

C. 9.

D. 7.

B. TỰ LUẬN

Bài 1: Trộn 200ml dung dịch HNO3 0,02M với 300ml dung dịch NaOH 0,01M, được 500ml dung dịch A.

a. Viết phương trình phân tử, ion và rút gọn

b. Tính CM các ion trong dung dịch A

c. Tính pH trong dung dịch A

Bài 2: Nhận biết các dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: NaCl, Na3PO4, NaNO3

Bài 3 Hòa tan hoàn toàn m gam Zn vào dung dịch HNO3 dư, thu được 313,6 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m.

ĐÁP ÁN ĐỀ 9

A. Trắc nghiệm

Câu 1. B

Dãy các chất điện li mạnh gồm NaOH, HCl, NH4NO3, NaNO3.

Câu 2. B

Axit nitric và axit photphoric cùng có phản ứng với nhóm các chất NaOH, K2O, NH3            

Câu 3. A

∑[OH-] = 0,2 + 0,1.2 = 0,4 (M)

pOH = -log[OH-] = 0,4 → pH = 14 – pOH = 13,6.

Câu 4: A

n OH- = 0,15 mol, n H3PO4 = 0,1 mol

k = => tạo hai muối: NaH2PO4 và Na2HPO4

Câu 5: A

BTDT: 0,1 +0,05.2= 0,06 + 2. n SO42-

nSO42- = 0,07

Câu 6: C

AgNO3Ag + NO2 + 1/2O2

Câu 7: C

Một dung dịch không thể chứa đồng thời các ion: Mg2+, Ca2+, H+, OH-, Cl-, SO42-

Câu 8. B

Bảo toàn điện tích có:

nk+ + 2.nMg2+ + nNa+ = nct- + 2.nSO42-

⇔ a + 2b + 1 (1)

Cô cạn dung dịch X có mmuối- = ∑mion → 35,a + 96b = 43 (2)

Từ (1) và (2) có: a = 0,4 và b = 0,3.

Câu 9. D

Các chất điện li yếu là: HNO2, CH3COOH, HCOOH, H2S.

Câu 10. C

Các chất tác dụng với HCl là K2CO3; (NH4)2CO3; Al(OH)3; Fe(OH)2; Zn(OH)2; Cr(OH)3; Cu(OH)2; Al; Zn;

B. Tự luận

Bài 1

a) NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O

Na++ OH- + H+ + NO3- Na+ + NO3- + H2O

H+ + OH- H2O

nNa+ = nOH- = 0,003mol; nHH+ = n NO3- = 0,004mol

b) nH+ pư = nOH-pư = 0,003mol

sau phản ứng: nH+ = 0,001mol CM H+ = 0,002M

nNa+= 0,003mol CM Na+ =0,006M

n NO3- = 0,004mol CMNO3- = 0,008M

c) [H+] = 2.10-3M pH = 2,7

Bài 2: Thuốc thử: dung dịch AgNO3

Trích mỗi chất một ít cho vào ống nghiệm

Nhỏ dung dịch AgNO3 vào các ống nghiệm

+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa vàng → ống nghiệm chứa Na3PO4

Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3

                                       vàng

+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng → ống nghiệm chứa NaCl

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓ (↓trắng)

+ Ống nghiệm nào không có hiện tượng gì → ống nghiệm chứa NaNO3

Bài  3: 

Số mol của NO2 = 0,3136/22,4 = 0,014 mol 

PTHH:       Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2

                 0,007                                       0,014

Tính được số mol Zn = 0,007 mol 

mZn = 0,007.65 = 0,455 gam. 

.........................................

Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án năm 2022 - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10)

Câu 1. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm hai muối vào nước thu được dung dịch chứa 0,05 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol SO42-. Giá trị của m là

 A. 29,85.

 B. 23,7.

 C. 16,6.

 D. 13,05.

Câu 2. Cho 4 dung dịch loãng, có cùng nồng độ mol: C2H5COOH, HCl, NH3, Ba(OH)2. Dung dịch có pH nhỏ nhất và lớn nhất lần lượt là

 A. HCl và NH3.

 B. CH3COOH và Ba(OH)2.

 C. HCl và Ba(OH)2.

 D. CH3COOH và NH3.

Câu 3. Dung dịch X chứa 0,07 mol H+; a mol Al3+; 0,12 mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 5,835.

 B. 5,055.

 C. 4,275.

 D. 4,512.

Câu 4. Dung dịch nào sau đây không dẫn điện?

 A. Dung dịch NaCl trong nước.

 B. Dung dịch C2H5OH trong nước.

 C. Dung dịch KCl trong nước.

 D. Dung dịch H2SO4 trong nước.

Câu 5. Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là

 A. 18,1 gam.

 B. 15 gam.

 C. 8,4 gam.

 D. 20 gam.

Câu 6. Hỗn hợp X gồm (NH4)2SO4 và Na2CO3. Cho 2,91 gam X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 5,285 gam kết tủa. Cho 2,91 gam X tác dụng với dung dịch KOH dư, thì số mol KOH đã phản ứng là

 A. 0,030 mol.

 B. 0,015 mol.

 C. 0,020 mol.

 D. 0,025 mol.

Câu 7. Trị số pH của dung dịch HCl 0,0005M là

 A. 2,4.

 B. 3,1.

 C. 1,68.

 D. 3,3.

Câu 8. Dãy nào sau đây gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch?

 A. NH4+, Al3+, NO3-, Cl-.

 B. K+, Ca2+, Cl-, CO32-.

 C. K+, Na+, OH-, HCO3-.

 D. Mg2+, PO43-, OH-, Ca2+.

Câu 9. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li thực chất là phản ứng giữa các

 A. nguyên tử.

 B. ion.

 C. tinh thể.

 D. phân tử.

Câu 10. Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm?

 A. Dung dịch có [H+] = 10-11M.

 B. Dung dịch có [H+] = 10-7M.

 C. Dung dịch có [OH-] = 10-7M.

 D. Dung dịch có [OH-] = 10-11M.

Câu 11. Thí nghiệm nào sau đây có sinh ra chất khí nhưng không sinh ra chất kết tủa?

 A. Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

 B. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NH3.

 C. Cho dung dịch (NH4)2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

 D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NH4HCO3.

Câu 12. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: S2- + 2H+ → H2S?

 A. Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S.

 B. Na2S + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2S.

 C. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.

 D. FeS + H2SO4→ FeSO4 + H2S.

Câu 13. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

 A. Dung dịch có pH = 8.

 B. Dung dịch có pH = 10.

 C. Dung dịch có pH = 4.

 D. Dung dịch có pH = 7.

Câu 14. Cho từ từ 65 ml dung dịch HCl 1,6M vào 70 ml dung dịch Na2CO3 0,8M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

 A. 0,2668.

 B. 0,9408.

 C. 1,0752.

 D. 0,8064.

Câu 15. Trong số các muối sau: KHSO4, CH3COONa, NH4Cl, Ca3(PO4)2, số muối axit là

 A. 3.

 B. 1.

 C. 2.

 D. 4.

Câu 16. Trong các dung dịch, chất nào sau đây có phản ứng với NaHCO3?

 A. KOH.

 B. NaCl.

 C. KNO3.

 D. Na2SO4.

Câu 17. Cho từ từ đến hết 140 ml dung dịch NaOH 0,6M vào 90 ml dung dịch AlCl3 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là

 A. 0,936 gam.

 B. 1,560 gam.

 C. 1,872 gam.

 D. 1,404 gam.

Câu 18. Phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa cặp chất nào sau đây là phản ứng trao đổi ion?

 A. BaCl2 + K2SO4.

 B. SO2 + H2S.

 C. Cu + H2SO4 đặc.

 D. Fe + HCl.

Câu 19. Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng ?

 A. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4- .

 B. H2CO3 ⇌ H+ + HCO3-.

 C. H2SO3 → 2H+ + SO32-.

 D. Na2S ⇌ 2Na+ + S2-.

Câu 20. Có 4 dung dịch: NaOH, NaCl, CH3COOH, Na2SO4 đều có nồng độ 0,1M. Dung dịch có tổng nồng độ mol của các ion nhỏ nhất là

 A. NaCl.

 B. NaOH.

 C. CH3COOH.

 D. Na2SO4.

Câu 21. Hòa tan một ít tinh thể CH3COOK vào dung dịch CH3COOH thì nồng độ H+ trong dung dịch thu được sẽ thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?

 A. tăng.

 B. tăng sau đó giảm.

 C. không đổi.

 D. giảm.

Câu 22. NH3 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất X và thể hiện tính bazơ khi tác dụng với chất Y. Các chất X, Y tương ứng là

 A. O2, HCl.

 B. HCl, O2.

 C. H2O, ZnCl2.

 D. ZnCl2, H2O.

Câu 23. Hiđroxit nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?

 A. Fe(OH)3.

 B. Zn(OH)2.

 C. KOH.

 D. Ba(OH)2.

Câu 24. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu ?

 A. H2S, HCl, NH3.

 B. CuCl2, HCOOH, Ba(OH)2.

 C. H2S, CH3COOH, H3PO4.

 D. NaCl, H2SO3, Al2(SO4)3.

Câu 25. Trộn 80 ml dung dịch HCl 0,03M với 50 ml dung dịch H2SO4 0,02M thu được dung dịch có pH = x. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

 A. 1,6.

 B. 1,5.

 C. 2,0.

 D. 1,8.

Câu 26. Cho 150 ml dung dịch CuSO4 0,1M vào 30 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 0,699.

 B. 1,287.

 C. 4,083.

 D. 2,169.

Câu 27. Theo thuyết Areniut, phát biểu nào sau đây đúng?

 A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.

 B. Axit càng nhiều H thì càng mạnh.

 C. Bazơ mạnh là bazơ nhiều nấc.

 D. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.

Câu 28. Trộn ba dung dịch: HCl 0,2M; H2SO4 0,1M và HNO3 0,08M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Cho 150 ml X tác dụng với 150 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,058M thu được dung dịch Y có pH = x. Giá trị của x là

 A. 4.

 B. 1.

 C. 2.

 D. 3.

Câu 29. Trong số các chất sau: Cu(OH)2, Ba(NO3)2, HClO2, H2S, chất điện li mạnh là

 A. HClO2.

 B. H2S.

 C. Ba(NO3)2.

 D. Cu(OH)2.

Câu 30. Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

 A. Zn(OH)2, NaHCO3.

 B. Al(OH)3, NH4HSO4.

 C. KAlO2, (NH4)2CO3.

 D. NH4Cl, NaHS.

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 23)

ĐÁP ÁN ĐỀ 10

Câu 1. D

Bảo toàn điện tích có: 0,05 + 0,1.2 = 0,2 + 2x → x = 0,025.

mmuối = ∑mion = 0,05.23 + 0,1.24 + 0,2.35,5 + 0,025.96 = 13,05 (gam).

Câu 2. C

Axit càng mạnh thì pH càng nhỏ → HCl có pH nhỏ nhất.

Bazơ càng mạnh thì pH càng lớn → Ba(OH)2 có pH lớn nhất.

Câu 3. D

Bảo toàn điện tích có: 0,07 + 3a = 0,12 + 0,02.2 → a = 0,03 mol

Cho X vào hỗn hợp KOH và Ba(OH)2:

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 11)

Sau phản ứng thu được kết tủa là:

BaSO4 0,012 (mol) và Al(OH)3: 0,03 – 0,008 = 0,022 (mol).

m↓ = 0,012.233 + 0,022.78 = 4,512 gam.

Câu 4. B

C2H5OH trong nước không phân li ra ion nên không dẫn điện.

Câu 5. B

Ta có: [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 12)

Sau phản ứng thu được các muối CaCO3: x mol và Ca(HCO3)2 y mol.

Bảo toàn C có: x + 2y = 0,2 (1)

Bảo toàn Ca có: x + y = 0,15 (2)

Từ (1) và (2) có x = 0,1 và y = 0,05.

Cô cạn hỗn hợp phản ứng:

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 13)

Chất rắn sau phản ứng là CaCO3 (0,1 + 0,05 = 0,15 mol)

mcr = 0,15.100 = 15 gam.

Câu 6. C

Gọi số mol (NH4)2SO4 và Na2CO3 lần lượt là x và y mol

mX = 2,91 (gam) → 132x + 106y = 2,91(1)

Cho X tác dụng với BaCl2 dư:

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 14)

m↓ = 5,285 gam → 233x + 197y = 5,285 (2)

Từ (1) và (2) có x = 0,01 và y = 0,015.

Cho X tác dụng với KOH dư:

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 15)

Vậy số mol KOH đã phản ứng là 0,02 mol.

Câu 7. D

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 16)

pH = -log[H+] = 3,3.

Câu 8. A

 B sai do Ca2+ + CO32- → CaCO3

 C sai do OH- + HCO3- → CO32- + H2O

 D sai do 3Mg2+ + 2PO43- → Mg3(PO4)2

 3Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2

Câu 9. B

Câu 10. A

 [H+] = 10-11M < 10-7 M: môi trường kiềm.

Câu 11. D

 HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2↑ + H2O.

Câu 12. A

PT ion rút gọn:

 A. S2- + 2H+ → H2S.

 B. S2- + 2CH3COOH → 2CH3COO- + H2S.

 C và D. FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S.

Câu 13. C

Dung dịch có pH = 4 < 7: môi trường axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 14. C

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 17)

Vkhí = 0,048.22,4 = 1,0752 lít.

Câu 15. B

Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn hiđro phân li ra H+.

Vậy muối axit là KHSO4.

Câu 16. A

 2NaHCO3 + 2KOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O

Câu 17. C

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 18)

m↓ = (0,027 – 0,003).78 = 1,872 gam.

Câu 18. A

 BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KCl

B, C, D sai vì là phản ứng oxi hóa – khử.

Câu 19. B

A và D sai vì H2SO4 và Na2S là các chất điện li mạnh.

C sai vì H2SO3 là chất điện li yếu.

Câu 20. C

Trong các chất trên chỉ có CH3COOH là chất điện li yếu nên có tổng nồng độ mol của các ion là nhỏ nhất.

Câu 21. D

 CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+

Thêm CH3COOK (tức thêm CH3COO-) cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (tức chiều giảm [H+]).

Câu 22. A

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 19)

Câu 23. B

Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.

 Zn(OH)2 ⇌ Zn2+ + 2OH-

 Zn(OH)2 ⇌ ZnO22- + 2H+.

Câu 24. C

H2S, CH3COOH, H3PO4 là các axit yếu nên là các chất điện li yếu.

Câu 25. B

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 20)

Câu 26. B

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 21)

Khối lượng kết tủa là: m = 0,003.233 + 0,006.98 = 1,287 gam.

Câu 27. D

Câu 28. D

Trộn 3 dung dịch với thể tích bằng nhau thu được 150 ml dung dịch X → mỗi dung dịch lấy 50ml.

→ nH+ = 0,05.0,2 + 0,05.2.0,1 + 0,05.0,08 = 0,024 mol.

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 22)

Câu 29. C

Ba(NO3)2 là muối tan nên là chất điện li mạnh.

Câu 30. A

 Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

 Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

 NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

 NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2o.

…………………………

Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án năm 2022 - Đề 11

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 11)

 

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Dung dịch nào sau đây không dẫn điện?

 A. Dung dịch HCl trong nước.

 B. Dung dịch glucozơ trong nước.

 C. Dung dịch NaCl trong nước.

 D. Dung dịch NaOH trong nước.

Câu 2: Theo thuyết Areniut, phát biểu nào sau đây đúng?

 A. Axit axetic (CH3COOH) là axit nhiều nấc.

 B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.

 C. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.

 D. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

Câu 3: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,5M và HNO3 0,5M vào 100 ml dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M, thu được V lít khí CO2 (ở đktc). Giá trị của V là

 A. 1,12.

 B. 2,24.

 C. 3,36.

 D. 4,48.

Câu 4: Một dung dịch có [H+] < [OH-] thì dung dịch đó có môi trường

 A. axit.

 B. bazơ.

 C. trung tính.

 D. không xác định được.

Câu 5: Trộn 100 ml dung dịch NaOH có pH = 11 với 50 ml dung dịch KOH có pH = 12 thu được dung dịch X. Nồng độ ion OH trong dung dịch X là

 A. 7.10-12 M.

 B. 4,3.10-11 M.

 C. 4.10-3 M.

 D. 7,3.10-2 M.

Câu 6: Khi thêm một ít dung dịch HCl vào dung dịch CH3COOH thì nồng độ ion CH3COO- trong dung dịch thu được sẽ thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?

 A. Tăng.

 B. Giảm.

 C. Không đổi.

 D. Tăng sau đó giảm.

Câu 7: Trong dung dịch H3PO4 có tất cả bao nhiêu anion (bỏ qua sự phân li của nước)?

 A. 1.

 B. 2.

 C. 3.

 D. 4.

Câu 8: Trong số các chất sau: C2H4; CH4; C6H6; Ca(HCO3)2, H2SO4, NaClO, Ba(OH)2, CuSO4, C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6, CuO, CH3COONa, số chất điện li là

 A. 7.

 B. 8.

 C. 6.

 D. 5.

Câu 9: Cho các dung dịch có cùng nồng độ 0,01M: Ba(OH)2 (1); H2SO4 (2); NaOH (3); Na2SO4 (4). Thứ tự giảm dần giá trị pH của các dung dịch đó là

 A. (2), (4), (3), (1).

 B. (1), (3), (4), (2).

 C. (1), (3), (2), (4).

 D. (2), (3), (4), (1).

Câu 10: Cho 2 phương trình ion rút gọn:

 (1) M2+ + X → M + X2+;

 (2) M + 2X3+ → M2+ +2X2+.

Nhận xét nào sau đây là đúng?

 A. Tính khử: X > X2+ >M.

 B. Tính khử: X2+ > M > X.

 C. Tính oxi hóa: M2+> X3+> X2+.

 D. Tính oxi hóa: X3+ > M2+ > X2+.

Câu 11: Các ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

 A. Na+, Mg2+, NO3-, PO43-.

 B. Ba2+, Na+, Cl-, HCO3-.

 C. Ag+, Fe2+, HCO32-, NO3-.

 D. K+, Al3+, Cl-, CO32-.

Câu 12: Trộn các cặp chất và dung dịch sau:

 (1) NaHSO4 + NaHSO3;

 (2) Na3PO4 + K2SO4;

 (3) AgNO3 + Fe(NO3)2;

 (4) CH3COONa + H2O;

 (5) CuS + HNO3 (đ, t°);

 (6) Ba(OH)2 + H3PO4;

 (7) Ca(HCO3)2 + NaOH;

 (8) NaOH + Al(OH)3;

 (9) MgSO4 + HCl.

Số phản ứng axit - bazơ xảy ra là :

 A. 4.

 B. 5.

 C. 7.

 D. 6.

 

II. Phần tự luận:

Câu 1: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau (Viết các phương trình hóa học xảy ra nếu có). NH4NO3, Ba(NO­3)2, Na3PO4

Câu 2: Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau:

1. Na3PO4 +  AgNO3

2. K2CO3 +  HCl

3. MgCl+  Ca(OH)2

4. CuSO4 +  BaCl2

Câu 3: Hòa tan 14,4 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 đặc, dư thấy thoát ra 4,48 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu?

-------Hết---------

(Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

ĐÁP ÁN ĐỀ 11

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. B

Glucozơ trong nước không phân li ra ion nên không dẫn điện.

Câu 2. C

Câu 3. A

Phản ứng xảy ra theo thứ tự:

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 24)

Câu 4. B

Dung dịch có [H+] < [OH-] thì có môi trường bazơ.

Câu 5. C

pH = 11 → [OH-] = 10-3 (M)

pH = 12 → [OH-] = 10-2 (M)

Tổng số mol OH- có trong dung dịch X là: n = 0,1. 10-3 + 0,05.10-2 = 6.10-4 (mol)

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 25)

Câu 6. B

 CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+

Thêm HCl (tức thêm H+) cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều làm giảm nồng độ ion CH3COO-).

Câu 7. C

 H3PO4 ⇌ H+ + H2PO4-

 H2PO4- ⇌ H+ + HPO42-

 HPO42- ⇌ H+ + PO43-

Bỏ qua sự phân li của nước trong dung dịch có 3 anion là: H2PO4-, HPO42-, PO43-.

Câu 8. A

Các chất điện li là: Ca(HCO3)2, H2SO4, NaClO, Ba(OH)2, CuSO4, CH3COOH, CH3COONa.

Câu 9. B

Thứ tự giảm dần pH:

Ba(OH)2 (pH = 12,3) > NaOH (pH = 12) > Na2SO4 (pH = 7) > H2SO4 (pH = 1,7).

Câu 10. D

Theo (1) có tính oxi hóa M2+ > X2+.

Theo (2) có tính oxi hóa X3+ > M2+.

Vậy tính oxi hóa: X3+ > M2+ > X2+.

Câu 11. C

A sai vì 3Mg2+ + 2PO43- → Mg3(PO4)2

B sai vì 2Ag+ + SO42- → Ag2SO4 ↓

 Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag

D sai vì 2Al3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 3CO2

Câu 12. A

Các phản ứng axit – bazơ xảy ra là:

 (1) NaHSO4 + NaHSO3 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

 (6) 3Ba(OH)2 dư + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2 + 6H2O

 (7) Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

 (8) NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O.

 

II. Phần tự luận

Câu 1:

Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm tương ứng có đánh số từ 1 đến 4

 

NH4NO3

Ba(NO3)2

Na3PO4

dd NaOH

Khí (NH3)

         -

           -

dd AgNO3

 

        -

Kết tủa vàng

 

Phương trình phản ứng:     

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O

Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 + 3NaNO3      

Câu 2:

a. Na3PO4   +  AgNO3

+ Phương trình phân tử:

Na­3PO4  +  3AgNO3   →   Ag3PO4    +    3NaNO3

+ Phương trình ion rút gọn:

PO43-     +   3Ag+    →    Ag3PO4

b. K2CO3    +   HCl

+ Phương trình phân tử:

K2CO3     +    2HCl   →   2KCl    +   CO2     +  H2O

+ Phương trình ion rút gọn:

CO32-      +    2H+     →      CO2     +  H2O

c. MgCl2     +   Ca(OH)2

+ Phương trình phân tử:

MgCl2   +   Ca(OH)  →    CaCl2   +   Mg(OH)2

+ Phương trình ion rút gọn:

Mg2+    +   2OH  →    Mg(OH)2

d. CuSO4    +    BaCl2

+ Phương trình phân tử:

CuSO4     +    BaCl2  →    CuCl2     +   BaSO4

+ Phương trình ion rút gọn:

SO42-     +    Ba2+    →     BaSO4

Câu 3:

nNO2 = 0,2 mol. Gọi  nCu = x, nCuO  = y (mol)

Cu + 4HNO3 CuNO32+ 2NO2+ 2H2O  x                                                     2x mol

CuO + 2HNO3 →Cu(NO3)2 + H2O                                                              

Có hệ phương trình: 64x + 80y = 14,4                   

x = 0,1 mol 

2x = 0,2                                  

y = 0,1 mol                    

m Cu = 64.0,1= 6,4g; m CuO = 8,0g        

 

……………………….

Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án năm 2022 - Đề 12

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 12)

 

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)

Câu 1. Dung dịch nào sau đây không dẫn điện?

 A. Dung dịch NaCl trong nước.

 B. Dung dịch C2H5OH trong nước.

 C. Dung dịch KCl trong nước.

 D. Dung dịch H2SO4 trong nước.

Câu 2. Trị số pH của dung dịch HCl 0,0005M là

 A. 2,4.

 B. 3,1.

 C. 1,68.

 D. 3,3.

Câu 3. Dãy nào sau đây gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch?

 A. NH4+, Al3+, NO3-, Cl-.

 B. K+, Ca2+, Cl-, CO32-.

 C. K+, Na+, OH-, HCO3-.

 D. Mg2+, PO43-, OH-, Ca2+.

Câu 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li thực chất là phản ứng giữa các

 A. nguyên tử.

 B. ion.

 C. tinh thể.

 D. phân tử.

Câu 5. Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm?

 A. Dung dịch có [H+] = 10-11M.

 B. Dung dịch có [H+] = 10-7M.

 C. Dung dịch có [OH-] = 10-7M.

 D. Dung dịch có [OH-] = 10-11M.

Câu 6. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: S2- + 2H+ → H2S?

 A. Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S.

 B. Na2S + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2S.

 C. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.

 D. FeS + H2SO4→ FeSO4 + H2S.

Câu 7. Trong các dung dịch, chất nào sau đây có phản ứng với NaHCO3?

 A. KOH.

 B. NaCl.

 C. KNO3.

 D. Na2SO4.

Câu 8. Cho từ từ đến hết 140 ml dung dịch NaOH 0,6M vào 90 ml dung dịch AlCl3 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là

 A. 0,936 gam.

 B. 1,560 gam.

 C. 1,872 gam.

 D. 1,404 gam.

Câu 9. Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng ?

 A. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4- .

 B. H2CO3 ⇌ H+ + HCO3-.

 C. H2SO3 → 2H+ + SO32-.

 D. Na2S ⇌ 2Na+ + S2-.

Câu 10. Trộn 80 ml dung dịch HCl 0,03M với 50 ml dung dịch H2SO4 0,02M thu được dung dịch có pH = x. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

 A. 1,6.

 B. 1,5.

 C. 2,0.

 D. 1,8.

Câu 11. Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

 A. Zn(OH)2, NaHCO3.

 B. Al(OH)3, NH4HSO4.

 C. KAlO2, (NH4)2CO3.

 D. NH4Cl, NaHS.

Câu 12. Cho 150 ml dung dịch CuSO4 0,1M vào 30 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 0,699.

 B. 1,287.

 C. 4,083.

 D. 2,169.

II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Bài 1 (2,0 điểm): Trộn 500 ml dung dịch HNO3 0,02M với 500 ml dung dịch NaOH 0,04M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X

Bài 2 (2,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Cu) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng  mỗi kim loại trong hỗn hợp X?

Bài 3 (1,0 điểm): Phản ứng của thuốc nổ đen

2KNO3 + 3C + S  3CO2  + N2 + K2S  

Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong thuốc nổ đen, biết rằng thuốc nổ đen được trộn theo đúng tỉ lệ phản ứng. Khi đốt 1 kg thuốc nổ đen có thể tạo thành khối khí có thể tích bao nhiêu (ở 2730C và 1 atm). 

Biết: Fe = 56, Cu = 64, C = 12, O = 16, N = 14

ĐÁP ÁN ĐỀ 12

I. Trắc nghiệm

Câu 1. B

C2H5OH trong nước không phân li ra ion nên không dẫn điện.

Câu 2. D

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 26)

pH = -log[H+] = 3,3.

Câu 3. A

 B sai do Ca2+ + CO32- → CaCO3

 C sai do OH- + HCO3- → CO32- + H2O

 D sai do 3Mg2+ + 2PO43- → Mg3(PO4)2

 3Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2

Câu 4. B

Câu 5. A

 [H+] = 10-11M < 10-7 M: môi trường kiềm.

Câu 6. A

PT ion rút gọn:

 A. S2- + 2H+ → H2S.

 B. S2- + 2CH3COOH → 2CH3COO- + H2S.

 C và D. FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S.

Câu 7. A

 2NaHCO3 + 2KOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O

Câu 8. C

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 27)

m↓ = (0,027 – 0,003).78 = 1,872 gam.

Câu 9. B

A và D sai vì H2SO4 và Na2S là các chất điện li mạnh.

C sai vì H2SO3 là chất điện li yếu.

Câu 10. B

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 28)

Câu 11. A

 Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

 Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

 NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

 NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2o.

Câu 12. B

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 29)

Khối lượng kết tủa là: m = 0,003.233 + 0,006.98 = 1,287 gam.

II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Bài 1:

NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

Tính [OH-] = 0,01 M                

nNaOH = 0,5.0,04 = 0,02 mol

nHNO3 =0,5. 0,02 = 0,01 mol

Theo pt => nNaOH pư = nHNO3 = 0,01 mol

 =>nNaOH dư = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol

CMNaOH(dư) =  = 0,01 M => [OH-] = 0,01 M

-  Tính [H+] = 10-12 M                

[OH­-]. [H+] = 10-14  => [H+] = 10-12M

=> pH = 12                               

Bài 2:

Fe + 4HNO3→ Fe(NO3)3 +NO + 2H2O

3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO  + 4H2O

C nNO = 0,04 mol

Gọi nFe=x mol, nCu = y mol

Ta có hệ pt:

mhh = 56x + 64 y = 3,04

nNO= x + 2/3 y = 0,04

Giải hệ ta được: x= 0,02 mol ; y = 0,03 mol

=>  mFe =0,02 .56 =  1,12 (g), mCu  = 0,03 . 64= 1,92 (g)     

Bài 3:

-      M thuốc nổ = 2.101 + 3.12 + 32 = 270

%KNO =  ≈75%         %C =  ≈ 13%        %S =  ≈ 12%  

-     mKNO3 có trong 1kg thuốc nổ đen là: 1000 . 75% = 750g

nKNO3 = 750/101 7,42 mol

Theo phản ứng tổng số mol khí thu được là:  nCO2 + nNO = 14,84 mol

Áp dụng CT: PV =nRT

 V = 14,84.0,082.(273+273)1   664 lít                                     

…………………………

Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án năm 2022 - Đề 13

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 13)

 

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

 

Câu 1. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

 A. Dung dịch có pH = 8.

 B. Dung dịch có pH = 10.

 C. Dung dịch có pH = 4.

 D. Dung dịch có pH = 7.

Câu 2. Trong số các muối sau: KHSO4, CH3COONa, NH4Cl, Ca3(PO4)2, số muối axit là

 A. 3.

 B. 1.

 C. 2.

 D. 4.

Câu 3. Phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa cặp chất nào sau đây là phản ứng trao đổi ion?

 A. BaCl2 + K2SO4.

 B. SO2 + H2S.

 C. Cu + H2SO4 đặc.

 D. Fe + HCl.

Câu 4. Có 4 dung dịch: NaOH, NaCl, CH3COOH, Na2SO4 đều có nồng độ 0,1M. Dung dịch có tổng nồng độ mol của các ion nhỏ nhất là

 A. NaCl.

 B. NaOH.

 C. CH3COOH.

 D. Na2SO4.

Câu 5. Hiđroxit nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?

 A. Fe(OH)3.

 B. Zn(OH)2.

 C. KOH.

 D. Ba(OH)2.

Câu 6. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu ?

 A. H2S, HCl, NH3.

 B. CuCl2, HCOOH, Ba(OH)2.

 C. H2S, CH3COOH, H3PO4.

 D. NaCl, H2SO3, Al2(SO4)3.

Câu 7. Theo thuyết Areniut, phát biểu nào sau đây đúng?

 A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.

 B. Axit càng nhiều H thì càng mạnh.

 C. Bazơ mạnh là bazơ nhiều nấc.

 D. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.

Câu 8. Trong số các chất sau: Cu(OH)2, Ba(NO3)2, HClO2, H2S, chất điện li mạnh là

 A. HClO2.

 B. H2S.

 C. Ba(NO3)2.

 D. Cu(OH)2.

Câu 9. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm hai muối vào nước thu được dung dịch chứa 0,05 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol SO42-. Giá trị của m là

 A. 29,85.

 B. 23,7.

 C. 16,6.

 D. 13,05.

Câu 10. Cho 4 dung dịch loãng, có cùng nồng độ mol: C2H5COOH, HCl, NH3, Ba(OH)2. Dung dịch có pH nhỏ nhất và lớn nhất lần lượt là

 A. HCl và NH3.

 B. CH3COOH và Ba(OH)2.

 C. HCl và Ba(OH)2.

 D. CH3COOH và NH3.

Câu 11. Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là

 A. 18,1 gam.

 B. 15 gam.

 C. 8,4 gam.

 D. 20 gam.

Câu 12. Thí nghiệm nào sau đây có sinh ra chất khí nhưng không sinh ra chất kết tủa?

 A. Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

 B. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NH3.

 C. Cho dung dịch (NH4)2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

 D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NH4HCO3.

Câu 13. Cho từ từ 65 ml dung dịch HCl 1,6M vào 70 ml dung dịch Na2CO3 0,8M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

 A. 0,2668.

 B. 0,9408.

 C. 1,0752.

 D. 0,8064.

Câu 14. Hỗn hợp X gồm (NH4)2SO4 và Na2CO3. Cho 2,91 gam X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 5,285 gam kết tủa. Cho 2,91 gam X tác dụng với dung dịch KOH dư, thì số mol KOH đã phản ứng là

 A. 0,030 mol.

 B. 0,015 mol.

 C. 0,020 mol.

 D. 0,025 mol

Câu 15. Trộn ba dung dịch: HCl 0,2M; H2SO4 0,1M và HNO3 0,08M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Cho 150 ml X tác dụng với 150 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,058M thu được dung dịch Y có pH = x. Giá trị của x là

 A. 4.

 B. 1.

 C. 2.

 D. 3.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn xảy ra trong dung dịch:

          a. CuCl2  + NaOH                              b.  (NH4)2SO4 + Ba(OH)2

Câu 2:( 2 điểm) Khi hòa tan hoàn toàn 18,3 gam hỗn hợp Al và Al2O3 trong dung dịch HNO3 10%, thấy thoát ra 6,72 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) .

          a. (1 điểm) Tính thành phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp trên.

          b. (1 điểm) Tính khối lượng dung dịch axit HNO3 cần dùng

Cho NTK của H=1, N=14,O=16, Al=27 

ĐÁP ÁN ĐỀ 13

I. Trắc nghiệm

Câu 1. C

Dung dịch có pH = 4 < 7: môi trường axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 2. B

Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn hiđro phân li ra H+.

Vậy muối axit là KHSO4.

Câu 3. A

 BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KCl

B, C, D sai vì là phản ứng oxi hóa – khử.

Câu 4. C

Trong các chất trên chỉ có CH3COOH là chất điện li yếu nên có tổng nồng độ mol của các ion là nhỏ nhất.

Câu 5. B

Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.

 Zn(OH)2 ⇌ Zn2+ + 2OH-

 Zn(OH)2 ⇌ ZnO22- + 2H+.

Câu 6. C

H2S, CH3COOH, H3PO4 là các axit yếu nên là các chất điện li yếu.

Câu 7. D

Câu 8. C

Ba(NO3)2 là muối tan nên là chất điện li mạnh.

Câu 9. D

Bảo toàn điện tích có: 0,05 + 0,1.2 = 0,2 + 2x → x = 0,025.

mmuối = ∑mion = 0,05.23 + 0,1.24 + 0,2.35,5 + 0,025.96 = 13,05 (gam).

Câu 10. C

Axit càng mạnh thì pH càng nhỏ → HCl có pH nhỏ nhất.

Bazơ càng mạnh thì pH càng lớn → Ba(OH)2 có pH lớn nhất.

Câu 11. B

Ta có: [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 30)

Sau phản ứng thu được các muối CaCO3: x mol và Ca(HCO3)2 y mol.

Bảo toàn C có: x + 2y = 0,2 (1)

Bảo toàn Ca có: x + y = 0,15 (2)

Từ (1) và (2) có x = 0,1 và y = 0,05.

Cô cạn hỗn hợp phản ứng:

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 31)

Chất rắn sau phản ứng là CaCO3 (0,1 + 0,05 = 0,15 mol)

mcr = 0,15.100 = 15 gam.

Câu 12. D

 HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2↑ + H2O.

Câu 13. C

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 32)

Vkhí = 0,048.22,4 = 1,0752 lít.

Câu 14. C

Gọi số mol (NH4)2SO4 và Na2CO3 lần lượt là x và y mol

mX = 2,91 (gam) → 132x + 106y = 2,91(1)

Cho X tác dụng với BaCl2 dư:

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 33)

m↓ = 5,285 gam → 233x + 197y = 5,285 (2)

Từ (1) và (2) có x = 0,01 và y = 0,015.

Cho X tác dụng với KOH dư:

Vậy số mol KOH đã phản ứng là 0,02 mol.

Câu 15. D

Trộn 3 dung dịch với thể tích bằng nhau thu được 150 ml dung dịch X → mỗi dung dịch lấy 50ml.

→ nH+ = 0,05.0,2 + 0,05.2.0,1 + 0,05.0,08 = 0,024 mol.

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 34)

II. Tự luận

Câu 1:

a) CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl

Cu2+ + 2OH-  Cu(OH)2

b) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 2NH3  + BaSO4 + 2H2O

2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- NH3 + BaSO4 + 2H2O

Câu 2:

a)

 nNO=6,7222,4=0,3mol

Al +4HNO3Al(NO3)3+ NO + 2H2O (1)

Al2O3 + 6HNO3 2Al(NO3)3 + 3H2O (2)

Theo (1), nAl=nNO=0,3mol => mAl= 0,3x27=8,1 (g)

mAl2O3= 18,3-8,1=10,2 (g)

 

b) Theo (1) (2)  nHNO3= 4x0,3  + 6x10,2102=1,8mol

mHNO3 =1,8x63=113,4g

mdd HNO3=113,4x10010=1134g

…………………………….

Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án năm 2022 - Đề 14

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 14)

 

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1. Muối nào sau đây là muối axit?

 A. NH4Cl.

 B. Na3PO4.

 C. Ca(HCO3)2.

 D. CH3COONa.

Câu 2. Chất không có tính lưỡng tính là

 A. K2SO4.

 B. ZnO.

 C. Al(OH)3.

 D. NaHCO3.

Câu 3. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

 A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.

 B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

 C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

 D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Câu 4. Một dung dịch có [OH-] = 0,5.10-10M. Môi trường của dung dịch là

 A. axit.

 B. kiềm.

 C. trung tính.

 D. không xác định.

Câu 5. Giả sử các dung dịch sau đều có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là

 A. KOH.

 B. Ba(OH)2.

 C. NH3.

 D. NaCl.

Câu 6. Chọn phát biểu không đúng khi nói về NaHCO3.

 A. là muối axit.

 B. dung dịch NaHCO3 có môi trường kiềm.

 C. có tính lưỡng tính.

 D. không tác dụng với dung dịch NaOH.

Câu 7. Cho K dư vào dung dịch chứa FeCl3. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?

 A. Có khí bay lên.

 B. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn.

 C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan một phần.

 D. Có khí bay lên và có kết nâu đỏ xuất hiện.

Câu 8. Các ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

 A. Na+, Mg2+, NO3-, CO32-.

 B. Ba2+, Na+, Cl-, HCO3-.

 C. Ag+, Fe2+, HCO32-, NO3- .

 D. K+, Al3+, Cl-, OH-.

Câu 9. Giả sử dung dịch các chất sau: HCl; Na2SO4, NaOH, KCl đều có nồng độ 0,01M. Dung dịch sẽ chuyển sang màu hồng khi nhỏ chất chỉ thị phenolphtalein vào là

 A. HCl.

 B. Na2SO4.

 C. NaOH.

 D. KCl.

Câu 10. Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

 A. [H+] = 0,10M.

 C. [H+] > [NO3-].

 B. [H+] < [NO3-].

 D. [H+] < 0,10M.

Câu 11. Cho 5g NaCl vào dung dịch chứa 8,5g AgNO3 thì khối lượng kết tủa thu được sẽ là

 A. 7,175g.

 B. 71,8g.

 C. 72,75g.

 D. 73g.

Câu 12. Thể tích dung dịch HCl 0,2 M cần để trung hoà hết 100 ml dd Ba(OH)2 0,1 M là

 A. 200 ml.

 B. 100 ml.

 C. 150 ml.

 D. 50 ml.

Câu 13. Một dung dịch có pH = 3. Nống độ ion H+ là

 A. 0,003.

 B. 0,01.

 C. 0,1.

 D. 0,001.

Câu 14: Tiến hành các thí nghiệm sau:

 (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.

 (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.

 (3) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư.

 (4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2.

 (5) Sục H2S và dung dịch Ca(OH)2 dư.

 (6) Nhỏ từ từ dung dịch K2CO3 vào dung dịch FeCl3.

 (7) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

 (8) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là

 A. 4.

 B. 5.

 C. 6.

 D. 7.

Câu 15: Cho 0,266 lít dung dịch X gồm NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M vào 140 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,3 M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 5,46.

 B. 20,9545.

 C. 34,818.

 D. 15,4945.

Phần II: Tự luận

Câu 1.Viết phương trình hóa học

 a. Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng xảy ra  sau:  CaCO3 + HCl                                                                                      

b. Viết phương trình nhiệt phân các muối trong các trường hợp sau:

                                  NH4NO3; Ca(NO3)2, MgCO3

c. Lập PTHH các phản ứng sau: C + HNO3 đặc

Câu 2: Hòa tan 21,60 gam hỗn hợp X ( gồm Fe và CuO ) bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và 2,24 lít NO ( đktc) là sản phẩm khử duy nhất .

 a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

 b) Xác định thành phần % của các chất trong hỗn hợp đầu hỗn hợp ban đầu.

Câu 3: Khi hòa tan hết 1,80 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al trong dung dịch HNO loãng vùa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,01mol N2 và 0,01mol N2O ( không có thêm sản phẩm khử khác)  và dung dịch X. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

ĐÁP ÁN ĐỀ 14

I. Phần trắc nghiệm (6đ)

Câu 1. C

Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có thể phân li ra ion H+.

Vậy Ca(HCO3)2 là muối axit do:

 HCO3- ⇌ H+ + CO32-.

Câu 2. A

K2SO4 là muối trung hòa, không có tính lưỡng tính.

Câu 3. C

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li.

Câu 4. A

[OH-] = 0,5.10-10M < 10-7 M → [H+] > 10-7 M

Vậy dung dịch có môi trường axit.

Câu 5. B

Dung dịch nào có [OH-] càng lớn thì pH càng lớn.

Câu 6. D

 NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

Câu 7. D

 2K + 2H2O → 2KOH + H2

 FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ + 3KCl.

Câu 8. B

 A sai do Mg2+ + CO32- → MgCO3

 C sai do Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

 D sai do Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Câu 9. C

Dung dịch NaOH có pH > 7 nên sẽ chuyển sang màu hồng khi nhỏ chất chỉ thị phenolphtalein vào.

Câu 10. A

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 35)

Câu 11. A

Vậy m↓ = 0,05.143,5 = 7,175 gam.

Câu 12. B

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 36)

Có 0,2V = 0,02 → V = 0,1 lít = 100 ml.

Câu 13. D

[H+] = 10-pH = 10-3 = 0,001 (M).

Câu 14. A

 (1) H2S + FeSO4 → không phản ứng.

 (2) H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4.

 (3) SO2 + 2NaOH dư → Na2SO3 + H2O

 (4) 2CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2.

 (5) H2S + Ca(OH)2 dư → CaS + 2H2O

 (6) 3K2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O→ 2Fe(OH)3↓ + 6KCl + 3CO2

 (7) 6NH3 dư + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4

 (8) Ba2+ + SO42- → BaSO4

  Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

  Al(OH)3 ↓ + OH- → AlO2- + 2H2O

Vậy các thí nghiệm (2); (6); (7); (8) tạo ra kết tủa.

Câu 15. B

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề) (ảnh 37)

Kết tủa sau phản ứng gồm:

BaSO4: 0,0665 mol và Al(OH)3: 0,084 – 0,014 = 0,07 mol.

m = 0,0665.233 + 0,07.78 = 20,9545 gam.

II. Phần tự luận

Câu 1:

a  CaCO3+ 2HCl → CaCl2   + H2O + CO2

 CaCO3+ 2H+ → Ca2+   + H2O + CO2

b. NH4NO3N2O + 2H2O

    Ca(NO3)2 Ca(NO2)2 + O2

   MgCO3 MgO + CO2

c. C + 4HNO3đặc CO2 +4NO2 +2H2O

Câu 2:

    nNO =2,2422,4=0,1 (mol)

a. PTHH: 

Fe + 4HNO3 FeNO33+ NO + 2H2O              0,1                                              0,1     mol

CuO + 2HNO3CuNO32+ H2O

b.

 %mFe= 25,93%;

  % mCuO= 100- 44, 83=74,07%

Câu 3:

 Gọi nMg=x(mol); nAl= y(mol) (x,y>0)

Áp dụng định luật bảo toàn  số mol e có hệ pt

 2x+ 3y= 0,18        

24x + 27y=1,8

Tìm ra x=0,03(mol) ;          y=0,04 (mol).

%mMg= 40%;  %mAl= 60 %.

.......................Hết......................

 

 

Tài liệu có 38 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống